được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2
chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Viên chức loại B
Hệ số lương
Mức lương
định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Viên chức loại A0
Hệ số lương
Mức lương từ 01/7/2023
Bậc 1
2,10
3.780.000
Bậc 2
2,41
4.338.000
Bậc 3
2,72
4
thuyết - Mã số: V.09.02.03 sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:
Viên chức loại A1
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND
giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05 sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Hệ
Chức danh Thư ký trung cấp thi hành án dân sự là ngạch của công chức loại mấy?
Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về các ngạch công chức loại B như sau:
Như vậy, theo quy định nêu trên thì chức danh Thư ký trung cấp thi hành án
loại A1) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức
,6
Thiếu úy
4,2
Thượng sĩ
3,8
Trung sĩ
3,5
Hạ sĩ
3,2
Đồng thời, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương Quân đội, Công an như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
4,2
Thượng sĩ
3,8
Trung sĩ
3,5
Hạ sĩ
3,2
Đồng thời, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương Công an như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số nâng lương (01 lần)
1
Đại tướng
11,00
2
Thượng tướng
10
,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
4,2
Thượng sĩ
3,8
Trung sĩ
3,5
Hạ sĩ
3,2
Ngoài ra, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định
quân hàm
Hệ số
Đại tướng
10,4
Thượng tướng
9,8
Trung tướng
9,2
Thiếu tướng
8,6
Đại tá
8,0
Thượng tá
7,3
Trung tá
6,6
Thiếu tá
6,0
Đại úy
5,4
Thượng úy
5,0
Trung úy
4,6
Thiếu úy
4,2
Đồng thời, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP
giáo dục mầm non công lập quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Giáo viên mầm non hạng 3, mã số V.07
-BNV như sau:
(1) Các ngạch công chức hành chính áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3
Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018.
Bảng lương cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 204 áp dụng đến khi nào?
Hiện nay, cán bộ công chức viên chức được thực hiện bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể:
- Đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước: Áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ theo Bảng 2 ban hành
chức viên chức theo Nghị định 204 áp dụng đến khi nào?
Hiện nay, cán bộ công chức viên chức được thực hiện bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể:
- Đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước: Áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ theo Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Đối với cán bộ
Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như
năm 2022?
Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng dựa trên các văn bản nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2022/TT-BKHCN quy định danh sách các văn bản quy phạm pháp luật như sau:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
nhân hệ số lương hiện hưởng. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.
Mức lương công chức loại C - Nhóm 3 (Công chức loại C3) được căn cứ theo STT 6 Bảng 2 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị
sau:
Chức danh
Mã số ngạch
Chấp hành viên cao cấp
03.299
Chấp hành viên trung cấp
03.300
Chấp hành viên sơ cấp
03.301
Căn cứ theo quy định tại Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1