Hệ số lương công an khi cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 sẽ như thế nào?
Hệ số lương công an khi cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 sẽ ra sao?
Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 nêu rõ các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương như sau:
c) Xác định các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương mới
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động (hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ) đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ (yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp), không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Như vậy, Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 đã nhấn mạnh sẽ bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay và xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
Điều này cũng có nghĩa là sau khi thực hiện cải cách tiền lương như dự kiến thì sẽ không áp dụng hệ số lương công an.
Lương công an sau khi cải cách tiền lương sẽ tăng hay giảm?
Căn cứ tại khoản 3.1 tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 có đề cập như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng,
Theo Nghị quyết 27 về cải cách tiền lương cũng nêu rõ việc cải cách tiền lương sẽ không làm giảm lương. Cụ thể, lương công an sau cải cách sẽ đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Đồng thời, tại Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá XV, theo Báo cáo của Chính phủ do Thủ tướng Phạm Minh Chính trình bày tại phiên khai mạc Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV sáng ngày 23/10/2023 có nêu rõ sẽ thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với khu vực công theo Nghị quyết 27 của Trung ương từ ngày 01/7/2024, cụ thể:
- Từ năm 2025 trở đi, tiếp tục điều chỉnh tiền lương tăng bình quân 7%/năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang cho đến khi mức lương thấp nhất bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
Đồng thời tiếp tục điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng, chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp.
Do đó, sau cải cách tiền lương, kể từ năm 2025, lương của Công an sẽ được tăng bình quân 7% mỗi năm, cho đến khi mức lương thấp nhất của cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất vùng I của khu vực doanh nghiệp.
Hệ số lương công an khi cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018 sẽ ra sao?
Hệ số lương công an hiện nay đang là bao nhiêu?
Hệ số lương công an được quy định tại Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số |
Đại tướng | 10,4 |
Thượng tướng | 9,8 |
Trung tướng | 9,2 |
Thiếu tướng | 8,6 |
Đại tá | 8,0 |
Thượng tá | 7,3 |
Trung tá | 6,6 |
Thiếu tá | 6,0 |
Đại úy | 5,4 |
Thượng úy | 5,0 |
Trung úy | 4,6 |
Thiếu úy | 4,2 |
Thượng sĩ | 3,8 |
Trung sĩ | 3,5 |
Hạ sĩ | 3,2 |
Ngoài ra, tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP cũng quy định hệ số nâng lương công an như sau:
Số thứ tự | Cấp bậc quân hàm | ||
Hệ số nâng lương (01 lần) | |||
1 | Đại tướng | 11,00 | |
2 | Thượng tướng | 10,40 | |
3 | Trung tướng | 9,80 | |
4 | Thiếu tướng | 9,20 | |
Hệ số nâng lương lần 1 | Hệ số nâng lương lần 2 | ||
5 | Đại tá | 8,40 | 8,60 |
6 | Thượng tá | 7,70 | 8,10 |
7 | Trung tá | 7,00 | 7,40 |
8 | Thiếu tá | 6,40 | 6,80 |
9 | Đại úy | 5,80 | 6,20 |
10 | Thượng úy | 5,35 | 5,70 |
Theo quy định thì hiện nay, lương công an vẫn tính lương theo công thức sau:
Mức lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Trong đó, Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng.
Ví dụ, mức lương công an đang giữ hàm trung tá (không bao gồm các khoản phụ cấp) được tính như sau:
Mức lương = 6,6 x 1,8 triệu = 11,88 triệu đồng/tháng.
(Mức lương nêu trên chỉ là lương được tính theo hệ số, chưa bao gồm các khoản phụ cấp).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn minh chứng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập mới nhất?
- Cách ghi nhận xét đánh giá của chi ủy đối với Đảng viên cuối năm 2024? Nhận xét đánh giá của chi ủy chi bộ cuối năm 2024?
- Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền lương của người lao động là mẫu nào? Hướng dẫn cách điền mẫu đơn khởi kiện đòi tiền lương?
- Mẫu bản kiểm điểm trốn tiết trốn học dành cho học sinh cấp 2, cấp 3? Học sinh cấp 2, cấp 3 được ở lại lớp mấy năm?
- Mẫu bản kiểm điểm Đảng viên theo Điều 30 Điều lệ Đảng? Tải chi tiết mẫu bản kiểm điểm Đảng viên theo Điều 30 Điều lệ Đảng ở đâu?