.
2. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC do lãnh đạo của cơ quan, tổ chức hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm về nhân sự theo mẫu CV01 tại Phụ lục;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có chứng thực Quyết định cử cán bộ đi công tác hoặc các giấy tờ, tài liệu chứng minh
theo hướng dẫn tại Công văn 27270/CTHN-TTHT năm 2022 hướng dẫn như sau:
“Ngày 18/72022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số MCHR/CV/01-2022 ngày 14/7/2022 của Công ty TNHH tư vấn MCHR Nhật Việt (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của
Mẫu văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân theo quy định là mẫu nào?
Mẫu văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân là Mẫu CV01 ban hành kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-TTg.
TẢI VỀ: Mẫu văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với chủ doanh nghiệp tư nhân
Mẫu văn bản
lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Chức danh nghề nghiệp phương pháp viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số
, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Như vậy, công chức thuế đang áp dụng hệ số lương như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
- Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4
của Liên hợp quốc có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký;
c) Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
d) Biển số nền màu trắng, chữ và số
Chính phủ hoặc văn bản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an về việc đã hủy giá trị sử dụng của thẻ ABTC báo mất theo mẫu CV04 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-TTg ngày 12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Đối với trường hợp thẻ ABTC cứng bị hư hỏng thì doanh nghiệp phải nộp thêm thẻ ABTC cũ bị hư hỏng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
135 CV biển kiểm soát số NB2010 và NB2172; đồng thời, nhận ba nơ lai dắt, đẩy kéo tàu của Công ty cổ phần C ra vào cảng lấy hàng tại cảng 10-10 và cảng Khe Dây Quảng Ninh; đơn giá thuê (bao gồm cả thuế VAT) là 50.000.000 đồng/tháng cho một đầu máy; chi phí toàn bộ nhiên liệu cho đầu máy do Công ty cổ phần C trả cho Công ty D theo định mức là 17 lít
cho tàu biển có cần phải làm thủ tục gì không?
Điều 8 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận đặt tên tàu biển, bao gồm:
- Tờ khai chấp thuận đặt tên tàu biển theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc
không có giá trị thay thế Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng
Đăng ký tàu biển đang đóng
Khoản 2 Điều 13 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban
đăng ký tàu biển
Điều 19 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP quy định như sau:
(1) Chủ tàu phải thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu biển trong thời hạn quy định đối với một số trường hợp sau:
- Chậm nhất trong vòng 60 ngày kể từ khi tàu biển không còn tính năng tàu biển; bị phá hủy, phá dỡ hoặc chìm đắm
86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức đóng và phương thức đóng của người sử dụng lao động như sau:
- Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất
ngưỡng (Hình từ Internet)
Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng tín ngưỡng có những quyền gì?
Tại khoản 1 Điều 86 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư được Nhà nước giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
1. Cộng đồng dân cư được giao rừng tín ngưỡng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất có quyền
có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong hoạt động thanh tra?
Căn cứ Điều 8 Nghị định 110/2017/NĐ-CP quy định cụ thể:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Sở
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 Luật thanh tra, Điều 13 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Điều tra tai nạn lao động và những vi phạm an
.
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải (Hình từ Internet)
Thanh tra Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong hoạt động thanh tra?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 57/2013/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra Bộ
Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 18 Luật thanh tra, Điều 7 Nghị định số 86
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 Luật thanh tra, Điều 13 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Điều tra tai nạn lao động và những vi phạm an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động.
3
thanh tra và Điều 7 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra và các nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Điều tra tai nạn lao động và những vi phạm an toàn lao động, vệ sinh lao động.
2. Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về điều
Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong hoạt động thanh tra?
Tại Điều 9 Nghị định 47/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh Thanh tra Sở
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Điều 25 Luật Thanh tra, Điều 14 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP và các nhiệm vụ, quyền hạn sau
Chứng cứ là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, chứng cứ là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định, được dùng làm căn cứ để xác định có hay không có hành vi phạm tội, người thực hiện hành vi phạm tội và những tình tiết khác có ý nghĩa trong việc giải quyết vụ án.
Chứng cứ
người bị buộc tội, bị hại, người làm chứng khác và trả lời những câu hỏi đặt ra.
2. Không được dùng làm chứng cứ những tình tiết do người làm chứng trình bày nếu họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.”
Đồng thời, tại Điều 86 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về chứng cứ như sau:
“Điều 86. Chứng cứ
Chứng cứ là những gì có thật, được