thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
Theo đó, điều kiện hưởng chế độ thai sản là cần phải đóng từ 06 tháng bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian 12 tháng trước khi sinh.
Về xác định 12 tháng trước khi sinh con căn cứ điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
sinh con thì còn được hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
Chế độ thai sản với lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ sinh con, bạn điền vào Phần VIII của Mục B trong mẫu 01B-HSB như sau:
Cột A, B, 1, 2, 3, 4, C, D: Ghi như hướng dẫn nêu trên.
Cột E: Ghi số con được sinh và mã
hội 2014.
Vợ sinh con (Hình từ Internet)
Trợ cấp một lần khi có vợ sinh con được tính như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 59/2015-TT/BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
...
2. Điều kiện hưởng trợ cấp một lần khi sinh con được hướng dẫn cụ thể như sau:
a) Đối với trường hợp chỉ có cha tham gia bảo hiểm xã hội thì
theo hợp đồng lao động bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo khoản 1 Điều 90 Bộ luật Lao động 2019.
Chị có thể tham khảo thêm quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH.
Trả tiền lương cho người lao động trong trường hợp mưa bão, dịch bệnh ra sao?
Quy định trả tiền lương trong trường hợp mưa bão, dịch bệnh
thì trường hợp người lao động nghỉ việc, thôi việc trước thời điểm sinh con nhưng vẫn đảm bảo điều kiện, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội như quy định trên thì vẫn được hưởng chế độ thai sản.
Chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản ra sao?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH cũng có hướng dẫn về điều kiện hưởng chế độ
mức bình quân tiền lương,căn cứ quy định khoản 2 Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mbqtl = Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ việc / chia cho 60 tháng.
Theo đó, mức bình quân tiền lương của bạn được tính bằng: Tổng số tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của các tháng đóng bảo hiểm xã
điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì có thể hủy không?
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Người lao động không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
Trong thời hạn 15 ngày
trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất".
Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH về ngành, nghề có nguy cơ cao
hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Bị tai nạn trong thời gian nghỉ phép năm thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH có quy
tháng trước khi sinh được xác định theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH như sau:
Điều kiện hưởng chế độ thai sản
Điều kiện hưởng chế độ thai sản của lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ, người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Luật
đã đóng bảo hiểm xã hội;
...
Bên cạnh đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:
Mức hưởng chế độ thai sản
...
4. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều này, được ghi theo mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng trước khi nghỉ việc
người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh."
Theo đó, người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ theo danh mục được quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH. Trong đó có công việc biểu diễn nghệ thuật.
Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm các công việc nghệ
dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này."
Đồng thời tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH có quy định:
"Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc
01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
TẢI VỀ: mẫu Đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023
TẢI VỀ: mẫu Giấy xác nhận khuyết tật mới nhất 2023
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn khoản 3 Điều này.
Đồng thời, dựa vào quy định tại khoản c Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định 20/2021/NĐ-CP.
Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ
a khoản 2 Điều 3 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
"Điều 3. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
2. Không giải quyết chế độ ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a) Người lao động bị ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo Danh mục ban hành
người khuyết tật.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
...
Như vậy, theo quy định, những đối tượng được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
Việt trong việc tiễn đưa người quá cố.
Trực tiếp làm địa táng thuộc công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo Mục 30 Danh mục ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BLĐTBXH dưới đây:
...
27. Trực tiếp vận hành sản xuất, chế biến bia, rượu, nước giải khát, thuốc lá, dầu ăn, bánh kẹo, sữa.
28. Diễn viên xiếc, xiếc thú; vận
thuật.
Chế độ thai sản cho nam chiến sĩ công an nhân dân quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản của nam chiến sĩ công an nhân dân là bao nhiêu?
Căn cứ vào Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được hướng dẫn bởi Điều 12 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH) thì mức hưởng chế độ trong thời gian nghỉ thai sản như
động dựa trên quy định của pháp luật.
Đồng thời theo khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
...
6. Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử