.450.000
2.175.000
Quầy hành lý thất lạc (L&F)
VNĐ/m2/tháng
800.000
1.200.000
Kinh doanh ăn uống
VNĐ/m2/tháng
1.600.000
2.400.000
Mặt bằng kho
VNĐ/m2/tháng
700.000
1.050.000
Mặt bằng kinh doanh thương mại có diện tích dưới 5 m2
VNĐ/vị trí/tháng
8.000.000
12.000.000
Mặt bằng kinh doanh thương mại
Tiền lương quốc gia cũng thống nhất phương án tăng thêm 6% từ ngày 1/7/2024, cụ thể lương tối thiểu cùng theo giờ dự kiến tăng như sau:
Vùng I tăng từ 22,5 nghìn đồng/giờ lên khoảng 23.800 đồng/giờ;
Vùng II tăng từ 20.000 đồng/giờ lên khoảng 21.000 đồng/giờ;
Vùng III tăng từ 17.500 đồng/giờ lên khoảng 18.600 đồng/giờ;
Vùng IV tăng từ 15.600 đồng
lớn có tổng lưu lượng từ 72.000 m3/h trở lên thì áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trạm bơm tưới loại lớn có tổng lưu lượng từ 12.000 m3/h đến dưới 72.000 m3/h và trạm bơm tưới loại vừa có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h đến dưới 12.000 m3/h thì áp dụng quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Trạm bơm tưới loại vừa có tổng lưu lượng dưới 3.600 m3/h
.000
10
10.000
1.000 x 12/12 = 1.000
31/3
Phát hành
600
10
6.000
600 x 9/12 = 450
30/8
Mua cổ phiếu quỹ
(150)
10
(1.500)
(150) x 4/12 = (50)
Tổng cộng
1.450
14.500
1.400
Theo số liệu của ví dụ trên:
- 1.000 cổ phiếu phát hành từ đầu kỳ sẽ có số bình quân là 1.000 x 12/12 = 1
sở 2.340.000 đồng/tháng
Theo đó, mức lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Thuyền viên kiểm ngư chính
Bậc
Hệ số
Mức lương từ 01/7/2024
(Đơn vị: Đồng)
1
4,40
10.296.000
2
4.74
11.091.600
3
5.08
11.887.200
4
5.42
12.682.800
5
5
.080
1.263.600
Đối với học sinh, sinh viên năm đầu cấp hoặc đã tham gia BHYT gián đoạn trong năm học trước thì có thể tham gia BHYT ngay từ đầu năm học.
(2) Mức đóng BHYT hộ gia đình, hộ cận nghèo:
- Mức đóng BHYT hộ gia đình theo thứ tự các thành viên khi đủ điều kiện giảm phí như sau:
Đơn vị tính: Việt Nam đồng/năm
Thành viên hộ gia đình
công chức cấp xã từ 1 7 2024 sẽ xếp như lương cán bộ, công chức hành chính dự kiến như sau: (dựa trên mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng)
(1) Trình độ Đại học
Bậc lương
Hệ số lương
Mức lương
Bậc 1
2.34
5.475.600
Bậc 2
2.67
6.247.800
Bậc 3
3.0
7.020.000
Bậc 4
3.33
7.792.200
Bậc 5
3.66
8
/tháng
Theo đó, mức lương kiểm lâm viên từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:
- Ngạch kiểm lâm viên chính
Bậc
Hệ số
Mức lương từ 01/7/2024
(Đơn vị: Đồng)
1
4,40
10.296.000
2
4.74
11.091.600
3
5.08
11.887.200
4
5.42
12.682.800
5
5.76
13.478.400
6
6
.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Như vậy, mức lương tối thiểu theo giờ từ ngày 01/7/2024 được quy định như sau:
- Vùng 1: có mức lương tối thiểu giờ là 23.800 đồng/giờ
- Vùng 2: có mức lương tối thiểu giờ là 21.200 đồng/giờ
- Vùng 3: có mức lương tối thiểu giờ là 18.600 đồng/giờ
- Vùng 4: có mức lương tối
lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo đó, mức lương tối thiểu
Không làm thủ tục đăng ký sang tên xe máy sau khi mua lại xe cũ thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 17 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP thì:
"4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với cá nhân, từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe
:
“Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên;
b) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự
Phạt tiền chưa đủ tuổi lái xe máy khi mới 16 tuổi điều khiển xe trên 100 cm3 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
...
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a
phạt như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 23 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô chở hành khách, ô tô chở người và các loại xe tương tự xe ô tô chở hành khách, chở người vi phạm quy định về vận tải đường bộ như sau:
"3. Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không
Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
"3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Đi
định về xử phạt người điều khiển máy kéo, xe máy chuyên dùng (sau đây gọi chung là xe) vi phạm quy tắc giao thông đường bộ như sau:
"3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển
loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
3. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ (trừ trường hợp điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ ở nơi đường không giao nhau cùng mức); điều khiển xe rẽ
BHXH, BHTN của người sử dụng lao động), không bao gồm tiền lãi.
- Người lao động có trách nhiệm bảo quản sổ BHXH, thẻ BHYT, tờ rời sổ BHXH theo quy định của Luật BHXH năm 2014.
Khi người lao động nghỉ việc, dừng đóng, đơn vị có trách nhiệm đóng đủ BHXH, BHTN, BHTNLĐ - BNN và lập hồ sơ báo giảm theo hồ sơ điện tử 600.
+ Trường hợp sổ BHXH đã rà soát
Luật Lao động 2019; Nghị định 24/2023/NĐ-CP, BHXH TPHCM hướng dẫn mức đóng các loại bảo hiểm kể từ ngày 01/7/2023.
Mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN:
Kể từ ngày 01/7/2023, mức lương đóng BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN, BHYT cao nhất bằng 36.000.000 đồng/tháng.
Mức đóng BHTN cao nhất bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng:
- Vùng I là 93.600