Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Thông tư 07/2015/TT-BNV hướng dẫn xếp lương thuyền viên kiểm ngư áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP như sau:

+ Thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

+ Thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Lương cơ sở từ 01/7/2024 sẽ là 2.340.000 triệu đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP)

Căn cứ theo Thông tư 07/2024/TT-BNV, hướng dẫn lương thuyền viên kiểm ngư được tính bằng công thức như sau:

Mức lương thuyền viên kiểm ngư thực hiện từ 01/7/2024 = Hệ số lương x Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng

Theo đó, mức lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như sau:

- Thuyền viên kiểm ngư chính

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

1

4,40

10.296.000

2

4.74

11.091.600

3

5.08

11.887.200

4

5.42

12.682.800

5

5.76

13.478.400

6

6.10

14.274.000

7

6.44

15.069.600

8

6.78

15.865.200

- Thuyền viên kiểm ngư

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

1

2.34

5.475.600

2

2.67

6.247.800

3

3.00

7.020.000

4

3.33

7.792.200

5

3.66

8.564.400

6

3.99

9.336.600

7

4.32

10.108.800

8

4.65

10.881.000

9

4.98

11.653.200

- Thuyền viên kiểm ngư trung cấp

Bậc

Hệ số

Mức lương từ 01/7/2024

(Đơn vị: Đồng)

1

1.86

4.352.400

2

2.06

4.820.400

3

2.26

5.288.400

4

2.46

5.756.400

5

2.66

6.224.400

6

2.86

6.692.400

7

3.06

7.160.400

8

3.26

7.628.400

9

3.46

8.096.400

10

3.66

8.564.400

11

3.86

9.032.400

12

4.06

9.500.400

* Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?

Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình độ ngoại ngữ mà thuyền viên kiểm ngư cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 25 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch thuyền viên kiểm ngư chính (mã số: 25.312)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ thuyền viên kiểm ngư chính;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT - BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Theo đó, thuyền viên kiểm ngư chính phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

Căn cứ theo khoản 4 Điều 26 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch thuyền viên kiểm ngư (mã số: 25.313)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ thuyền viên kiểm ngư;
c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT - BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Theo đó, thuyền viên kiểm ngư phải có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

Căn cứ khoản 3 Điều 27 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp (mã số: 25.314)
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ thuyền viên kiểm ngư trung cấp;
c) Đã có thời gian làm việc trên tàu từ 06 tháng trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT - BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT - BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Theo đó, thuyền viên kiểm ngư trung cấp phải có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT.

Chức trách của thuyền viên kiểm ngư hiện nay là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 25, 26, 27 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định chức trách của thuyền viên kiểm ngư như sau:

(1) Ngạch thuyền viên kiểm ngư chính (mã số: 25.312)

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện kế hoạch tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam và thực hiện nhiệm vụ quản lý, sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.

(2) Ngạch thuyền viên kiểm ngư (mã số: 25.313)

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản và thực hiện nhiệm vụ sử dụng tàu kiểm ngư đảm bảo an toàn, hiệu quả.

(3) Ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp (mã số: 25.314)

Là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư thực hiện một số nghiệp vụ trong quá trình vận hành tàu kiểm ngư tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản trên các vùng biển Việt Nam.

Thuyền viên kiểm ngư
Lương thuyền viên kiểm ngư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương thuyền viên kiểm ngư từ 01/7/2024 sau khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ngạch thuyền viên kiểm ngư từ 06/10/2022: Có yêu cầu về trình độ ngoại ngữ bậc 2 hay không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn ngạch thuyền viên kiểm ngư chính từ 06/10/2022? Có bắt buộc trình độ ngoại ngữ bậc 2 nữa không?
Pháp luật
Chức danh thuyền viên kiểm ngư trung cấp phải có những phẩm chất gì? Trình độ trung cấp có được đảm nhiệm chức danh thuyền viên kiểm ngư trung cấp hay không?
Pháp luật
Hệ số lương được áp dụng đối với công chức đang giữ ngạch thuyền viên kiểm ngư trung cấp là bao nhiêu?
Pháp luật
Công chức được bổ nhiệm vào ngạch thuyền viên kiểm ngư bắt buộc phải tốt nghiệp đại học trở lên hay không?
Pháp luật
Công chức được bổ nhiệm vào ngạch thuyền viên kiểm ngư có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp phải đáp ứng được những tiêu chuẩn chung nào về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuyền viên kiểm ngư
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
57 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào