Hệ số lương
Mức lương (Đồng/tháng)
1
Thượng tá
7,30
13.140.000
2
Trung tá
6,60
11.880.000
3
Thiếu tá
6,00
10.800.000
4
Đại úy
5,40
9.720.000
5
Thượng úy
5,00
9.000.000
6
Trung úy
4,60
8.280.000
7
Thiếu úy
4,20
7.560.000
8
Thượng sĩ
3
Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định cách tính mức lương của sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Như vậy, mức lương mới nhất của sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy là 8.280.000 đồng/tháng.
Sĩ quan tại ngũ mang quân hàm Trung úy
hành chính; sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, giảm đầu mối, giảm cấp trung gian.
Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, phát huy tinh thần dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích của đất nước, của Nhân dân, điển hìn như việc ban hành Công điện 280/CĐ-TTg năm 2023 về việc chấn chỉnh
quyết định việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án quá 24 tháng đối với các dự án, trong đó có các dự án đầu tư điện gió, điện mặt trời chuyển tiếp.
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án thuộc thẩm quyền theo chỉ đạo tại Công điện 280/CĐ-TTg ngày năm 2023
chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200
nhất mức tăng lương tối thiểu vùng năm 2024 là 6%, áp dụng từ ngày 1/7/2024.
Nếu đề xuất được duyệt, lương tối thiểu vùng theo tháng sẽ tăng dự kiến như sau:
- Vùng I tăng từ 4,68 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,96 triệu đồng/tháng (tăng thêm 280.000 đồng);
- Vùng II tăng từ 4,16 triệu đồng/tháng lên khoảng 4,41 triệu đồng/tháng (tăng 250.000 đồng
dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16
,60
8,280,000
12
Thiếu úy
4,20
7,560,000
13
Thượng sĩ
3,80
6,840,000
14
Trung sĩ
3,50
6,300,000
15
Hạ sĩ
3,20
5,760,000
Hệ số nâng lượng của sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ
tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan quân đội sau khi cải cách tiền lương từ 01
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8.280.000
12
Thiếu úy
4,20
7.560.000
13
Thượng sĩ
3,80
6.840.000
14
Trung sĩ
3,50
6.300.000
15
Hạ sĩ
3,20
5.760.000
*Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp và nâng lương theo quy định.
Bảng lương sĩ quan công an sau cải
123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu xét xử sơ thẩm những vụ án:
a) Vụ án hình sự về các tội phạm không thuộc
được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.
Và khoản 1 Điều 280 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có quy định:
Thời hạn
phạm rất nghiêm trọng, trừ những tội phạm:
a) Các tội xâm phạm an ninh quốc gia;
b) Các tội phá hoại hoà bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh;
c) Các tội quy định tại các điều 123, 125, 126, 227, 277, 278, 279, 280, 282, 283, 284, 286, 287, 288, 337, 368, 369, 370, 371, 399 và 400 của Bộ luật hình sự;
d) Các tội phạm được thực hiện ở
quy hoạch quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 448/QĐ-HĐQHQG năm 2018, khoản 1 Điều 1 Quyết định 280/QĐ-HĐQHQG năm 2019, có quy định về nguyên tắc hoạt động của Hội đồng như sau:
Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
1. Hội đồng hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
2
khung giá phát điện áp dụng cho các nhà máy nhiệt điện than 2023:
- Công suất tinh: 2x600 MW.
- Suất tiêu hao nhiệt tinh ở mức tải 85%: 2411,39 kcal/kWh.
- Nhiệt trị than (HHV): 5.280 kcal/kg.
- Giá than (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển): 1.808.000 đồng/tấn.
- Tỷ giá: 24.885 đồng/USD.
Lưu ý: Khung giá trên chưa bao gồm
Chủ tịch Hội đồng quy hoạch quốc gia được sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ không?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 2 Quy chế hoạt động của Hội đồng quy hoạch quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 448/QĐ-HĐQHQG năm 2018, khoản 1 Điều 1 Quyết định 280/QĐ-HĐQHQG năm 2019, có quy định về nguyên tắc hoạt động của Hội đồng như sau:
Nguyên tắc hoạt động
BT ≥ 34/ TOEIC nghe-đọc ≥ 400 & nói-viết ≥ 200/ Duolingo English Test (DET) ≥ 65/ Linguaskill, PET, FCE, CAE ≥ 153/ PTE ≥ 28.
Thí sinh khi trúng tuyển các chương trình Dạy và học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế (Úc/ Mỹ/ New Zealand) cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC nghe - đọc ≥ 730 & nói - viết ≥ 280 để học chương trình