Nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào?

Nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào? - Câu hỏi của anh A.T (Ninh Bình).

Nhận xét môn tiếng việt theo thông tư 22 lớp 5 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào?

Xem thêm: Mẫu bài phát biểu của học sinh lớp 5 ra trường

Dưới đây là mẫu nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 cho quý thầy/cô tham khảo:

1. Mẫu nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 dựa trên năng lực học sinh:

- Năng lực đọc - hiểu:

+ Đọc trôi chảy, lưu loát, hiểu rõ nội dung văn bản.

+ Phân tích, đánh giá được nội dung, nghệ thuật của tác phẩm văn học.

+ Rút ra được bài học nhận thức, bài học đạo đức từ tác phẩm văn học.

- Năng lực viết:

+ Viết được các dạng văn bản theo yêu cầu: văn bản tự sự, văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh.

+ Viết đúng ngữ pháp, chính tả, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

+ Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ, các thao tác lập luận để làm rõ ý, tăng sức thuyết phục cho bài viết.

- Năng lực sử dụng tiếng Việt:

+ Sử dụng tiếng Việt một cách chính xác, lưu loát trong giao tiếp và viết lách.

+ Biết cách sử dụng các dạng câu, các phép liên kết câu để tạo nên mạch văn logic, chặt chẽ.

+ Biết cách sử dụng từ ngữ phong phú, đa dạng để diễn đạt ý chính xác, sinh động.

2. Mẫu nhận xét chung môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22

- Học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Việt, các thể loại văn học, các tác phẩm văn học tiêu biểu trong chương trình học lớp 5.

- Biết cách vận dụng kiến thức vào việc phân tích, đánh giá tác phẩm văn học, viết các dạng văn bản theo yêu cầu.

- Em đọc khá lưu loát và nắm vững kiến thức để áp dụng thực hành khá tốt.

- Chữ viết của em còn yếu, cần rèn viết nhiều hơn.

- Em biết dùng từ ngữ và đặt câu một cách chính xác.

- Đọc chữ trôi chảy và diễn cảm, chữ viết đúng và đẹp.

- Em đọc tốt, có nhiều sáng tạo trong bài văn.

- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét

Trên đây là mẫu nhận xét môn tiếng việt theo thông tư 22

Nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào?

Nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào?

Học sinh lớp 5 được tặng bằng khen khi có thành tích thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT quy định về khen thưởng như sau:

Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh:
a) Khen thưởng cuối năm học:
- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện: kết quả đánh giá các môn học đạt Hoàn thành tốt, các năng lực, phẩm chất đạt Tốt; bài kiểm tra định kì cuối năm học các môn học đạt 9 điểm trở lên;
- Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận;
b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có thành tích đột xuất trong năm học.
2. Học sinh có thành tích đặc biệt được nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

Theo đó, đối với lớp học sinh lớp 5 có thành tích sau sẽ được tặng bằng khen:

- Học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập và rèn luyện

- Học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận

Cách ghi học bạ tiểu học chi tiết theo Thông tư 27?

Căn cứ nội dung tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.

Theo đó, cách ghi học bạ được hướng dẫn thực hiện như sau:

(1) Trang 3, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.

(2) Mục "1. Các môn học và hoạt động giáo dục"

- Trong cột "Mức đạt được": Ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt"; H nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn thành".

- Trong cột "Điểm KTĐK" đối với các môn học có Bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối.

- Trong cột "Nhận xét": Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kỹ năng chưa hoàn thành trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ (nếu có).

(3) Mục "2. Những phẩm chất chủ yếu" và mục "3. Những năng lực cốt lõi"

- Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.

- Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất chủ yếu của học sinh.

Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ; mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;...

- Trong cột "Nhận xét" tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh.

Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; ...; sử dụng ngôn ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được một số vấn đề toán học quen thuộc;...

(4) Mục "4. Đánh giá kết quả giáo dục"

Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất sắc”; “Hoàn thành tốt”; “Hoàn thành” hoặc “Chưa hoàn thành”.

(5) Mục "5. Khen thưởng"

Ghi những thành tích mà học sinh được khen thưởng trong năm học.

Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc; Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;...

(6) Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học

Ghi Hoàn thành chương trình lớp ......../chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp ......./chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp.

Ví dụ:

- Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3.

- Hoàn thành chương trình tiểu học.

Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường học xong chương trình tiểu học.

Nhận xét môn học
Mẫu nhận xét môn học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhận xét môn tiếng việt lớp 5 theo Thông tư 22 ra sao? Cách ghi nhận xét môn tiếng việt theo Thông tư 22 lớp 5 thế nào?
Pháp luật
Mẫu nhận xét môn toán lớp 5 theo thông tư 22 ra sao? Hướng dẫn nhận xét môn toán lớp 5 theo thông tư 22?
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét môn giáo dục địa phương THCS mới nhất 2024 thế nào? Cách ghi lời nhận xét môn giáo dục địa phương ra sao?
Pháp luật
Mẫu nhận xét môn giáo dục công dân năm học 2023-2024 thế nào? Lời nhận xét môn GDCD THCS, THPT mới nhất?
Pháp luật
Mẫu nhận xét học sinh THCS môn toán theo Thông tư 22 thế nào? Cách ghi lời nhận xét môn toán học sinh THCS?
Pháp luật
Lời nhận xét môn Ngữ văn THCS theo Thông tư 22 thế nào? Hướng dẫn nhận xét học bạ THCS môn ngữ văn ra sao?
Pháp luật
Lời nhận xét môn Công nghệ lớp 3 thế nào? Mẫu lời nhận xét môn Công nghệ lớp 3 theo Thông tư 27 ra sao?
Pháp luật
Mẫu lời nhận xét môn tiếng anh lớp 3 theo Thông tư 27 thế nào? Cách ghi nhận xét môn tiếng anh theo Thông tư 27 ra sao?
Pháp luật
Mẫu nhận xét môn giáo dục thể chất theo Thông tư 27 thế nào? Cách ghi nhận xét môn giáo dục thể chất lớp 1 theo Thông tư 27 ra sao?
Pháp luật
Mẫu nhận xét môn HĐTN lớp 2 theo thông tư 27 thế nào? Lời nhận xét môn Hoạt động trải nghiệm học sinh tiểu học ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhận xét môn học
3,061 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhận xét môn học Mẫu nhận xét môn học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: