Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 thế nào?
- Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 thế nào?
- Chi tiết bước Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng trong Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214?
- Dịch vụ phi tư vấn là gì?
Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 thế nào?
Cơ cở pháp lý:
(1) Điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
(2) Điều 81 Nghị định 214/2025/NĐ-CP
Theo đó, Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản và có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng - Quy trình Chào hàng cạnh tranh như sau:
Bước 1: Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:
(1) Hồ sơ mời thầu được lập căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 26 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP.
Nội dung hồ sơ mời thầu bao gồm: thông tin tóm tắt về dự án, dự toán mua sắm, gói thầu; chỉ dẫn nhà thầu; bảng dữ liệu đấu thầu; tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; tiêu chuẩn đánh giá về tài chính theo phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp giá đánh giá.
Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hồ sơ mời thầu không yêu cầu tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.
(2) Phê duyệt hồ sơ mời thầu:
Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu căn cứ vào tờ trình phê duyệt, không phải thẩm định hồ sơ mời thầu.
Bước 2: Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
(1) Chủ đầu tư đăng tải thông báo mời thầu và hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu 2023;
(2) Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 214/2025/NĐ-CP, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với chào hàng cạnh tranh tối thiểu là 07 ngày làm việc;
(3) Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
(4) Chủ đầu tư tiến hành mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 02 giờ kể từ thời điểm đóng thầu. Biên bản mở thầu bao gồm các nội dung: tên nhà thầu; giá dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu; giá trị, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu; thời gian thực hiện gói thầu. Biên bản mở thầu được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm mở thầu.
Bước 3: Đánh giá hồ sơ dự thầu:
(1) Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP;
(2) Việc làm rõ hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;
(3) Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;
(4) Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định 214/2025/NĐ-CP;
(5) Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo quy định trong hồ sơ mời thầu (nếu có nhiều hơn 01 nhà thầu). Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch (nếu có), trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) và xác định ưu đãi (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất hoặc có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá được xếp hạng thứ nhất.
Bước 4: Phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu:
Việc phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà thầu thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định 214/2025/NĐ-CP, không phải thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Bước 5: Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng:
Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 thế nào? (Hình từ Internet)
Chi tiết bước Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng trong Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214?
Như đã nêu ở Mục 1 Bước 5 của Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản thì: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan khác. Việc hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định 214/2025/NĐ-CP. |
Dẫn chiếu đến Điều 34 và Điều 35 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP thì:
Chi tiết bước Hoàn thiện, ký kết và quản lý thực hiện hợp đồng trong Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 như sau:
A. Về Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
(1) Chủ đầu tư mời nhà thầu trúng thầu đến hoàn thiện hợp đồng. Trong quá trình hoàn thiện hợp đồng, các bên tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
Việc hoàn thiện hợp đồng được thực hiện trên cơ sở:
- Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt;
- Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được hoàn thiện trong hợp đồng.
(2) Kết quả hoàn thiện hợp đồng là cơ sở để chủ đầu tư và nhà thầu tiến hành ký kết hợp đồng. Trường hợp nhà thầu tự nguyện giảm giá thì giá hợp đồng là giá trị sau giảm giá.
(3) Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký hợp đồng thì không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu.
(4) Nhà thầu được quyền từ chối hoàn thiện hợp đồng, không bị đánh giá về uy tín theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP và được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu (nếu có) trong trường hợp chủ đầu tư đưa ra các yêu cầu khi hoàn thiện hợp đồng không phù hợp với nội dung của hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
B. Quản lý thực hiện hợp đồng
(1) Quản lý thực hiện hợp đồng bao gồm các nội dung: tiến độ thực hiện, chất lượng, chi phí và các nội dung khác của hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý việc thực hiện hợp đồng.
(2) Chủ đầu tư phải cập nhật tiến độ thực tế thực hiện hợp đồng khi thực hiện xong các mốc hoàn thành quy định trong hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
(3) Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 20 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP.
Đối với gói thầu có nội dung cung cấp hàng hóa, chủ đầu tư còn phải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia về chất lượng hàng hóa do nhà thầu cung cấp theo quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 20 của Nghị định 214/2025/NĐ-CP.
Dịch vụ phi tư vấn là gì?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 thì Dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, chụp ảnh vệ tinh; in ấn; vệ sinh; truyền thông; sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng và hoạt động dịch vụ khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023.
Trong đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 thì Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động dịch vụ bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; tư vấn đấu thầu; tư vấn thẩm tra, thẩm định; tư vấn giám sát; tư vấn quản lý dự án; tư vấn thu xếp tài chính; kiểm toán và các dịch vụ tư vấn khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


