Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025?

Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025?

Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 95/2024/TT-BQP có nêu rõ về chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng như sau:

1. Tiêu chí thưởng

Các đối tượng bao gồm:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội (công chức quốc phòng).

- Người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu tại Ban Cơ yếu chính phủ.

Được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm khi được cấp có thẩm quyền đánh giá kết quả, xếp loại từ mức độ hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Việc đánh giá kết quả, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ được thực hiện theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.

2. Mức tiền thưởng

Mức lương cơ sở được quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.

STT

Xếp loại

Mức thưởng 2025

1

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

18.720.000 đồng

(Bằng 08 lần mức lương cơ sở)

2

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

16.380.000 đồng

(Bằng 07 lần mức lương cơ sở)

3

Hoàn thành nhiệm vụ

7.020.000 đồng

(Bằng 03 lần mức lương cơ sở)

Lưu ý:

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức làm việc trong Quân đội trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước từ 7 tháng trở lên: Mức tiền thưởng bằng 01 lần mức tiền thưởng quy định tại (1) (2) (3); trong năm hưởng lương từ ngân sách nhà nước dưới 7 tháng: Mức tiền thưởng bằng ½ lần mức tiền thưởng quy định tại (1) (2) (3)

Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A được tuyển dụng là quân nhân chuyên nghiệp từ 01/8/2025 với quân hàm Thiếu úy; thời gian đánh giá, xếp loại QNCN năm 2025 của đơn vị đồng chí A từ 01/11/2024 đến 31/10/2025. Đồng chí A được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tại thời điểm đơn vị đánh giá, xếp loại QNCN năm 2025, đồng chí A có thời gian làm việc thực tế trong năm 2025 là 3 tháng (từ 01/8/2025 đến 31/10/2025). Đồng chí A được nhận mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của năm 2025 là 3,5 lần mức lương cơ sở.

Ví dụ 2: Đồng chí Thiếu tá Trần Thị C nghỉ sinh từ thời điểm 01/10/2024 đến 01/04/2025; thời gian đánh giá, xếp loại cán bộ năm 2025 của đơn vị đồng chí C từ 01/11/2024 đến 31/10/2025. Đồng chí C được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ. Tại thời điểm đơn vị đánh giá, xếp loại cán bộ năm 2025, đồng chí C có thời gian làm việc thực tế trong năm 2025 là 7 tháng (từ 01/4/2025 đến 31/10/2025). Đồng chí C được nhận mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của năm 2025 là 07 lần mức lương cơ sở.

Chú ý:

- Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 95/2024/TT-BQP chỉ được hưởng chế độ tiền thưởng định kỳ hằng năm 1 lần trong năm.

- Tiền thưởng trên là khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025?

Thưởng 18.720.000 đồng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ năm 2025? (Hình từ Internet)

Quy trình, thủ tục xét thưởng và chi trả tiền thưởng định kỳ hằng năm

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 95/2024/TT-BQP có nêu rõ như sau:

Quy trình, thủ tục xét thưởng và chi trả tiền thưởng
1. Đối với tiền thưởng định kỳ hằng năm
Hằng năm, trên cơ sở đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm theo thông báo của cấp có thẩm quyền và căn cứ vào danh sách trả lương tại tháng tiến hành đánh giá, xếp loại, các cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập danh sách và cấp phát cho các đối tượng thụ hưởng, đảm bảo thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị; đồng thời báo cáo kết quả về đơn vị cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ để quản lý, kiểm tra.
2. Đối với tiền thưởng đột xuất: Thực hiện theo Quy chế tiền thưởng đột xuất của Bộ Quốc phòng

Theo đó, đối với với tiền thưởng định kỳ hằng năm

Hằng năm, trên cơ sở đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm theo thông báo của cấp có thẩm quyền và căn cứ vào danh sách trả lương tại tháng tiến hành đánh giá, xếp loại, các cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập danh sách và cấp phát cho các đối tượng thụ hưởng, đảm bảo thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị;

Đồng thời báo cáo kết quả về đơn vị cấp trên trực tiếp đến cấp trực thuộc Bộ để quản lý, kiểm tra.

Tăng lương 2026 CBCCVC và quân đội, công an so với mức lương hiện nay tính theo lương cơ sở 2,34 triệu đúng không?

Hiện nay, mức lương cơ sở đang được quy định tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP2.340.000 đồng/tháng.

Dưới đây là thông tin về khả năng tăng lương 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang khi mức lương cơ sở dự kiến được điều chỉnh tăng trên 2,34 triệu đồng từ năm 2026.

Cụ thể, tại chương trình Kỳ họp thứ 10, Quốc hội thảo luận đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025; dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2026.

Đại biểu tha thiết đề nghị Quốc hội, Chính phủ xem xét điều chỉnh tăng lương cơ sở từ ngày 1/1/2026, sớm hơn thường lệ, “không chỉ là câu chuyện về tiền lương mà là nhịp đập chung của bộ máy đang cần được tiếp thêm sinh lực”.

Đồng thời, Tại buổi làm việc ngày 11/11/2025 của Phó Thủ tướng Phạm Thị Thanh Trà với Bộ Nội vụ về nhiệm vụ trọng tâm từ nay đến cuối năm 2025.

Theo Phó Thủ tướng, dự kiến từ nay đến cuối năm 2025 sẽ ban hành Nghị định điều chỉnh mức lương cơ sở.

Như vậy, nếu các kiến nghị nêu trên được xem xét, thông qua và việc tăng lương cơ sở có hiệu lực từ 01/01/2026, thì sẽ tăng lương 2026 của cán bộ, công chức, viên chức, quân đội, công an tương ứng bởi:

Hiện nay bảng lương cán bộ, công chức, viên chức, công an, quân đội được tính theo công thức quy định tại thông tư 07/2024/TT-BNV như sau:

Lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

- Lương cơ sở mới nhất hiện nay được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.

- Hệ số lương quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP

Ví dụ: Hệ số lương hiện hưởng là 2.34 thì mức lương được tính như sau:

Mức lương = 2.340.000 đồng/tháng x 2.34 = 5.475.600 đồng/tháng

*Lưu ý: Mức lương được tính trên chưa bao gồm phụ cấp, thưởng....

Như vậy, theo quy định hiện hành, thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức, quân đội, công an phụ thuộc trực tiếp vào mức lương cơ sở. Do đó, khi Nhà nước điều chỉnh tăng lương cơ sở, mức lương và thu nhập của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức cũng sẽ tăng theo.

Quân nhân chuyên nghiệp Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm đối với quân nhân chuyên nghiệp có thành tích hoàn thành tốt nhiệm vụ là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Thông tư 65/2025/TT-BQP ra sao?
Pháp luật
Để đăng ký quân nhân chuyên nghiệp dự bị thì người đăng ký cần phải đáp ứng được những điều kiện nào?
Pháp luật
Trình tự thủ tục nâng lương quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp chỉ huy thuộc Bộ quốc phòng như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ công chức được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp hệ số lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Quân nhân chuyên nghiệp về hưu trước tuổi do không thể bố trí được vị trí công tác mới thì có được hưởng trợ cấp một lần không?
Pháp luật
Có phải xin cấp đổi thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị đối với trường hợp thay đổi nơi đăng ký thường trú không?
Pháp luật
Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự bị của sĩ quan quân đội có bị thu hồi khi được cấp lại thẻ mới hay không?
Pháp luật
Sĩ quan quân đội được chọn là quân nhân chuyên nghiệp dự bị có được cấp giấy tờ chứng minh gì không?
Pháp luật
Ngoài phép năm, Quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ thêm khi thuộc trường hợp nào theo Thông tư 56?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
4 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào