Mẫu tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Thông tư 65/2025/TT-BQP ra sao?
Mẫu tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Thông tư 65/2025/TT-BQP ra sao?
Mẫu số 03c - Tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 65/2025/TT-BQP, mẫu có dạng như sau:

>>> Tải về Mẫu tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị

Mẫu tờ khai cấp thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị theo Thông tư 65/2025/TT-BQP ra sao? (Hình từ Internet)
Quân nhân được hưởng các chế độ nghỉ nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 56/2025/TT-BQP quân nhân được hưởng các chế độ nghỉ như sau:
(1) Quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng các chế độ nghỉ sau:
- Nghỉ hằng ngày ngoài giờ làm việc;
- Nghỉ hằng tuần;
- Nghỉ phép hằng năm;
- Nghỉ phép đặc biệt;
- Nghỉ ngày lễ, tết;
- Nghỉ an điều dưỡng;
- Nghỉ chuẩn bị hưu.
(2) Ngoài các chế độ nghỉ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56 2025 TT BQP, quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và an toàn, vệ sinh lao động.
(3) Khi thực hiện các chế độ nghỉ quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2025/TT-BQP, quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng được phép ra khỏi doanh trại; được hưởng tiền lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định hiện hành.
(4) Quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện chế độ nghỉ quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2025/TT-BQP, thời gian đi đường không tính vào số ngày được nghỉ phép.
(5) Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ, quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng không được bố trí nghỉ hằng năm, thì việc thanh toán đối với những ngày không nghỉ thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 2024 và khoản 1 Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015.
(6) Thời gian công tác quy định tại Thông tư 56/2025/TT-BQP được tính bằng tổng thời gian quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (không bao gồm thời gian đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần).
Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng?
Căn cứ theo Điều 6 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:
(1) Quyền của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
- Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân;
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm;
- Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao;
- Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó;
- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân;
- Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng;
- Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật;
- Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật Viên chức 2010.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


