Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?

Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?

Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?

Theo Nghị quyết 202/2025/QH15, chính thức từ ngày 12/6/2025, sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.

Các tỉnh thành hình thành sau sắp xếp trên chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Nghị quyết 202/2025/QH15 cũng đã quy định diện tích và dân số 34 tình thành mới nhất.

Đồng thời, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 306/NQ-CP điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Trong đó, Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 đã điều chỉnh tổ chức không gian phát triển đất nước thành 06 vùng kinh tế - xã hội phù hợp với số lượng 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập.

Dưới đây là danh sách sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội:

I. Vùng trung du và miền núi phía Bắc (09 tỉnh)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

1

Tuyên Quang

(Hà Giang + Tuyên Quang)

13.795,6

1.865.270

2

Cao Bằng

6.700,39

573.119

3

Lai Châu

9.068,73

512.601

4

Lào Cai

(Lào Cai + Yên Bái)

13.257

1.778.785

5

Thái Nguyên

(Bắc Kạn + Thái Nguyên)

8.375,3

1.799.489

6

Điện Biên

9.539,93

673.091

7

Lạng Sơn

8.310,18

881.384

8

Sơn La

14.109,83

1.404.587

9

Phú Thọ

(Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

9.361,4

4.022.638

II. Vùng đồng bằng sông Hồng (06 tỉnh, thành)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

10

TP. Hà Nội

3.359,84

8.807.523

11

TP. Hải Phòng

(Hải Dương + TP. Hải Phòng)

3.194,7

4.664.124

12

Bắc Ninh

(Bắc Giang + Bắc Ninh)

4.718,6

3.619.433

13

Quảng Ninh

6.207,93

1.497.447

14

Hưng Yên

(Thái Bình + Hưng Yên)

2.514,8

3.567.943

15

Ninh Bình

(Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

3.942,6

4.412.264

III. Vùng Bắc Trung Bộ (05 tỉnh, thành)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

16

Thanh Hóa

11.114,71

4.324.783

17

Nghệ An

16.486,49

3.831.694

18

Hà Tĩnh

5.994,45

1.622.901

19

Quảng Trị

(Quảng Bình + Quảng Trị)

12.700

1.870.845

20

TP. Huế

4.947,11

1.432.986

IV. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (06 tỉnh, thành)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

21

TP. Đà Nẵng

(Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

11.859,6

3.065.628

22

Quảng Ngãi

(Quảng Ngãi + Kon Tum)

14.832,6

2.161.755

23

Gia Lai

(Gia Lai + Bình Định)

21.576,5

3.583.693

24

Đắk Lắk

(Phú Yên + Đắk Lắk)

18.096,4

3.346.853

25

Khánh Hoà

(Khánh Hòa + Ninh Thuận)

8555,9

2.243.554

26

Lâm Đồng

(Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

24.233,1

3.872.999

V. Vùng Đông Nam Bộ (03 tỉnh, thành)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

27

Đồng Nai

(Bình Phước + Đồng Nai)

12.737,2

4.491.408

28

Tây Ninh

(Long An + Tây Ninh)

8.536,5

3.254.170

29

TP. Hồ Chí Minh

(Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

6.772,6

14.002.598

VI. Vùng đồng bằng sông Cửu Long (05 tỉnh, thành)

TT

Tên tỉnh, thành mới

(Tỉnh, thành trước sáp nhập)

Diện tích

(Km2)

Dân số

(người)

30

Đồng Tháp

(Tiền Giang + Đồng Tháp)

5.938,7

4.370.046

31

An Giang

(Kiên Giang + An Giang)

9.888,9

4.952.238

32

Vĩnh Long

(Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

6.296,2

4.257.581

33

TP. Cần Thơ

(Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

6.360,8

4.199.824

34

Cà Mau

(Bạc Liêu + Cà Mau)

7.942,4

2.606.672

Trong đó:

- Miền Bắc gồm Mục I, II

- Miền Trung gồm Mục III, IV

- Miền Nam Mục V, VI

*Lưu ý:

Điểm thay đổi mới là phân tách vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung ra thành 02 vùng là vùng Bắc Trung Bộ và vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Trước đây, Tây Nguyên là một vùng kinh tế - xã hội độc lập, theo nội dung thay đổi mới thì đã được hợp nhất với Nam Trung Bộ trở thành vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên để phù hợp với địa giới hành chính mới.

Đồng thời, danh sách các tỉnh, thành thuộc các vùng kinh tế - xã hội cũng đã có sự thay đổi so với Nghị quyết 81/2023/QH15.

*Trên đây là thông tin về "Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?".

Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?

Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào? (Hình ảnh từ Internet)

Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương được thực hiện ra sao?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương như sau:

- Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp được xác định trên cơ sở phân định thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước ở địa phương và của mỗi cấp chính quyền địa phương theo hình thức phân quyền, phân cấp.

- Việc phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

+ Xác định rõ nội dung và phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn mà chính quyền địa phương được quyết định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả;

+ Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp các nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước ở trung ương cho chính quyền địa phương; phân định rõ giữa thẩm quyền của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã; bảo đảm không trùng lặp, chồng chéo về nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền địa phương;

+ Phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và khả năng, điều kiện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương các cấp. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước cấp trên được bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đó;

+ Bảo đảm tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình và thực hiện có hiệu quả việc kiểm soát quyền lực gắn với trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền; có cơ chế theo dõi, đánh giá, kiểm tra và kịp thời điều chỉnh nội dung phân quyền, phân cấp khi cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân quyền, phân cấp thực hiện không hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

+ Bảo đảm tính thống nhất trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật;

+ Đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;

+ Những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của chính quyền địa phương cấp tỉnh, những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên thì thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước ở trung ương, trừ trường hợp luật, nghị quyết của Quốc hội có quy định khác.

Căn cứ tình hình thực tiễn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương giao cho chính quyền địa phương của một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh có liên quan chủ trì giải quyết những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; chính quyền địa phương cấp tỉnh giao cho chính quyền địa phương của một trong các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan chủ trì giải quyết những vấn đề liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên bảo đảm phát huy hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn.

- Việc phân quyền, phân cấp, quy định nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương, các cơ quan của chính quyền địa phương tại các văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 bảo đảm quyền lực nhà nước được kiểm soát hiệu quả.

Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp chỉ đạo, điều hành việc giải quyết những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, không để việc giải quyết công việc, thủ tục hành chính đối với người dân, doanh nghiệp bị đình trệ, ùn tắc, kém hiệu quả.

Khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau sắp xếp từ ngày 17/11/2025?

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 300/2025/NĐ-CP quy định khung số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:

(1) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp năm 2025 thì số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:

- Đối với thành phố

Thành phố Hồ Chí Minh có không quá 08 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Thành phố hình thành do sắp xếp 03 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 07 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; thành phố hình thành do sắp xếp 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh có không quá 06 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Đối với tỉnh

Tỉnh hình thành do sắp xếp 02 tỉnh mà trong 02 tỉnh này có ít nhất 01 tỉnh đã được phân loại là tỉnh loại I theo phân loại đơn vị hành chính trước khi thực hiện sắp xếp hoặc tỉnh hình thành do sắp xếp 03 tỉnh có không quá 06 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Tình hình thành do sắp xếp 02 tỉnh mà cả 02 tỉnh này đã được phân loại là tỉnh loại II hoặc tỉnh loại III theo phân loại đơn vị hành chính trước khi thực hiện sắp xếp có không quá 05 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

(2) Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp năm 2025 thì số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:

- Đối với thành phố

Thành phố Huế có không quá 04 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Đối với tỉnh

Số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh được xác định theo phân loại đơn vị hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: Tỉnh loại I có không quá 04 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; tỉnh loại II và tỉnh loại III có không quá 03 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân. Sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu tỉnh loại II và tỉnh loại III được phân loại là tỉnh loại I thì có không quá 04 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

(3) Đối với các tỉnh, thành phố có Nghị quyết của Quốc hội và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quy định về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố khác với quy định tế Nghị định này thì thực hiện theo Nghị quyết của Quốc hội và văn bản của cơ quan có thẩm quyền.

(4) Trường hợp Bộ Chính trị, Ban Bí thư thực hiện chủ trương điều động, luân chuyển cán bộ về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân do điều động, luân chuyển nằm ngoài số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 5 Nghị định 300/2025/NĐ-CP.

Sáp nhập tỉnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh thành 3 miền Bắc, Trung, Nam trong năm 2025 còn 34 tỉnh thành thuộc 6 vùng kinh tế - xã hội như thế nào?
Pháp luật
Sáp nhập còn 15 tỉnh thành miền Bắc, 11 tỉnh thành miền Trung, 8 tỉnh thành miền Nam trong năm 2025 theo Nghị quyết 202/2025/QH15 thế nào?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh thành Việt Nam 2025 từ ngày nào theo Nghị quyết 202? 34 tỉnh thành mới tên gì?
Pháp luật
Định hướng sáp nhập xã phường mới từ các thị trấn trước đây theo Kết luận 212-KL/TW năm 2025 thế nào?
Pháp luật
19 tỉnh thành sáp nhập còn 8 tỉnh thành trong năm 2025 tại miền Nam theo Nghị quyết 202: Tên gọi, quy mô, diện tích dân số ra sao?
Pháp luật
Sau hợp nhất 03 tỉnh, diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Phú Thọ đứng thứ bao nhiêu trong cả nước?
Pháp luật
Sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập xã, sáp nhập phường mới nhất theo Nghị quyết 76 là gì? Phụ lục kèm theo đề án sáp nhập tỉnh, xã?
Pháp luật
Toàn bộ quy định sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập xã mới nhất 2025 thay thế Nghị quyết 33 theo Nghị quyết 76 của UBTVQH15 ra sao?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Kiến nghị sáp nhập tỉnh thành, thành lập tỉnh thành mới trong phần thứ năm của đề án sáp nhập, thành lập tỉnh thành trình ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Danh sách 225 công ty ma mua bán trái phép hóa đơn theo Công văn 2731/VPCQCSĐT do cơ quan CSĐT công bố?
Pháp luật
Sắp xếp Văn phòng đăng ký đất đai 34 tỉnh thành: Bố trí nhân sự Văn phòng đăng ký đất đai về cấp xã quản lý ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào