Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo Nghị định 293 cụ thể thế nào?
Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo Nghị định 293 cụ thể thế nào?
Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Theo đó, chính thức tăng lương tối thiểu vùng thêm 7,2%, tương ứng tăng từ 250.000 - 350.000 đồng từ ngày 1/1/2026 so với Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Địa bàn áp dụng bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng được ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ ngày 1/1/2026.
BẢNG LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG TỈNH CAO BẰNG ÁP DỤNG TỪ 1/1/2026
Vùng | Danh mụa địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu | Mức lương tối thiểu vùng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng III | Các phường Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang | 4.140.000 | 20.000 |
Vùng IV | Các xã, phường còn lại | 3.700.000 | 17.800 |
*Lưu ý: Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2026.
*Trên đây là "Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo Nghị định 293 cụ thể thế nào?"

Bảng lương tối thiểu vùng tỉnh Cao Bằng áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo Nghị định 293 cụ thể thế nào? (Hình từ Internet)
Áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/1/2026 theo Nghị định 293/2025/NĐ-CP thế nào?
Tại Điều 4 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về áp dụng mức lương tối thiểu như sau;
(1) Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
(2) Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
(3) Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
- Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
- Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.
Lưu ý:
Đối tượng được tăng lương từ 1/1/2026 theo Điều 2 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP.
Hợp đồng lao động bao gồm những nội dung nào?
Nội dung của hợp đồng lao động được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
- Những nội dung chủ yếu mà hợp đồng lao động phải có :
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết các khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Bộ luật Lao động 2019.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


