Tải về Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025?

Tải về Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025?

Tải về Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025?

Ngày 4/8/2025, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư 79/2025/TT-BTC hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025 được quy định tại điểm b khoản 14 Điều 4 Thông tư 79/2025/TT-BTC như sau:

Áp dụng các Mẫu hồ sơ và Phụ lục
...
14. Đối với Mẫu báo cáo đánh giá:
...
c) Mẫu số 14C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, EPC, EP, EC, PC, máy đặt, máy mượn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ;
...

TẢI VỀ Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025

*Trên đây là thông tin về " Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025"

 Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025

Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025 (Hình từ Internet)

Quy trình lập hồ sơ mời thầu theo phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ theo Nghị định 214?

Quy trình lập hồ sơ mời thầu theo phương thức 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ từ 04 8 2025 được quy định tại Điều 37 Nghị định 214/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Trường hợp gói thầu áp dụng lựa chọn danh sách ngắn thì thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(2) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(3) Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP và không được nêu điều kiện dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Đấu thầu 2023.

(4) Hồ sơ mời thầu phải quy định nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính của nhà thầu, bao gồm:

- Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật:

Có bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;

Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dự thầu phải sau thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu; không kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư.

Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh;

Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

Có bảo đảm dự thầu với giá trị, thời hạn hiệu lực và đơn vị thụ hưởng đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh thì thư bảo lãnh, giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh không vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

Có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi phát hành hồ sơ mời thầu, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư.

Thư bảo lãnh hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu (nếu có). Đối với gói thầu bảo hiểm, nhà thầu tham dự thầu không được xuất trình giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh do mình phát hành;

Đối với gói thầu đấu thầu trước quy định tại Điều 42 của Luật Đấu thầu 2023, nhà thầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu nhưng phải cam kết trong đơn dự thầu về trách nhiệm tham dự thầu;

Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ đề xuất về kỹ thuật với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh;

Có thỏa thuận liên danh (trong trường hợp liên danh) được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có); thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện.

Việc phân chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu hoặc theo các công việc thuộc quá trình sản xuất hạng mục trong bảng giá dự thầu, không được phân chia các công việc không thuộc các hạng mục này hoặc không thuộc quá trình sản xuất các hạng mục này;

Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu thầu 2023.

Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp không đủ điều kiện xác định nhà thầu trong nước không thể tham gia vào bất cứ phần công việc nào của gói thầu, chủ đầu tư có thể thực hiện bước khảo sát sự quan tâm của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

Đăng tải thông báo đề nghị nhà thầu trong nước tham gia kèm theo hồ sơ mời thầu để các nhà thầu trong nước đăng ký một hoặc một số hạng mục công việc của gói thầu mà nhà thầu đó có thể đảm nhận được trong thời gian tối thiểu 05 ngày làm việc;

Hết thời hạn đăng ký, trường hợp không có nhà thầu trong nước đăng ký thì nhà thầu nước ngoài không phải liên danh hoặc sử dụng nhà thầu phụ là nhà thầu trong nước, trong trường hợp này, hồ sơ mời thầu không quy định nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước;

Trong thời hạn 03 năm trước thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có nhân sự (ký kết hợp đồng lao động với nhà thầu tại thời điểm nhân sự thực hiện hành vi vi phạm) bị Tòa án kết án có hành vi vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng theo quy định pháp luật về hình sự nhằm mục đích cho nhà thầu đó trúng thầu;

- Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính:

Có bản gốc hồ sơ đề xuất về tài chính;

Có đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về tài chính được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian ký đơn dự thầu phải sau thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu; không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư.

Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên được phân công thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong thỏa thuận liên danh;

Hiệu lực của hồ sơ đề xuất về tài chính đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

(5) Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm:

- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm;

- Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;

- Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất);

- Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá);

- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá).

Đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu nhưng phải yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu.

(6) Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b khoản 4 và các điểm a, b khoản 5 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(7) Việc xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) được thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(8) Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá) được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 4 và điểm d khoản 5 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(9) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(10) Phương pháp dựa trên kỹ thuật được thực hiện theo quy định tại khoản 3a Điều 58 của Luật Đấu thầu 2023. Khi áp dụng phương pháp dựa trên kỹ thuật, trường hợp cần thiết, chủ đầu tư thương thảo hợp đồng với nhà thầu theo quy định tại Điều 45 Nghị định 214/2025/NĐ-CP để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu theo quy định tại Điều 61 của Luật Đấu thầu 2023.

(11) Quy định về việc nêu nhãn hiệu, xuất xứ của hàng hóa được thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(12) Quy định về việc sử dụng lao động được thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(13) Quy định về tùy chọn mua thêm được thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

(14) Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn và gói thầu hỗn hợp, căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và quy định tại Điều 34 Nghị định 214/2025/NĐ-CP để xác định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm;

Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá); tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) cho phù hợp.

(15) Quy định về giấy phép bán hàng được thực hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP.

Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu 2025?

Nguyên tắc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu 2025 được quy định tại Điều 5 Nghị định 214/2025/NĐ-CP như sau:

- Nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi trong đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc trong đánh giá về tài chính thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi có lợi nhất cho nhà thầu tương ứng với từng nội dung đánh giá về năng lực và kinh nghiệm hoặc đánh giá về tài chính.

- Trường hợp tất cả các nhà thầu tham dự thầu đều được hưởng ưu đãi như nhau hoặc tất cả các nhà thầu đều không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thì không cần tính ưu đãi để so sánh, xếp hạng.

- Đối với gói thầu hỗn hợp, việc tính ưu đãi căn cứ tất cả các đề xuất của nhà thầu trong các phần công việc tư vấn, cung cấp hàng hóa, xây lắp. Nhà thầu được hưởng ưu đãi khi có đề xuất chi phí trong nước (chi phí tư vấn; phi tư vấn; hàng hóa có xuất xứ Việt Nam; xây lắp) từ 25% trở lên giá trị công việc của gói thầu.

- Nhà thầu phải chứng minh nhà thầu, hàng hóa, dịch vụ do nhà thầu chào thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Đấu thầu 2023.

Gói thầu dịch vụ phi tư vấn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Theo Thông tư số 21/2022/TT-BKHĐT, khi nào được đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt trong gói thầu dịch vụ phi tư vấn?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 14C báo cáo đánh giá E-HSDT gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ mời thầu gói thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng áp dụng từ 04/8 theo Thông tư 79?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 14B Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ 2025?
Pháp luật
Quy trình chào hàng cạnh tranh Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản theo Nghị định 214 thế nào?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 12D Mẫu mời chào giá trực tuyến gói thầu dịch vụ phi tư vấn theo quy trình rút gọn 2025 theo Thông tư 79?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 5C Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển dịch vụ phi tư vấn qua mạng 2025 theo Thông tư 79 ở đâu?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 5B Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 2025 ở đâu?
Pháp luật
Mẫu số 12B lập HSMT dịch vụ phi tư vấn qua mạng 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ theo hình thức chào giá trực tuyến ra sao?
Pháp luật
Tải về Mẫu số 1C hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu thông thường đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn 2025 theo Thông tư 80?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

160 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào