Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 với diện tích, quy mô dân số ra sao?
- Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 với diện tích, quy mô dân số ra sao?
- Phát triển các hành lang kinh tế Việt Nam theo Nghị quyết 306 ra sao?
- Đề án sáp nhập tỉnh mới nhất theo Nghị quyết 76?
- Đề án sáp nhập xã theo Nghị quyết 76?
Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 với diện tích, quy mô dân số ra sao?
Kể từ ngày 12/6/2025, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 6 thành phố. Trong đó có 19 tỉnh và 4 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp.
Từ ngày 1/7/2025, mô hình chính quyền địa phương 2 cấp (gồm cấp tỉnh và cấp xã/phường) chính thức hoạt động, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
(Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh do Quốc hội ban hành ngày 12/6/2025)
Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 gồm:
Quảng Ninh, TP Hải Phòng, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, TP Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng, TP.HCM, TP Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau, An Giang (Xem tại Bản đồ Việt Nam 34 tỉnh thành mới).
Tra cứu 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202/2025/QH15 với diện tích, quy mô dân số như sau:
TT | Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành trước sáp nhập) | Diện tích (Km2) | Dân số (người) |
1 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,6 | 1.865.270 |
2 | Cao Bằng | 6.700,39 | 573.119 |
3 | Lai Châu | 9.068,73 | 512.601 |
4 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.257 | 1.778.785 |
5 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,3 | 1.799.489 |
6 | Điện Biên | 9.539,93 | 673.091 |
7 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 881.384 |
8 | Sơn La | 14.109,83 | 1.404.587 |
9 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,4 | 4.022.638 |
10 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.807.523 |
11 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,7 | 4.664.124 |
12 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,6 | 3.619.433 |
13 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.497.447 |
14 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,8 | 3.567.943 |
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,6 | 4.412.264 |
16 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 4.324.783 |
17 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.831.694 |
18 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.622.901 |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.870.845 |
20 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.432.986 |
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,6 | 3.065.628 |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,6 | 2.161.755 |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,5 | 3.583.693 |
24 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,4 | 3.346.853 |
25 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8555,9 | 2.243.554 |
26 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,1 | 3.872.999 |
27 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,2 | 4.491.408 |
28 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,5 | 3.254.170 |
29 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,6 | 14.002.598 |
30 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,7 | 4.370.046 |
31 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,9 | 4.952.238 |
32 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,2 | 4.257.581 |
33 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,8 | 4.199.824 |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,4 | 2.606.672 |
Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 với diện tích, quy mô dân số như bảng trên.

Sau sáp nhập tỉnh trong năm 2025 có 21 tỉnh thành/34 tỉnh thành giáp biển sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 với diện tích, quy mô dân số ra sao? (Hình từ Internet)
Phát triển các hành lang kinh tế Việt Nam theo Nghị quyết 306 ra sao?
Căn cứ theo tiểu mục 3 Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025 nêu rõ việc phát triển các hành lang kinh tế Việt Nam như sau:
Các hành lang kinh tế ưu tiên trong giai đoạn đến năm 2030
- Phát triển hành lang kinh tế Bắc - Nam trên cơ sở trục giao thông Bắc - Nam phía Đông, kết nối các vùng động lực, các đô thị lớn, trung tâm kinh tế, đóng góp lớn cho phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, tạo tác động lan tỏa thúc đẩy sự phát triển của dải ven biển và khu vực phía Tây đất nước, kết nối với hành lang kinh tế Nam Ninh - Singapore. Xây dựng phương án, bố trí không gian phát triển các đô thị, khu công nghiệp, trung tâm logistics gắn với hành lang kinh tế Bắc - Nam trong các quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
- Phát triển hành lang kinh tế Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, là trục kết nối chủ đạo của vùng động lực phía Bắc, kết nối vùng trung du và miền núi phía Bắc với các trung tâm kinh tế, cảng biển lớn của cả nước, hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; thúc đẩy hợp tác thương mại, đầu tư giữa các địa phương của Việt Nam và khu vực phía Tây Nam Trung Quốc.
- Phát triển hành lang kinh tế Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hòa - Vũng Tàu gắn với hành lang kinh tế xuyên Á, là cửa ngõ ra biển của khu vực Đông Nam Bộ, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ và các khu vực lân cận.
Từng bước hình thành và phát triển các hành lang kinh tế trong dài hạn
- Hình thành hành lang kinh tế theo đường Hồ Chí Minh và cao tốc Bắc - Nam phía Tây qua địa bàn Tây Nguyên, Đông Nam Bộ (hành lang kinh tế Tây Nguyên - Đông Nam Bộ) nhằm thúc đẩy phát triển, liên kết vùng, gắn với tăng cường quốc phòng, an ninh; kết nối các vùng nguyên liệu cây công nghiệp, công nghiệp chế biến, liên kết phát triển du lịch “con đường xanh Tây Nguyên”, tăng cường tác động lan tỏa của các đô thị trung tâm vùng.
- Từng bước hình thành các hành lang kinh tế Đông - Tây
Hành lang kinh tế Điện Biên - Sơn La - Hòa Bình - Hà Nội, kết nối khu vực Tây Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực Tây Bắc.
Hành lang kinh tế Cầu Treo - Vũng Áng kết nối các địa phương của Lào với cảng biển tại Hà Tĩnh, Quảng Trị, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Bắc Trung Bộ.
Hành lang kinh tế Lao Bảo - Đông Hà - Đà Nẵng gắn với hành lang kinh tế Đông - Tây thuộc Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS), kết nối các địa phương phía Nam Myanmar, miền Trung của Thái Lan và Lào với cảng biển của miền Trung Việt Nam, thúc đẩy giao lưu thương mại, du lịch, đầu tư giữa các nước, phát triển các địa phương vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Hành lang kinh tế Bờ Y - Pleiku - Quy Nhơn kết nối khu vực Bắc Tây Nguyên với khu vực ven biển Nam Trung Bộ và cảng biển, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Hành lang kinh tế Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng, kết nối với cảng biển Trần Đề phục vụ xuất nhập khẩu trực tiếp cho vùng trong tương lai, thúc đẩy phát triển các trung tâm đầu mối về nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, logistics liên quan đến nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Hành lang kinh tế Hà Tiên - Rạch Giá - Cà Mau, kết nối với hành lang ven biển phía Nam của Tiểu vùng sông Mê Công mở rộng (GMS) nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven biển phía Tây của vùng đồng bằng sông Cửu Long và toàn vùng.
Nghiên cứu xây dựng hành lang kinh tế Thanh Thủy - Vinh - Cửa Lò; hành lang kinh tế Bờ Y - Đà Nẵng; hành lang kinh tế Buôn Ma Thuột - Khánh Hòa; hành lang kinh tế Lâm Đồng - Khánh Hòa.
Đề án sáp nhập tỉnh mới nhất theo Nghị quyết 76?
Đề án về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15:
... ĐỀ ÁN SẮP XẾP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ...1 Căn cứ Nghị quyết Hội nghị 11 Ban Chấp hành trung ương, các Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư: ………..; Luật Tổ chức chính quyền địa phương số……….; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) năm 2025; Nghị quyết số .../NQ-CP ngày ... của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, sau khi phối hợp với các tỉnh (thành phố)...., Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)... trình Chính phủ Đề án sắp xếp ĐVHC cấp tỉnh như sau: Phần I CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP TỈNH I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ ... Đề án sáp nhập tỉnh TẢI VỀ |
Đề án sáp nhập xã theo Nghị quyết 76?
Đề án về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15:
... ĐỀ ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ)... NĂM 2025 Căn cứ Nghị quyết Hội nghị 11 Ban Chấp hành trung ương, các Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư: ………..; Luật Tổ chức chính quyền địa phương số………; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính (ĐVHC) năm 2025; Nghị quyết số .../NQ-CP ngày ... của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ... xây dựng Đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã năm 2025 như sau: Phần I CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT SẮP XẾP ĐVHC CẤP XÃ I. CĂN CỨ CHÍNH TRỊ, PHÁP LÝ ... Đề án sáp nhập xã TẢI VỀ |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


