Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào?

Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào?

Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào?

Căn cứ theo Mục I Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công như sau:

(1) Mẫu số 01-BB/TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.

(2) Mẫu số 02-BB/HTĐB: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(3) Mẫu số 03-BB/HTĐSQG: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(4) Mẫu số 04-BB/HTĐSĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(5) Mẫu số 05-BB/HTĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(6) Mẫu số 06-BB/HTHK: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(7) Mẫu số 07-BB/HTHH: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(8) Mẫu số 08-BB/HTNS: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(9) Mẫu số 09-BB/HTTL: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(10) Mẫu số 10-BB/HTTMC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(11) Mẫu số 11-BB/HTCCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(12) Mẫu số 12-BB/HTKCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(13) Mẫu số 13-BB/HTKKT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(14) Mẫu số 14-BB/HTKCNC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao (bao gồm cả khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(15) Mẫu số 15-BB/HTTTTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(16) Mẫu số 16-BB/HTĐĐ: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều.

(17) Mẫu số 17-BB/HTCC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá do Nhà nước đầu tư, quản lý.

(18) Mẫu số 18-BB/HTVHTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao, Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.

(19) Mẫu số 19-BB/HTNĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng là công trình ngầm đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.

TẢI VỀ: Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024

Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào?

Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào? (Hình từ Internet)

Xác định chỉ tiêu về giá trị tài sản đối với tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 1 Mục III Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 hướng dẫn xác định chỉ tiêu về giá trị tài sản đối với tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

- Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ mua sắm có hồ sơ xác định giá mua và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

- Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ đầu tư xây dựng có hồ sơ xác định giá xây dựng và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

- Đối với tài sản cố định hữu hình không có hồ sơ xác định giá mua hoặc giá xây dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng (Văn bản liên quan đến nghiệm thu, đưa tài sản vào sử dụng; Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản; nguyên giá của tài sản tương đương đã hạch toán;...) thì nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm a2 khoản 5 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

- Đối với tài sản cố định đặc thù thì nguyên giá, giá trị còn lại được xác định theo giá quy ước là 10 triệu đồng/01 đơn vị tài sản.

- Đối với tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính; giá trị còn lại được xác định bằng nguyên giá.

- Đối với tài sản cố định vô hình không phải là quyền sử dụng đất: Trường hợp có căn cứ (Hóa đơn, chứng từ, phê duyệt dự toán, quyết toán,...) để xác định được chi phí hình thành tài sản cố định vô hình thì nguyên giá được xác định là toàn bộ các chi phí hình thành tài sản cố định vô hình đó.

- Giá trị còn lại của tài sản cố định đã xác định nguyên giá theo các điểm a, b, c và e nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.

Đối tượng thực hiện kiểm kê quy định thế nào?

Căn cứ theo Mục IV Công văn 8131/BTC-QLCS năm 2024 quy định đối tượng thực hiện kiểm kê như sau:

Đối tượng thực hiện kiểm kê được xác định theo Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 213/QĐ-TTg năm 2024 và chi tiết theo các Mẫu Biên bản kiểm kê kèm theo Công văn này.

Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định thành lập Tổ kiểm kê để thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do mình đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê; thành phần Tổ kiểm kê do Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định cụ thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm, quy mô và thực tế quản lý tài sản.

Kiểm kê tài sản Tải về quy định liên quan đến Kiểm kê tài sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kiểm kê và xử lý kết quả kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp nhà nước
Pháp luật
File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất? Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?
Pháp luật
Công văn 8131 hướng dẫn mẫu Biên bản kiểm kê tài sản công năm 2024 của Bộ Tài chính như thế nào?
Pháp luật
Khi nào đơn vị lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê? Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Trường hợp kết quả kiểm kê tài sản cho thấy tài sản thừa so với số tài sản đã ghi vào sổ sách kế toán thì các công ty TKV phải xử lý ra sao?
Pháp luật
Kiểm kê tài sản được Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ tổ chức trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hoạt động kiểm kê tài sản của Công ty mẹ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng kiểm kê tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được quyết định thành lập khi nào? Việc kiểm kê cuối ngày do ai thực hiện?
Pháp luật
Sau khi kiểm kê tài sản doanh nghiệp không lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Kiểm kê tài sản là gì? Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm kê tài sản trong những trường hợp nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện việc kiểm kê tài sản trong những trường hợp nào? Kết quả kiểm kê tài sản sẽ được xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm kê tài sản
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
2,073 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm kê tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm kê tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào