Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
Thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày
15/11/2022 của Quốc hội về việc việc đẩy mạnh việc thực hiện chính sách, pháp
luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày
14/4/2023 của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết số 74/2022/QH15 ngày 15/11/2022
của Quốc hội, căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ
chức, đơn vị và tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý; Bộ Tài
chính hướng dẫn chỉ tiêu, biểu mẫu kiểm kê như sau:
I. Mẫu Biên bản kiểm kê
1. Mẫu số
01-BB/TSCĐ: Biên bản kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Mẫu số
02-BB/HTĐB: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
3. Mẫu số
03-BB/HTĐSQG: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
do Nhà nước đầu tư, quản lý.
4. Mẫu số
04-BB/HTĐSĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
5. Mẫu số
05-BB/HTĐT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
6. Mẫu số
06-BB/HTHK: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
7. Mẫu số
07-BB/HTHH: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
8. Mẫu số
08-BB/HTNS: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà
nước đầu tư, quản lý.
9. Mẫu số
09-BB/HTTL: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
10. Mẫu số
10-BB/HTTMC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
11. Mẫu số
11-BB/HTCCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
12. Mẫu số
12-BB/HTKCN: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do
Nhà nước đầu tư, quản lý.
13. Mẫu số 13-BB/HTKKT:
Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản
lý.
14. Mẫu số
14-BB/HTKCNC: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao
(bao gồm cả khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) do Nhà nước đầu tư, quản lý.
15. Mẫu số
15-BB/HTTTTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông
tin tập trung do Nhà nước đầu tư, quản lý.
16. Mẫu số
16-BB/HTĐĐ: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi
khí hậu là đê điều.
17. Mẫu số 17-BB/HTCC:
Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá do Nhà nước đầu tư, quản lý.
18. Mẫu số
18-BB/HTVHTT: Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn
hóa, thiết chế thể thao, Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
19. Mẫu số 19-BB/HTNĐT:
Biên bản kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng là công trình ngầm đô thị do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
II. Mẫu biểu báo cáo kết quả
kiểm kê:
1. Mẫu số
01a-BC/TSCĐ, 01b-BC/TSCĐ, 01c-BC/TSCĐ, 01d-
BC/TSCĐ, 01đ-BC/TSCĐ: Biểu mẫu báo
cáo kết quả kiểm kê tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Mẫu số
02a-BC/HTĐB, 02b-BC/HTĐB, 02c-BC/HTĐB, 02d-BC/HTĐB,
02đ-BC/HTĐB: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý.
3. Mẫu số
03a-BC/HTĐSQG, 03c-BC/HTĐSQG, 03d-BC/HTĐSQG, 03đ-BC/HTĐSQG: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư, quản lý.
4. Mẫu số
04a-BC/HTĐSĐT, 04c-BC/HTĐSĐT, 04d-BC/HTĐSĐT, 04đ- BC/HTĐSĐT: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.
5. Mẫu số
05a-BC/HTĐTNĐ, 05b-BC/HTĐTNĐ, 05c-BC/HTĐTNĐ, 05d-BC/HTĐTNĐ, 05đ-BC/HTĐTNĐ: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa do Nhà nước đầu tư, quản lý.
6. Mẫu số
06a-BC/HTHK, 06b-BC/HTHK, 06c-BC/HTHK, 06d-BC/HTHK,
06đ-BC/HTHK: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý.
7. Mẫu số
07a-BC/HTHH, 07b-BC/HTHH, 07c-BC/HTHH, 07d-BC/HTHH,
07đ-BC/HTHH: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải do Nhà nước đầu tư, quản lý.
8. Mẫu số
08a-BC/HTNS, 08b-BC/HTNS, 08c-BC/HTNS, 08d-BC/HTNS,
08đ-BC/HTNS: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch do Nhà nước đầu tư, quản lý.
9. Mẫu số 09a-BC/HTTL,
09b-BC/HTTL, 09c-BC/HTTL, 09d-BC/HTTL,
09đ-BC/HTTL: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.
10. Mẫu số
10a-BC/HTTMC, 10b-BC/HTTMC, 10c-BC/HTTMC, 10d- BC/HTTMC, 10đ-BC/HTTMC: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng thương mại là chợ do Nhà nước đầu tư, quản lý.
11. Mẫu số
11a-BC/HTCCN, 11b-BC/HTCCN, 11c-BC/HTCCN, 11d-BC/HTCCN, 11đ-BC/HTCCN: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.
12. Mẫu số
12a-BC/HTKCN, 12b-BC/HTKCN, 12c-BC/HTKCN, 12d-BC/HTKCN, 12đ-BC/HTKCN: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư, quản lý.
13. Mẫu số
13a-BC/HTKKT, 13b-BC/HTKKT, 13c-BC/HTKKT,
13d-BC/HTKKT, 13đ-BC/HTKKT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng khu kinh tế do Nhà nước đầu tư, quản lý.
14. Mẫu số
14a-BC/HTKCNC, 14b-BC/HTKCNC, 14c-BC/HTKCNC, 14d-BC/HTKCNC, 14đ-BC/HTKCNC: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao (bao gồm cả khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao) do Nhà nước đầu tư, quản lý.
15. Mẫu số
15a-BC/HTTTTT, 15b-BC/HTTTTT, 15c-BC/HTTTTT, 15d-BC/HTTTTT, 15đ-BC/HTTTTT: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung do Nhà nước
đầu tư, quản lý.
16. Mẫu số
16a-BC/HTĐĐ, 16b-BC/HTĐĐ, 16c-BC/HTĐĐ, 16d-BC/HTĐĐ,
16đ-BC/HTĐĐ: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu là đê điều do Nhà
nước đầu tư, quản lý.
17. Mẫu số
17a-BC/HTCC, 17b-BC/HTCC, 17c-BC/HTCC, 17d-BC/HTCC,
17đ-BC/HTCC: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng cảng cá do Nhà nước đầu tư, quản lý.
18. Mẫu số
18a-BC/HTVHTT, 18b-BC/HTVHTT, 18c-BC/HTVHTT, 18d-BC/HTVHTT, 18đ-BC/HTVHTT: Biểu mẫu báo cáo kết quả
kiểm kê tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết chế thể thao,
Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
19. Mẫu số
19a-BC/HTNĐT, 19c-BC/HTNĐT, 19d-BC/HTNĐT, 19đ-BC/HTNĐT: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm
kê tài sản kết cấu hạ tầng công trình ngầm đô thị do Nhà nước đầu tư, quản lý.
III. Xác định chỉ tiêu về giá
trị tài sản tại các mẫu, biểu tại Mục I, Mục II
1. Đối với các tài sản đang được theo dõi trên sổ
kế toán thì xác định giá trị tài sản theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài
sản trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê. Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm
kê chịu trách nhiệm về tính chính xác của nguyên giá, giá trị còn lại của tài
sản trên sổ kế toán tại thời điểm kiểm kê.
2. Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế
toán thì đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm căn cứ vào các hồ sơ liên
quan đến tài sản để xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản như sau:
2.1. Đối với tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị:
a) Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ
mua sắm có hồ sơ xác định giá mua và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài
sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1
Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.
b) Đối với tài sản cố định hữu hình hình thành từ
đầu tư xây dựng có hồ sơ xác định giá xây dựng và thời điểm đưa tài sản vào sử
dụng của tài sản đó thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ
Tài chính.
c) Đối với tài sản cố định hữu hình không có hồ sơ
xác định giá mua hoặc giá xây dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định
thời điểm đưa tài sản vào sử dụng và giá mua mới của tài sản cùng loại hoặc giá
xây dựng mới của tài sản có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương tại thời điểm đưa
tài sản vào sử dụng (Văn bản liên quan đến nghiệm thu, đưa tài sản vào sử dụng;
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản; nguyên giá của tài sản tương đương đã
hạch toán;...) thì nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm
a2 khoản 5 Điều 6 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài
chính.
d) Đối với tài sản cố định đặc thù thì nguyên giá,
giá trị còn lại được xác định theo giá quy ước là 10 triệu đồng/01 đơn vị tài
sản.
đ) Đối với tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng
đất thì nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều
7 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính; giá trị còn
lại được xác định bằng nguyên giá.
e) Đối với tài sản cố định vô hình không phải là
quyền sử dụng đất: Trường hợp có căn cứ (Hóa đơn, chứng từ, phê duyệt dự toán,
quyết toán,...) để xác định được chi phí hình thành tài sản cố định vô hình thì
nguyên giá được xác định là toàn bộ các chi phí hình thành tài sản cố định vô
hình đó.
g) Giá trị còn lại của tài sản cố định đã xác định
nguyên giá theo các điểm a, b, c và e nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được
xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ Tài chính.
2.2. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
(trừ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ), thủy lợi:
a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018
của Bộ Tài chính.
b) Giá trị còn lại của tài sản đã xác định nguyên giá
theo điểm a nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định như sau:
Giá trị còn lại
của tài sản tính đến ngày 31/12/2024
|
=
|
Nguyên giá tài sản
xác định theo điểm a nêu trên
|
-
|
Số hao mòn của tài
sản tính đến ngày 31/12/2024
|
Số hao mòn của tài
sản tính đến ngày 31/12/2024
|
=
|
Nguyên giá tài sản
xác định theo điểm a nêu trên
|
x
|
Tỷ lệ hao mòn của
tài sản theo Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 75/2018/TT-BTC ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính
|
x
|
Thời gian đã sử
dụng của tài sản (năm)
|
2.3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ:
a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ
Tài chính.
b) Giá trị còn lại tính đến ngày 31/12/2024 được
xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số
35/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ Tài chính.
2.4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
a) Nguyên giá được xác định theo quy định tại điểm a1, điểm a2 khoản 5 Điều 5 Thông tư số 73/2022/TT-BTC ngày
15/12/2022 của Bộ Tài chính.
b) Giá trị còn lại tính đến ngày 31/12/2024 được
xác định theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 73/2022/TT-BTC
ngày 15/12/2022 của Bộ Tài chính.
2.5. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng khác:
a) Đối với tài sản có hồ sơ xác định giá xây dựng
của tài sản đó và thời điểm đưa tài sản vào sử dụng của tài sản đó thì nguyên
giá được xác định theo giá trị quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng. Trường hợp đã hoàn thành,
nghiệm thu nhưng chưa có quyết toán thì xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Giá trị thẩm tra quyết toán;
- Giá trị đề nghị quyết toán;
- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
- Giá trị theo hợp đồng hoặc hợp đồng điều chỉnh
lần gần nhất đã ký kết;
- Giá trị tổng mức đầu tư hoặc dự toán dự án được
phê duyệt hoặc dự toán dự án được điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự
toán dự án được điều chỉnh).
b) Đối với tài sản không có hồ sơ xác định giá xây
dựng của tài sản đó nhưng có căn cứ để xác định thời điểm đưa tài sản vào sử
dụng và giá xây dựng mới của tài sản tương đương (về quy mô, cấp độ kỹ thuật)
tại thời điểm đưa tài sản vào sử dụng thì nguyên giá của tài sản được xác định
bằng giá xây dựng mới của tài sản tương đương.
c) Giá trị còn lại của tài sản đã xác định nguyên
giá theo điểm a, điểm b nêu trên tính đến ngày 31/12/2024 được xác định như
sau:
Giá trị còn lại
của tài sản tính đến ngày 31/12/2024
|
=
|
Nguyên giá tài sản
xác định theo điểm a, điểm b nêu trên
|
x
|
1 -
|
Thời gian đã sử
dụng của tài sản (năm)
|
Thời gian tính hao
mòn của tài sản theo Phụ lục kèm theo Công văn này (năm)
|
3. Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế
toán và không có căn cứ để xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản
theo điểm 2 Mục này thì xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản là 1
đồng. Trường hợp các tài sản này là tài sản kết cấu hạ tầng có đầu tư nâng cấp,
sửa chữa, mở rộng, cải tạo theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê
duyệt mà dự án đó hoàn thành nghiệm thu từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2024
thì bổ sung thông tin về “Giá trị đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo“ tại các
Biên bản kiểm kê và Báo cáo kết quả kiểm kê. Giá trị đầu tư nâng cấp, mở rộng,
cải tạo ghi nhận là giá trị theo quyết toán được cơ quan, người có thẩm quyền
phê duyệt; trường hợp đã hoàn thành, nghiệm thu nhưng chưa có quyết toán thì
xác định theo thứ tự ưu tiên sau:
- Giá trị thẩm tra quyết toán;
- Giá trị đề nghị quyết toán;
- Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B;
- Giá trị theo hợp đồng hoặc hợp đồng điều chỉnh
lần gần nhất đã ký kết;
- Giá trị tổng mức đầu tư hoặc dự toán dự án được
phê duyệt hoặc dự toán dự án được điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự
toán dự án được điều chỉnh).
4. Nguyên giá và giá trị còn lại xác định theo
hướng dẫn tại điểm 2 Mục III này được sử dụng để phục vụ việc tổng kiểm kê và
làm căn cứ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện hạch toán tài sản theo quy
định.
Đối với tài sản chưa được theo dõi trên sổ kế toán
và không có căn cứ để xác định nguyên giá, giá trị còn lại được quy định tại
điểm 3 Mục này thì việc xác định nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản sau
khi hoàn thành việc kiểm kê để thực hiện hạch toán được thực hiện theo quy định
của pháp luật tương ứng với từng loại tài sản (nếu có).
IV. Đối tượng thực hiện kiểm kê
Đối tượng thực hiện kiểm kê được xác định theo Đề
án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày
01/3/2024 và chi tiết theo các Mẫu Biên bản kiểm kê kèm theo Công văn này.
Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định
thành lập Tổ kiểm kê để thực hiện kiểm kê tài sản thuộc phạm vi kiểm kê do mình
đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê;
thành phần Tổ kiểm kê do Thủ trưởng đối tượng thực hiện kiểm kê quyết định cụ
thể căn cứ vào tính chất, đặc điểm, quy mô và thực tế quản lý tài sản.
V. Tổng hợp báo cáo kết quả kiểm
kê
1. Đối tượng thực hiện kiểm kê có trách nhiệm báo
cáo kết quả kiểm kê cho cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (sau đây gọi là cơ
quan quản lý cấp trên) (nếu có cơ quan quản lý cấp trên) hoặc cơ quan chịu
trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê (nếu không có cơ quan quản lý cấp trên).
2. Cơ quan quản lý cấp trên chịu trách nhiệm tổng
hợp kết quả kiểm kê tài sản do cơ quan mình đang quản lý/tạm quản lý và kết quả
kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp cấp dưới để báo cáo cơ
quan chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Kiểm
toán Nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh,
cơ quan trung ương của các tổ chức (tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính
trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội), Đại học Quốc gia
Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Bộ, cơ quan
trung ương) chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan,
tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, kết quả kiểm
kê của các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan trung ương là cơ quan đại diện chủ sở
hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Riêng một số trường hợp thực hiện như sau:
a) Bộ Giao thông vận tải tổng hợp báo cáo kết quả
kiểm kê của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Tổng công ty Cảng hàng không Việt
Nam, doanh nghiệp do Bộ Giao thông vận tải là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn
nhà nước tại doanh nghiệp và của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của Bộ.
b) Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam tổng hợp báo
cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Tổng liên đoàn Lao
động Việt Nam và của Liên đoàn Lao động cấp tỉnh (bao gồm cả tài sản của Liên
đoàn Lao động cấp tỉnh và Liên đoàn Lao động cấp huyện).
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên cơ sở báo cáo của Ủy ban
nhân dân cấp huyện, báo cáo của các Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh, báo
cáo của Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy, kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh
nghiệp.
5. Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của
các cơ quan của Đảng và đơn vị sự nghiệp của Đảng là đơn vị dự toán cấp dưới
trực thuộc Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy.
6. Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh chịu trách
nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
Sở, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của huyện, xã trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, báo cáo
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc huyện quản lý (bao gồm cả Văn phòng
huyện ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện).
8. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổng
hợp, báo cáo kết quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của xã.
9. Việc tổng hợp kết quả tổng kiểm kê được thực
hiện thống nhất trên ứng dụng công nghệ thông tin (Phần mềm) do Bộ Tài chính
triển khai miễn phí tới các đối tượng thực hiện kiểm kê, cơ quan chịu trách
nhiệm tổng hợp kết quả kiểm kê.
VI. Thời hạn kiểm kê, tổng hợp
kết quả, báo cáo kiểm kê và tổ chức thực hiện:
1. Thời hạn kiểm kê, tổng hợp kết quả, báo cáo kiểm
kê và tổ chức thực hiện: Thực hiện theo Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024
của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Tài
chính.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Công
văn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó.
3. Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức thực hiện, hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện hướng dẫn tại Văn bản này.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề
nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Tài chính để phối hợp xử lý theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Ủy ban Tài chính Ngân sách của Quốc hội;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế; Cục GSQL kế toán, kiểm toán;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|