Tổng hợp Nghị quyết chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành?
Tổng hợp Nghị quyết chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành?
Tổng hợp Nghị quyết chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành sau đây:
Tỉnh, Thành phố | Nghị quyết chính sách hỗ trợ |
TP Hồ Chí Minh | Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động khi thực hiện sắp xếp bộ máy, cơ cấu lại và sắp xếp đơn vị hành chính các cấp của hệ thống chính trị; trường hợp phụ trách công tác Đảng tại Tổng Công ty, Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bị tác động khi thực hiện sắp xếp tổ chức đảng; trường hợp không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Gia Lai | Nghị quyết 114/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
Hải Dương | Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh Hải Dương. |
Hải Phòng | Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thành phố quản lý trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính của hệ thống chính trị tại thành phố Hải Phòng |
Đà Nẵng | Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy |
Quảng Trị | - Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 quy định cán bộ, công chức biên chế tại cơ quan của Đảng, Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (không áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị theo ngành dọc) được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định 177/2024/NĐ-CP, có đơn đăng ký giải quyết chế độ, chính sách nộp trước ngày 20/02/2025 - Nghị quyết 07/2025/NQ-HĐND ngày 20/02/2025 quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
Long An | Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; cán bộ, công chức không tái cử, tái bổ nhiệm và thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng trên địa bàn tỉnh Long An |
Trà Vinh | Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Thái Bình | Nghị quyết 03/2025/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình |
Hà Nam | Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ công tác trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị |
Nam Định | Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ thêm đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định |
Lạng Sơn | Nghị quyết 01/2025/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ việc trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy; cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã; cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ; người hoạt động không chuyên trách, người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn |
Hưng Yên | Nghị quyết 555/2025/NQ-HĐND Quy định về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2025-2030 |
Bình Dương | Nghị quyết 2/2025/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người làm việc khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Bình Dương |
.. | ... |
Danh sách tổng hợp Nghị quyết chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành trên đang được tiếp tục cập nhật...
Tổng hợp Nghị quyết chính sách hỗ trợ thêm cho CBCCVC nghỉ thôi việc do sắp xếp bộ máy các tỉnh thành?
Chính sách nghỉ thôi việc với CBCCVC khi sắp xếp bộ máy tại Nghị định 178
Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị trong đó có nội dung về chính sách nghỉ thôi việc với CBCCVC khi sắp xếp bộ máy. Cụ thể:
Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nêu rõ chính sách nghỉ thôi việc với CBCCVC khi sắp xếp bộ máy như sau:
Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
Theo đó, cán bộ, công chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:
(1) Được hưởng trợ cấp thôi việc:
- Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
- Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,4 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
(2) Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(3) Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
(4) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.
Chính sách nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 của cán bộ công chức cấp xã được tính như thế nào?
Tại Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định Cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng được hưởng chế độ chính sách nghỉ thôi việc.
Căn cứ tại Điều 5 Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn chính sách nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức cấp xã như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được:
- Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
- Đồng thời được hưởng 03 khoản trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, gồm: trợ cấp thôi việc, trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.
Cụ thể như sau:
(1) Trợ cấp thôi việc:
- Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,8 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc |
- Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,4 x Thời gian để tính trợ cấp thôi việc |
(2) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
(3) Trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm:
Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 3 |
Lưu ý:
(1) Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV được tính như sau:
- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định
Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:
Tiền lương tháng hiện hưởng = Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp x Mức lương cơ sở + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) x Mức lương cơ sở + Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)
Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.
- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
(2) Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
Thời gian để tính trợ cấp thôi việc là thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và lực lượng vũ trang:
- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm trở lên thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc tối đa 05 năm (60 tháng).
- Trường hợp thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 05 năm thì thời gian tính hưởng trợ cấp thôi việc bằng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
(3) Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo sổ bảo hiểm xã hội của mỗi người) nhưng chưa hưởng trợ cấp thôi việc, mất việc làm hoặc chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần hoặc chưa hưởng chế độ phục viên, xuất ngũ.
Trường hợp tổng thời gian để tính trợ cấp có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc:
- Từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm;
- Từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng tính tròn là 01 năm.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Văn tả con sư tử lớp 4 ngắn gọn nhất? Viết được bài văn miêu tả con vật là yêu cầu cần đạt đối với học sinh lớp 4?
- Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy? Tải mẫu? Số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy là bao nhiêu?
- Sao Kế Đô là sao gì? Sao Kế Đô chiếu mệnh tuổi nào? Sao Kế Đô năm tốt hay xấu? Cúng giải hạn sao Kế Đô có phải là mê tín?
- Nghị quyết 01 2025 về chế độ hỗ trợ thêm đối với CBCCVC và NLĐ khi sắp xếp bộ máy tại TP. HCM ra sao?
- Hệ thống giám sát giao thông là gì? Việc xây dựng hệ thống giám sát giao thông cần đảm bảo yêu cầu gì?