Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy? Tải mẫu? Số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy là bao nhiêu?
Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy? Tải mẫu?
Căn cứ khoản 5 Điều 22 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định Đảng uỷ cơ sở có từ chín uỷ viên trở lên bầu ban thường vụ; bầu bí thư, phó bí thư trong số uỷ viên thường vụ; dưới chín uỷ viên chỉ bầu bí thư, phó bí thư.
Tham khảo mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy dưới đây:
Tải về Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy.
Lưu ý: Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Ai có nhiệm vụ chuẩn bị đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ mới?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 về nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội như sau:
Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội
1. Chuẩn bị đề án nhân sự đại biểu dự đại hội cấp trên; đề án nhân sự cấp ủy, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, Ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra và các điều kiện để tổ chức hội nghị ban chấp hành lần thứ nhất bầu ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm ủy ban kiểm tra cấp mình theo quy định.
2. Tiếp nhận hồ sơ ứng cử vào cấp ủy của đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội (gửi đến cấp ủy trước khi đại hội chính thức khai mạc chậm nhất là 15 ngày làm việc) để chỉ đạo thẩm tra và chuyển đoàn chủ tịch báo cáo đại hội xem xét, quyết định.
3. Thông báo số lượng đại biểu và phân bổ đại biểu cho các đảng bộ, chi bộ trực thuộc. Chỉ đạo việc bầu cử đại biểu bảo đảm đúng nguyên tắc, thủ tục quy định. Quyết định và thông báo thời gian khai mạc đại hội trước 30 ngày làm việc.
...
Như vậy, cấp ủy triệu tập đại hội chi bộ có nhiệm vụ chuẩn bị đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy nhiệm kỳ mới.
Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy? Tải mẫu? Số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy là bao nhiêu?
Căn cứ vào Mục 14 Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 có quy định như sau:
Số lượng cấp ủy viên, số lượng ủy viên ban thường vụ và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của cấp ủy các cấp
14.1. Việc quy định số lượng cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên ủy ban kiểm tra của cấp ủy mỗi cấp căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, vị trí, đặc điểm của mỗi cấp, vào số lượng đơn vị trực thuộc và số lượng đảng viên của mỗi đảng bộ.
14.2. Số lượng ủy viên ban thường vụ cấp ủy mỗi cấp không quá một phần ba tổng số cấp ủy viên. Đối với các đảng ủy trực thuộc Trung ương mới thành lập (không bao gồm Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương) trong nhiệm kỳ 2020 - 2025, nhiệm kỳ 2025 - 2030 thì số lượng ủy viên ban thường vụ có thể nhiều hơn một phần ba nhưng dưới một phần hai tổng số cấp ủy viên và do Bộ Chính trị quyết định. Đối với các đảng ủy xã, phường, thị trấn trong nhiệm kỳ 2025 - 2030 thì số lượng ủy viên ban thường vụ có thể nhiều hơn một phần ba nhưng dưới một phần hai tổng số cấp ủy viên và do Bộ Chính trị quyết định, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quy định cụ thể.
14.3. Trước mỗi kỳ đại hội đảng bộ các cấp, căn cứ nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị ra chỉ thị, Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn cụ thể về việc chuẩn bị và tiến hành đại hội đảng bộ các cấp, có quy định về số lượng (tối đa, tối thiểu) cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ, ủy viên Ủy ban kiểm tra của cấp ủy mỗi cấp. Trên cơ sở đó, cấp ủy từng cấp tiến hành công tác chuẩn bị nhân sự khoá mới trình đại hội đảng bộ cấp mình xem xét, quyết định số lượng cấp ủy viên trước khi tiến hành công tác bầu cử. Sau khi được bầu, cấp ủy khoá mới thảo luận và quyết định số lượng ủy viên ban thường vụ và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra cấp mình trước khi tiến hành bầu cử các chức vụ đó theo quy định hiện hành.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy mỗi cấp không quá 1/3 tổng số cấp ủy viên.
Đối với các đảng ủy trực thuộc Trung ương mới thành lập (không bao gồm Quân ủy Trung ương, Đảng ủy Công an Trung ương) trong nhiệm kỳ 2020 - 2025, nhiệm kỳ 2025 - 2030 thì số lượng ủy viên ban thường vụ có thể nhiều hơn 1/3 nhưng dưới một phần hai tổng số cấp ủy viên và do Bộ Chính trị quyết định.
Đối với các đảng ủy xã, phường, thị trấn trong nhiệm kỳ 2025 - 2030 thì số lượng ủy viên ban thường vụ có thể nhiều hơn 1/3 nhưng dưới một phần hai tổng số cấp ủy viên và do Bộ Chính trị quyết định, ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh quy định cụ thể.


Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Đề án nhân sự Ban Thường vụ Đảng ủy? Tải mẫu? Số lượng ủy viên ban thường vụ Đảng ủy là bao nhiêu?
- Sao Kế Đô là sao gì? Sao Kế Đô chiếu mệnh tuổi nào? Sao Kế Đô năm tốt hay xấu? Cúng giải hạn sao Kế Đô có phải là mê tín?
- Nghị quyết 01 2025 về chế độ hỗ trợ thêm đối với CBCCVC và NLĐ khi sắp xếp bộ máy tại TP. HCM ra sao?
- Hệ thống giám sát giao thông là gì? Việc xây dựng hệ thống giám sát giao thông cần đảm bảo yêu cầu gì?
- Quy định về sáp nhập xã theo Nghị quyết 35? Mục tiêu cơ bản hoàn thành sáp nhập xã trong giai đoạn nào theo Nghị quyết 18?