|
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý
741 |
Bên giao đại lý Hết hiệu lực
| Là doanh nghiệp xăng dầu đầu mối hoặc các đơn vị thành viên đại diện cho doanh nghiệp xăng dầu đầu mối (công ty, chi nhánh, xí nghiệp, kho) giao xăng dầu cho bên đại lý bán |
1505/2003/QĐ-BTM
|
|
741 |
Bên giao đại lý Hết hiệu lực
| là thương nhân đầu mối hoặc tổng đại lý có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, giao xăng dầu cho bên đại lý. |
36/2009/TT-BCT
|
|
742 |
Bên giao đại lý kinh doanh LPG Hết hiệu lực
| Là thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP, hoặc các công ty, chi nhánh, xí nghiệp, kho, trạm nạp LPG vào chai thuộc thương nhân đầu mối và được thương nhân kinh doanh LPG đầu mối ủy quyền, hoặc tổng đại lý nếu giao LPG cho bên đại lý |
11/2010/TT-BCT
|
|
743 |
Bên giao khoán Hết hiệu lực
| Là các tổ chức Nhà nước được Nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp, gồm: Lâm trường quốc doanh, Nông trường quốc doanh, Ban quản lý khu rừng đặc dụng, Ban quản lý khu rừng phòng hộ, Công ty, Xí nghiệp, Trạm, Trại lâm nghiệp .., đã tiến hành giao khoán rừng và đất lâm nghiệp cho hộ gia đình để bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng thông qua hợp đồng khoán |
64/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Lào Cai
|
743 |
Bên giao khoán Hết hiệu lực
| Là các Tổ chức Nhà nước được Nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp gồm: Lâm trường, Ban quản lý các khu rừng phòng hộ, đặc dụng, công ty lâm nghiệp |
49/2006/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
744 |
Bên giao thầu Hết hiệu lực
| là chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. |
48/2010/NĐ-CP
|
|
745 |
Bên giao thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ Hết hiệu lực
| Là Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện |
45/2008/QĐ-UBND
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
746 |
Bên giao thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (sau khi Hội đồng xét chọn thầu đã chọn được nhà thầu trúng thầu) Hết hiệu lực
| Là UBND tỉnh (đối với chợ hạng 1), UBND cấp huyện (đối với chợ hạng 2 và chợ hạng 3) |
05/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
747 |
Bên gửi hàng Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cá nhân có yêu cầu vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất công nghiệp nguy hiểm |
02/2004/TT-BCN
|
|
748 |
Bến hành khách
| là bến thủy nội địa chuyên đưa, đón hành khách lên, xuống phương tiện thủy để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực tham quan du lịch, ăn uống, vui chơi giải trí (sau đây gọi là bến thủy nội địa) |
07/2014/QĐ-UBND
|
|
749 |
Bến khách
| Là nơi đón trả khách qua sông, vùng hồ, vùng đầm, phá |
1090/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
750 |
Bến khách ngang sông Hết hiệu lực
| Là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông |
54/2011/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Phước
|
750 |
Bến khách ngang sông Hết hiệu lực
| Là bến đò, bến thủy nội địa, nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang sông (gọi tắt là bến đò) |
02/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh An Giang
|
750 |
Bến khách ngang sông Hết hiệu lực
| là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông. |
25/2010/TT-BGTVT
|
|
751 |
Bến khách ngang sông hoạt động trái phép, không an toàn
| là bến khách ngang sông không có Giấy phép hoạt động, không đủ các thiết bị theo quy định; phương tiện không có đăng ký, đăng kiểm; người điều khiển phương tiện không có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định. |
200/2013/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
752 |
Bến khách ngang sông, bến khách chạy trên vùng hồ, bến thuỷ nội địa Hết hiệu lực
| là nơi để đón và trả khách, hàng hoá, phương tiện đi cùng hành khách sang sông (gọi tắt là bến đò) |
43/2012/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
753 |
Bến khách ngang sông, bến khách chạy trên vùng hồ, bến thủy nội địa Hết hiệu lực
| Là nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang sông ( gọi tắt là bến đò ) |
2126/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Yên Bái
|
754 |
Bên ký kết nước ngoài Hết hiệu lực
| là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế. |
41/2005/QH11
|
|
754 |
Bên ký kết nước ngoài Hết hiệu lực
| Là Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan giúp việc của Quốc hội, Tòa án tối cao, Viện kiểm sát tối cao, bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan tương đương; chính quyền địa phương; tổ chức nước ngoài |
33/2007/PL-UBTVQH11
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| Là chủ đầu tư, thủ trưởng đơn vị mua sắm hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư, chủ tài khoản đơn vị dự toán sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật |
787/QĐ-BTC
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| là cơ quan được giao dự toán kinh phí để thực hiện các dịch vụ VTCC bằng xe buýt (Sở GTVT Đà Nẵng) hoặc đơn vị trực thuộc được Sở GTVT ủy quyền tổ chức đấu thầu (Trung tâm điều hành đèn tín hiệu giao thông và VTCC). |
02/2014/QĐ-UBND
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| Là đơn vị trực thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Người có thẩm quyền quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này. Trường hợp không đủ kinh nghiệm, năng lực và nhân sự. Bên mời thầu có thể thuê tổ chức tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ của mình, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về quá trình lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này |
03/2011/TT-BKHĐT
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. |
61/2005/QH11
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| Là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu |
77/2007/QĐ-UBND
|
Tỉnh Bình Thuận
|
755 |
Bên mời thầu
| Là tổ chức, cơ quan Nhà nước được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
33/2009/QĐ-UBND
|
Tỉnh Long An
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam được quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2005 |
15/2007/QĐ-UBND
|
|
755 |
Bên mời thầu Hết hiệu lực
| Là tổ chức, cơ quan Nhà nước được UBND Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu dự án. Tuỳ theo quy mô, tính chất và phạm vi của dự án, UBND Thành phố giao bên mời thầu quy định tại điều 9 của bản Quy định này |
71/2006/QĐ-UBND
|
|
756 |
Bên mua Hết hiệu lực
| Là Chủ dự án, Bên mời thầu hoặc Tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng |
909/2005/QĐ-BKH
|
|
756 |
Bên mua
| Là một đơn vị có tư cách pháp nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và vốn Ngân sách để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà. Tuỳ từng dự án cụ thể, kinh phí mua nhà được bố trí bằng nguồn vốn Ngân sách của Thành phố theo hình thức cấp hoặc ứng trước thu hồi sau |
01/2002/QĐ-UB
|
|
757 |
Bên mua bảo hiểm Hết hiệu lực
| là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng |
24/2000/QH10
|
|
758 |
Bên mua điện
| Là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị trực thuộc được ủy quyền |
37/2011/QĐ-TTg
|
|
758 |
Bên mua điện Hết hiệu lực
| Là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị trực thuộc được ủy quyền |
32/2012/TT-BCT
|
|
759 |
Bên mua hàng Hết hiệu lực
| là tổ chức được nhận hàng hoá từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu quy định tại hợp đồng mua, bán hàng. |
1096/2004/QĐ-NHNN
|
|
760 |
Bên mua khoản phải thu Hết hiệu lực
| Là các nhà đầu tư, bao gồm: các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, cá nhân cư trú tại Việt Nam |
09/2006/TT-NHNN
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|