ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/2002/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ÁP DỤNG HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG
HOẶC THEO HÌNH THỨC ĐẶT HÀNG MUA NHÀ ĐỂ PHỤC VỤ DI DÂN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI
ĐỊNH CƯ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản
lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 về việc ban hành Quy chế đấu
thầu và Nghị định số 14/2000NĐ-CP ngày 05/5/2000 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Quy chế đấu thầu của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 771/CP-ĐP1 ngày 24/8/2001 của Chính phủ về việc xử lý những
kiến nghị của UBND thành phố Hà Nội;
Căn cứ Văn bản số 2269/BXD-QLN ngày 19/12/2001 của Bộ Xây dựng về việc góp ý bản
dự thảo Quy chế áp dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà để
phục vụ di dân GPMB, tái định cư
Xét tờ trình số : 05/TTr-KH&ĐT ngày 03 tháng 1 năm 2002 của Tổ công tác đôn
đốc, điều hành thực hiện các công trình trọng điểm của thành phố thành lập theo
quyết định số 767/QĐ-UB ngày 09/2/2001 của UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
: Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế về việc áp
dụng hình thức mua nhà đã xây dựng hoặc theo hình thức đặt hàng để phục vụ di
dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.
Điều 2
: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3
: Chánh văn phòng HĐND và UBND thành phố; Giám đốc
các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết đinh./.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
QUY CHẾ
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG HOẶC
ĐẶT HÀNG MUA NHÀ ĐỂ PHỤC VỤ DI DÂN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 04/01/2002 của Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1 :
Phạm vi đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp dụng đối
với các dự án đầu tư trên địa ban Thành phố Hà Nội được giao vốn Ngân sách của
Thành phố để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng,
tái định cư.
Điều 2 :
Giải thích từ ngữ :
Trong quy định này
những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau :
1. Mua nhà : Là hình thức
sử dụng vốn Ngân sách Thành phố để mua các căn nhà ở, căn hộ thuộc nhà chung cư
đã xây dựng xong của các doanh nghiệp kinh doanh nhà để phục vụ di dân giải
phóng mặt bằng, tái định cư.
2. Đặt hàng mua nhà : Là
hình thức đặt mua các căn nhà ở, căn hộ chung cư cao tầng chưa xây dựng hoặc
đang xây dựng theo yêu cầu của bên đặt hàng mua nhà nhằm phục vụ di dân GPMB,
tái định cư.
3. Bên mua : Là một đơn vị
có tư cách pháp nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và vốn Ngân sách để
mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà. Tuỳ từng dự án cụ thể, kinh phí mua nhà được bố
trí bằng nguồn vốn Ngân sách của Thành phố theo hình thức cấp hoặc ứng trước
thu hồi sau.
4. Bên bán : Là các doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân về đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở.
5. Hội đồng thẩm định giá
Thành phố : Do UBND thành phố thành lập, có trách nhiệm xác định giá hợp đồng
và giá trị thanh toán hợp đồng mua nhà hoặc đặt hàng, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 3 : Kế
hoạch mua nhà, đặt hàng mua nhà
Căn cứ nhu cầu quỹ nhà phục
vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư; UBND Thành phố sẽ giao nhiệm vụ cho
Bên mua thực hiện theo kế hoạch hàng năm của Thành phố.
Đối với nguồn vốn Ngân
sách ứng để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà sẽ được hoàn trả bằng nguồn kinh phí
giải phóng mặt bằng của các dự án và các nguồn hợp lệ khác.
Chương 2:
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI
VỚI HÌNH THỨC MUA NHÀ ĐÃ XÂY DỰNG VÀ ĐẶT HÀNG MUA NHÀ
A- MUA NHÀ
Điều 4: Điện
kiện được áp dụng hình thức mua nhà
1. Bên mua phải được
sự chấp thuận của UBND Thành phố (bằng văn bản) cho phép áp dụng hình thức mua
nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định cư.
2. Bên bán phải có đủ hồ
sơ hợp pháp về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp
luật.
Điều 5: Quy
trình thực hiện
1. Căn cứ
nhiệm vụ và danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế
hoạch hàng năm, Bên mua có trách nhiệm khảo sát thị trường nhà ở, thương thảo,
thống nhất với Bên bán về các nội dung của hợp đồng, có ý kiến của Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư và trình UBND thành phố chấp thuận.
2. Bên bán có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ các tài liệu, hồ sơ có liên quan về công trình và chịu trách
nhiệm pháp lý về nguồn gốc, tính trung thực của nội dung tài liệu, hồ sơ để
cung cấp cho Bên mua nghiên cứu, chuẩn bị hợp đồng.
3. Bên mua có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ pháp lý, thuê kiểm định chất lượng công trình; sau khi đã xác định
đảm bảo các yêu cầu của hợp đồng thì thực hiện thanh toán cho Bên bán theo nội
dung hợp đồng được ký kết.
4. Bên bán có trách nhiệm
bàn giao nhà theo hơp đồng đã ký cho Bên mua và hai bên chịu trách nhiệm thanh
lý hợp đồng theo đúng quy định.
B - ĐẶT HÀNG
MUA NHÀ
Điều 6 : Điều
kiện được áp dụng hình thức đặt hàng mua nhà
1. Bên đặt
hàng (Bên mua) : Phải được sự chấp thuận bằng văn bản của UBND thành phố cho
phép áp dụng hình thức đặt hàng mua nhà để phục vụ di dân giải phóng mặt bằng,
tái định cư.
2. Bên được đặt hàng (Bên
bán) : Phải đáp ứng được các điều kiện :
2.1. Đối với trường hợp
công trình đang xây dựng :
a. Có dự án đầu tư xây dựng
nhà ở được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với yêu cầu của Bên đặt hàng;
b. Có quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc dự toán hạng mục
công trình;
c. Có đầy đủ các văn bản
pháp lý cho phép Bên được đặt hàng được triển khai công trình.
2.2. Đối với trường hợp
công trình chưa xây dựng :
a. Diện tích đất xây dựng
dự án đã được xác định phù hợp với quy hoạch và mục đích sử dụng;
b. Dự án thuộc danh mục được
cấp có thẩm quyền cho phép triển khai;
c. Được bên đặt hàng mua
nhà thống nhất phương thức triển khai và tiến độ thực hiện dự án;
d. Có
kinh nghiệm, năng lực chuyên môn và nguồn tài chính để triển khai thực hiện dự
án.
Điều 7 : Quy
trình triển khai thực hiện các dự án theo phương thức đặt hàng mua nhà
1. Đối với dự án
đang xây dựng :
a. Trên
cơ sở danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch
hàng năm. Bên mua và bên bán có trách nhiệm thương thảo, thống nhất về các nội
dung của hợp đồng, có ý kiến thống nhất của Cơ quan cấp trên của Bên mua để
trình UBND thành phố xem xét ra văn bản chấp thuận hợp đồng đặt hàng mua nhà;
b. Bên mua và bên bán thống
nhất các biện pháp nghiệm thu sản phẩm theo tiến độ thi công;
c. Bên mua và bên bán thống
nhất các thủ tục tạm ứng và thanh toán sản phẩm hoàn thành theo nội dung hợp đồng
được ký kết;
d. Bên bán có trách nhiệm
bàn giao sản phẩm hoàn thành theo tiến độ, đảm bảo chất lượng và thực hiện việc
thanh lý hợp đồng và bảo hành công trình theo đúng quy định;
2. Đối với
dự án chưa triển khai xây dựng :
a. Trên
cơ sở danh mục dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo kế hoạch
hàng năm, Bên đặt hàng có trách nhiệm thương thảo, thống nhất với Bên được đặt
hàng về các nội dung của hợp đồng, có ý kiến thống nhất của Cơ quan cấp trên của
Bên đặt hàng để trình UBND thành phố phê duyệt;
b. Bên được đặt hàng có
trách nhiệm lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện đầu tư xây dựng theo
đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng;
c. Bên đặt hàng và bên được
đặt hàng có trách nhiệm thống nhất và thực hiện tạm ứng và thanh toán theo nội
dung hợp đồng được ký kết;
d. Bên được đặt hàng có
trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoàn thành theo tiến độ, đảm bảo chất lượng cho
Bên đặt hàng và hai bên chịu trách nhiệm thanh lý hợp đồng và bảo hành công
trình theo đúng quy định của pháp luật;
Chương 3:
HỢP ĐỒNG MUA NHÀ VÀ ĐẶT
HÀNG
Điều 8: Nội
dung của hợp đồng
Khi tiến hành mua
nhà hoặc đặt hàng, Bên mua và Bên bán có trách nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế. Nội
dung của hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành. Nội dung cơ bản của hợp
đồng mua nhà theo mẫu tham khảo tại phụ lục 1,2,3 ban hành kèm theo Quy chế
này.
Điều 9 : Giá
trị hợp đồng
1. Giá phê duyệt trong
hợp đồng là giá trị quyết toán (đối với trường hợp mua nhà đã xây dựng xong) hoặc
giá trị dự toán được duyệt.
2. Giá
trị thanh lý hợp đồng : Là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định
trình UBND thành phố phê duyệt.
Điều 10 : Xử
lý tranh chấp, phát sinh ngoài hợp đồng
Các tranh chấp phát
sinh giữa các Bên trong quá trình thực hiện hợp đồng trước hết phải được giải
quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trường hợp tranh chấp không giải quyết
được thông qua thương lượng, hoà giải, các Bên có thể giải quyết theo các quy định
hiện hành về tranh chấp hợp đồng kinh tế.
Điều 11 :
Trách nhiệm của Bên bán
1. Thực hiện đúng nội
dung đã cam kết trong hợp đồng;
2. Phối hợp với Bên mua thực
hiện các thủ tục trình cơ quan có thẩm quyền trong các bước triển khai thực hiện
dự án;
3. Tổ chức triển khai dự
án đúng tiến độ, bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng chất lượng và thời hạn đã được
ký kết trong Hợp đồng.
4. Chịu hoàn toàn trách
nhiệm đối với bên mua và trước pháp luật về sản phẩm nhà ở và thực hiện bảo
hành công trình theo quy định của pháp luật;
Điều 12 :
Trách nhiệm của Bên mua
1. Thực hiện đúng nội
dung hợp đồng đã ký kết.
2. Chịu trách nhiệm quản
lý vốn được giao. Có trách nhiệm thu hồi vốn Ngân sách trong trường hợp Thành
phố ứng vốn Ngân sách.
3. Chịu trách nhiệm phối hợp
cùng Bên bán tổ chức giám sát quy trình thi công, chất lượng sản phẩm và nghiệm
thu sản phẩm hoàn thành.
4. Thanh toán cho Bên bán
theo hợp đồng;
5. Quản lý chặt chẽ và sử
dụng đúng mục đích quỹ nhà đã mua.
Chương 4:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13 :
Trách nhiệm các cơ quan quản lý Nhà nước.
1. Ban chi đạo giải
phóng mặt bằng Thành phố Hà Nội :
a. Tổng hợp nhu cầu giải
phóng mặt bằng 5 năm, hàng năm của các chương trình, dự án và quỹ nhà cần đáp ứng
yêu cầu giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn thành phố.
b. Đề xuất với UBND thành
phố các giải pháp về giải phóng mặt bằng, tái định cư để đảm bảo tiến độ các
chương trình, dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội :
a. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội trung hạn và dài hạn chuẩn bị danh mục các dự án dự
kiến triển khai theo hình thức mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà.
b. Tổng hợp, cân đối kế hoạch
vốn hàng năm theo đề nghị của các Sở, Ngành, Quận, Huyện, Chủ đầu tư cho các dự
án đầu tư theo hình thức mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà.
c. Là cơ quan đầu mối
trong thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định về quản lý đầu tư và xây
dựng.
d. Định kỳ kiểm tra công
tác triển khai dự án, kịp thời tổng hợp và đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó
khăn để dự án triển khai thuận lợi và đảm bảo tiến độ.
3. Sở Tài chính vật giá Hà
Nội :
a. Thường trực của Hội đồng
thẩm định giá Thành phố.
b. Thẩm định quyết toán
công trình đối với các trường hợp mua nhà đang xây dựng hoặc đặt hàng mua nhà.
c. Chịu trách nhiệm phối hợp
các sở ngành liên quan cân đối nguồn vốn hàng năm để đảm bảo thanh toán theo
đúng hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu.
d. Nghiên cứu trình UBND
thành phố ban hành quy định các nội dung cụ thể về ứng vốn, thu hồi vốn đối với
các dự án triển khai theo 2 hình thức nêu trong quy định này.
4. Sở Địa chính nhà đất Hà
Nội :
a. Cân đối kế hoạch hàng năm
nhu cầu di dân giải phóng mặt bằng với quỹ nhà cần có.
b. Chịu trách nhiệm tiếp
nhận bàn giao và quản lý quỹ nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng, tái định
cư và phân phối quỹ nhà này theo chỉ đạo của UBND thành phố.
c. Phối hợp với UBND quận,
huyện, các chủ đầu tư các dự án trên địa bàn thành phố để cân dối quỹ nhà phục
vụ công tác tái định cư, giải phóng mặt bằng.
d. Thực hiện quản lý nhà
nước với quỹ nhà, làm các thủ tục về cấp chứng nhận quyền sử dụng cho các đối
tượng, quản lý các chung cư cao tầng với các chủ đầu tư khi đưa vào vận hành sử
dụng.
5. Quyền hạn và trách nhiệm
của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan khác : Thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước chuyên ngành theo luật định.
Điều 14 : Xử
lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân
khi tham gia thực hiện nếu vi phạm các quy định của Quy chế này thì tuỳ theo
tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính truy cứu trách nhiệm hình sự,
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15 :
Các nội dung khác không ghi trong Quy chế này được
thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp luật; các Nghị định của Chính phủ;
các văn bản hướng dẫn của các Bộ, Ngành; các quy định của UBND Thành phố.
Điều 16 :
Các Bộ, Ngành có dự án đầu tư trên địa bàn Thành phố
có thể xem xét áp dụng theo quy chế này.
Điều 17 :
Chánh văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở,
ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan có trách nhiệm thi hành Quy định này.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Nghiên
|
PHỤ LỤC 1
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG MUA NHÀ
1. Các căn cứ để ký kết hợp
đồng.
2. Nội dung thoả thuận của
hai bên.
3. Giá trị hợp đồng mua nhà
là giá quyết toán đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.
4. Giá trị thanh lý hợp đồng
là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định và UBND thành phố phê
duyệt.
5. Thời hạn tạm ứng và
thanh toán theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.
6. Bảo hành công trình.
7. Trách nhiệm của các bên
A-B.
8. Điều khoản chung.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG CÔNG TRÌNH ĐANG THI
CÔNG
1. Các căn cứ để ký kết hợp
đồng.
2. Nội dung thoả thuận của
hai bên.
3. Khối lượng công việc đã
thi công được nghiệm thu theo đúng quy định.
4. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
chất lượng công trình.
5. Cung cấp vật tư cho xây
lắp công trình.
6. Nghiệm thu công trình.
7. Thời gian thi công - tiến
độ thi công tổng thể của toàn công trình và tiến độ của các hạng mục chủ yếu cần
phải hoàn thành theo yêu cầu.
8. Giá trị hợp đồng mua
nhà là theo giá trị tổng dự toán đã được người có thẩm quyền quyết định đầu tư
phê duyệt.
9. Mọi giá trị phát sinh
sau khi hợp đồng được ký kết phải được người có thẩm quyền phê duyệt.
10. Giá trị thanh lý hợp đồng
là giá quyết toán được Hội đồng thẩm định giá thẩm định và UBND thành phố phê
duyệt.
11. Thời hạn tạm ứng và
thanh toán theo thoả thuận ghi trong hợp đồng.
12. Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng và ứng vốn cho thi công.
13. Bảo hành công trình.
14. Trách nhiệm của các
bên A-B
15. Chế độ thưởng, phạt.
16. Điều khoản chung.
PHỤ LỤC 3
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG CÔNG TRÌNH CHƯA THI
CÔNG
a. Các điều kiện để ký hợp
đồng.
b. Nội dung giao thầu.
c. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
chất lượng công trình.
d. Cung cấp vật tư cho xây
lắp công trình.
e. Nghiệm thu công trình.
f. Thời gian thi công - tiến
độ thi công tổng thể của toàn công trình và tiến độ của các hạng mục chủ yếu cần
phải hoàn thành theo yêu cầu.
g. Giá trị hợp đồng và thể
thức thanh toán, tỷ lệ lãi, thời hạn thanh toán.
h. Phương thức xử lý phát
sinh khối lượng trong quá trình thi công.
i. Bảo lãnh thực hiện hợp
đồng và ứng vốn cho thi công.
j. Bảo hành công trình.
k. Trách nhiệm của các bên
A - B.
l. Chế độ thưởng, phạt.
m. Điều khoản chung.