Tra cứu Thuật ngữ pháp lý

STTThuật ngữMô tảNguồn 
561 Bến khách Là nơi đón trả khách qua sông, vùng hồ, vùng đầm, phá 1090/2009/QĐ-UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế
562 Bến khách ngang sông
Hết hiệu lực
Là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông 54/2011/QĐ-UBND Tỉnh Bình Phước
562 Bến khách ngang sông
Hết hiệu lực
Là bến đò, bến thủy nội địa, nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang sông (gọi tắt là bến đò) 02/2007/QĐ-UBND Tỉnh An Giang
562 Bến khách ngang sông
Hết hiệu lực
là bến thủy nội địa chuyên phục vụ vận tải hành khách ngang sông. 25/2010/TT-BGTVT
563 Bến khách ngang sông hoạt động trái phép, không an toàn là bến khách ngang sông không có Giấy phép hoạt động, không đủ các thiết bị theo quy định; phương tiện không có đăng ký, đăng kiểm; người điều khiển phương tiện không có bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định. 200/2013/QĐ-UBND Tỉnh Bắc Ninh
564 Bến khách ngang sông, bến khách chạy trên vùng hồ, bến thuỷ nội địa
Hết hiệu lực
là nơi để đón và trả khách, hàng hoá, phương tiện đi cùng hành khách sang sông (gọi tắt là bến đò) 43/2012/QĐ-UBND Tỉnh Yên Bái
565 Bến khách ngang sông, bến khách chạy trên vùng hồ, bến thủy nội địa
Hết hiệu lực
Là nơi để đón và trả khách, hàng hóa, phương tiện đi cùng hành khách sang sông ( gọi tắt là bến đò ) 2126/2007/QĐ-UBND Tỉnh Yên Bái
566 Bên ký kết nước ngoài
Hết hiệu lực
là quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế. 41/2005/QH11
566 Bên ký kết nước ngoài
Hết hiệu lực
Là Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan giúp việc của Quốc hội, Tòa án tối cao, Viện kiểm sát tối cao, bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc cơ quan tương đương; chính quyền địa phương; tổ chức nước ngoài 33/2007/PL-UBTVQH11
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
Là chủ đầu tư, thủ trưởng đơn vị mua sắm hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư, chủ tài khoản đơn vị dự toán sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật 787/QĐ-BTC
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
là cơ quan được giao dự toán kinh phí để thực hiện các dịch vụ VTCC bằng xe buýt (Sở GTVT Đà Nẵng) hoặc đơn vị trực thuộc được Sở GTVT ủy quyền tổ chức đấu thầu (Trung tâm điều hành đèn tín hiệu giao thông và VTCC). 02/2014/QĐ-UBND
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu. 61/2005/QH11
567 Bên mời thầu Là tổ chức, cơ quan Nhà nước được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư 33/2009/QĐ-UBND Tỉnh Long An
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
Là chủ đầu tư hoặc tổ chức chuyên môn có đủ năng lực và kinh nghiệm được chủ đầu tư sử dụng để tổ chức đấu thầu theo các quy định của pháp luật về đấu thầu 77/2007/QĐ-UBND Tỉnh Bình Thuận
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam được quy định tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2005 15/2007/QĐ-UBND
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cơ quan Nhà nước được UBND Thành phố giao nhiệm vụ tổ chức đấu thầu dự án. Tuỳ theo quy mô, tính chất và phạm vi của dự án, UBND Thành phố giao bên mời thầu quy định tại điều 9 của bản Quy định này 71/2006/QĐ-UBND
567 Bên mời thầu
Hết hiệu lực
Là đơn vị trực thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền do Người có thẩm quyền quyết định, chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này. Trường hợp không đủ kinh nghiệm, năng lực và nhân sự. Bên mời thầu có thể thuê tổ chức tư vấn để thực hiện các nhiệm vụ của mình, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu toàn bộ trách nhiệm về quá trình lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của Thông tư này 03/2011/TT-BKHĐT
568 Bên mua
Hết hiệu lực
Là Chủ dự án, Bên mời thầu hoặc Tổ chức mua sắm hàng hóa được nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng 909/2005/QĐ-BKH
568 Bên mua Là một đơn vị có tư cách pháp nhân được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và vốn Ngân sách để mua nhà hoặc đặt hàng mua nhà. Tuỳ từng dự án cụ thể, kinh phí mua nhà được bố trí bằng nguồn vốn Ngân sách của Thành phố theo hình thức cấp hoặc ứng trước thu hồi sau 01/2002/QĐ-UB
569 Bên mua bảo hiểm
Hết hiệu lực
là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng 24/2000/QH10
570 Bên mua điện Là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị trực thuộc được ủy quyền 37/2011/QĐ-TTg
570 Bên mua điện
Hết hiệu lực
Là Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc đơn vị trực thuộc được ủy quyền 32/2012/TT-BCT
571 Bên mua hàng
Hết hiệu lực
là tổ chức được nhận hàng hoá từ bên bán hàng và có nghĩa vụ thanh toán các khoản phải thu quy định tại hợp đồng mua, bán hàng. 1096/2004/QĐ-NHNN
572 Bên mua khoản phải thu
Hết hiệu lực
Là các nhà đầu tư, bao gồm: các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, cá nhân cư trú tại Việt Nam 09/2006/TT-NHNN
573 Bên mua nợ
Hết hiệu lực
là các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài có nhu cầu mua khoản nợ từ bên bán nợ, để trở thành chủ sở hữu mới của khoản nợ. 59/2006/QĐ-NHNN
574 Bên mua và cho thuê lại
Hết hiệu lực
là các công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam. 07/2006/TT-NHNN
575 Bến neo đậu
Hết hiệu lực
Là vùng nước trong khu vực cảng, ở đó sau khi tàu thuyền bốc dỡ hàng hoá xong sẽ neo đậu lạ 229/2006/QĐ-UBND Tỉnh Ninh Thuận
576 Bên Nhận Là Nước mà người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao đến 59/2009/SL-LPQT
576 Bên Nhận Là Bên mà người bị kết án có thể hoặc đã được chuyển giao đến Khongso
576 Bên Nhận
Hết hiệu lực
Là Tổng Công ty Điện lực Việt Nam hoặc các đơn vị được Tổng Công ty Điện lực Việt Nam uỷ quyền 02/2002/TTLT-BKH-BCN-BTC
577 Bên nhận bảo đảm
Hết hiệu lực
là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ 8019/VBHN-BTP
577 Bên nhận bảo đảm
Hết hiệu lực
là bên có quyền trong quan hệ dân sự mà việc thực hiện quyền đó được bảo đảm bằng một hoặc nhiều giao dịch bảo đảm, bao gồm bên nhận cầm cố, bên nhận thế chấp, bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược, bên nhận bảo lãnh, tổ chức tín dụng trong trường hợp tín chấp và bên có quyền được ngân hàng thanh toán, bồi thường thiệt hại trong trường hợp ký quỹ. 163/2006/NĐ-CP
578 Bên nhận bảo đảm ngay tình
Hết hiệu lực
là bên nhận bảo đảm trong trường hợp không biết và không thể biết về việc bên bảo đảm không có quyền dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. 163/2006/NĐ-CP
579 Bên nhận bảo lãnh
Hết hiệu lực
là các tổ chức cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn hoặc bên mời thầu các hợp đồng xuất khẩu. 151/2006/NĐ-CP
579 Bên nhận bảo lãnh
Hết hiệu lực
Là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư trú có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành 28/2012/TT-NHNN
579 Bên nhận bảo lãnh Là các tổ chức tài chính/ngân hàng thương mại cho vay hoạt động hợp pháp tại Việt Nam 06/2011/TT-BKHCN
579 Bên nhận bảo lãnh
Hết hiệu lực
Là các tổ chức tín dụng cho vay vốn đầu tư phát triển 11/2000/QĐ-HĐQL
580 Bên nhận gia công
Hết hiệu lực
Là bên tiến hành sản xuất và nhận thù lao sản xuất từ Bên đặt gia công. Bên nhận gia công có thể bao gồm nhiều nhà sản xuất, mỗi nhà sản xuất tham gia một, một số hoặc nhiều công đoạn sản xuất. 23/2013/TT-BYT
580 Bên nhận gia công
Hết hiệu lực
là bên tiến hành sản xuất thuốc theo hợp đồng với Bên đặt gia công. 08/2012/TT-BNNPTNT

« Trước2122232425262728293031323334353637383940Tiếp »

Đăng nhập


DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.155.142
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!