Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định bảo lãnh ngân hàng

Số hiệu: 28/2012/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
Ngày ban hành: 03/10/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thắt chặt hoạt động bảo lãnh ngân hàng

Bên được bảo lãnh phải thuộc các trường hợp: tổ chức, cá nhân cư trú; tổ chức không cư trú tại Việt Nam; cá nhân không cư trú tại Việt Nam không nằm trong đối tượng được bảo lãnh. Đây là một trong những điểm mới được quy định tại thông tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng ban hành ngày 03/10/2012.

Theo đó, Thông tư quy định chi tiết đối với trường hợp bảo lãnh cho tổ chức không cư trú. Tổ chức không cư trú bên cạnh việc thỏa những điều kiện chung của bên được bảo lãnh còn phải thỏa các điều kiện riêng: tổ chức được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động ở nước ngoài nhưng phải có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp; tổ chức này phải ký quỹ đủ 100% giá trị bảo lãnh; bên nhận bảo lãnh phải là tổ chức, cá nhân là người cư trú. Nếu không thuộc các điều kiện kể trên, chỉ được thực hiện bảo lãnh khi có sự chấp thuận của NHNN.

Ngoài ra, thông tư cũng quy định chi tiết về các vấn đề xác định số dư bảo lãnh, đồng bảo lãnh, quyền và nghĩa vụ của các bên…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02/12/2012 và thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2012/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2012

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Căn cứ Bộ Luật Dân sự s 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn c Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu t chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định v bảo lãnh ngân hàng.

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư quy định về nghiệp vụ bo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã và công ty tài chính.

2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương trong thời gian chưa chuyển đổi thành ngân hàng hợp tác xã thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định đối với ngân hàng hợp tác xã.

4. Các tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng nước ngoài trong trường hợp đồng bảo lãnh), cá nhân có liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bảo lãnh ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.

2. Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

3. Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh.

4. Bên nhn bảo lãnh là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư trú có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành.

5. Bảo lãnh đối ứng là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên bảo lãnh đối ứng) cam kết với bên bảo lãnh v việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bo lãnh, trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh đi ứng.

6. Xác nhận bảo lãnh là bảo lãnh ngân hàng, theo đó tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (bên xác nhận bảo lãnh) cam kết với bên nhận bảo lãnh v việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh đi với bên được bảo lãnh. Bên xác nhận bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết xác nhận bảo lãnh.

7. Đồng bảo lãnh là việc hợp vốn để bảo lãnh của:

a) Từ 02 (hai) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài tr lên bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh; hoặc

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cùng tổ chức tín dụng nước ngoài bảo lãnh cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.

8. Hợp đồng cp bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về quyền, nghĩa vụ và các nội dung khác trong việc thực hiện bảo lãnh.

9. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức sau:

a) Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;

b) Hợp đồng bảo lãnh là văn bn thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết vi bên nhận bảo lãnh;

c) Hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

10. Bảo lãnh vay vốn là cam kết ca bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.

11. Bảo lãnh thanh toán là cam kết ca bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.

12. Bảo lãnh dự thầu là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên được bo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

13. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phi bồi thưng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

14. Bảo lãnh bảo đảm cht lượng sản phẩm là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh đ bảo đảm việc bên được bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lượng của sn phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hp bên được bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lượng sản phẩm và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

15. Bảo lãnh hoàn tr tiền ứng trước là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước của bên được bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp bên được bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trước mà không hoàn tr hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.

16. Các loại bảo lãnh khác là các loại bảo lãnh pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành theo đề nghị của bên được bảo lãnh ngoài các loại bảo lãnh quy định tại khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều này.

Điều 4. Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng

1. Việc phát hành bảo lãnh bng ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải phù hợp với phạm vi kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. T chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện bảo lãnh bằng ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân là người cư trú đối với nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh từ giao dịch hợp pháp bằng ngoại tệ.

Điều 5. Những trường hợp không được bảo lãnh, hạn chế bảo lãnh và thực hiện giới hạn cấp

1. Những trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo lãnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng.

2. Những trường hợp hạn chế bảo lãnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 127 Luật các tổ chức tín dụng.

3. Khi phát hành bảo lãnh, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải tuân th quy định về giới hạn cấp tín dụng tại Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng.

Điều 6. Xác định số dư bảo lãnh trong thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng

1. Số dư bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh và người có liên quan là tng số dư các cam kết bảo lãnh phát hành theo quy định tại khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15 và khoản 16 Điều 3 Thông tư này và các cam kết phát hành theo hình thức tín dụng chứng từ do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cho bên được bảo lãnh và người có liên quan.

2. Khi xác định số dư bảo lãnh để thực hiện quy định về giới hạn cấp tín dụng, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được:

a) Loại trừ số dư bảo lãnh trong các trường hợp sau đây:

- Phát hành bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

- Phát hành bảo lãnh trên cơ s bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

- Phát hành bảo lãnh trên cơ sở thư tín dụng dự phòng được phát hành bi t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác;

- Phát hành xác nhận bảo lãnh theo đề nghị của bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác nếu các bên liên quan thỏa thuận (bằng văn bản) về việc bên xác nhận bảo lãnh được quyền hạch toán ghi nợ và yêu cầu bên bảo lãnh hoàn trả số tiền mà bên xác nhận bảo lãnh tr thay cho bên được bảo lãnh khi phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

b) Loại trừ số dư bảo lãnh và số dư cam kết phát hành dưới các hình thức tín dụng chứng từ có tài sản bo đảm là tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ; vàng; trái phiếu Chính phủ của bên được bảo lãnh và/hoặc người thứ ba.

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định tỷ lệ khấu trừ đi với từng loại tài sản bảo đảm theo quy định tại điểm này, trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sn bo đảm đó, nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sn bảo đảm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại tài sn có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 7. Sử dụng ngôn ngữ

1. Các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh được lập bằng tiếng Việt.

2. Trong trường hợp cần sử dụng tiếng nước ngoài, các bên liên quan được thỏa thuận sử dụng thêm tiếng nước ngoài trong các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh. Trường hợp có sự khác nhau về cách hiểu giữa văn bản tiếng Việt và tiếng nưc ngoài thì văn bản tiếng Việt là căn cứ pháp lý.

Điều 8. Áp dụng tập quán và lựa chọn giải quyết tranh chấp

1. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên liên quan được thỏa thuận việc áp dụng:

a) Tập quán thương mại quốc tế do Phòng thương mại quốc tế ban hành;

b) Tập quán thương mại khác không trái với pháp luật của Việt Nam.

2. Các bên có th thỏa thuận luật áp dụng, tòa án hoặc trọng tài nước ngoài đ gii quyết tranh chp phát sinh đối với giao dịch bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 9. Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh

Bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn bộ các nghĩa vụ sau đây của bên được bo lãnh, cụ th:

1. Nghĩa vụ tr nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay.

2. Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hóa, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí thực hiện dự án hoặc phương án đầu tư, sn xuất, kinh doanh, hoặc dịch vụ đời sống.

3. Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, phí, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước.

4. Nghĩa vụ khi tham gia dự thầu.

5. Nghĩa vụ trong thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm, nhận và hoàn trả tiền ứng trước.

6. Các nghĩa vụ hợp pháp khác do các bên thỏa thuận.

Điều 10. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh

1. Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân s theo quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ bảo lãnh và giao dịch phát sinh nghĩa vụ bảo lãnh là hợp pháp.

3. Có khả năng thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ cam kết với các bên liên quan trong quan hệ bảo lãnh.

Điều 11. Bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú

1. Các trường hợp được bảo lãnh

a) Tổ chức tín dụng bảo lãnh cho bên được bảo lãnh là doanh nghiệp thành lập và hoạt động tại nước ngoài có vốn góp của doanh nghiệp Việt Nam dưới hình thức đầu tư trực tiếp ra nước ngoài đ thực hiện các dự án, phương án sn xuất kinh doanh phù hợp với phạm vi hoạt động hợp pháp của bên được bảo lãnh;

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho tổ chức khi:

- Bên nhận bảo lãnh là người cư trú, hoặc;

- Bên được bảo lãnh thực hiện ký quỹ đủ 100% giá trị bảo lãnh.

c) Các trường hợp khác chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước.

2. Điều kiện đối với bên bảo lãnh

a) T chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường quc tế và thị trường trong nước, trong đó có hoạt động bảo lãnh bng ngoại tệ;

b) Trong thời hạn 6 tháng liền kề trước thời điểm xem xét thực hiện bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không bị x phạt vi phạm hành chính các quy định về quản lý ngoại hối, quy định tại Điều 126, Điều 127, Điều 128 và Điều 130 Luật các tổ chức tín dụng.

c) Có quy định nội bộ và quản trị rủi ro trong hoạt động bảo lãnh đối với người không cư trú;

d) Có phương án kiểm soát và x lý rủi ro trong hoạt động bảo lãnh đối với người không cư trú;

đ) Không vi phạm quy định về việc báo cáo Ngân hàng Nhà nước khoản bảo lãnh đối với người không cư trú.

3. Điều kiện đối với bên được bảo lãnh

a) Là người không cư trú được xem xét bảo lãnh tại Thông tư này;

b) Tuân th các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư này;

c) Quyền lợi và nghĩa vụ bảo lãnh của bên được bảo lãnh không trái pháp luật Vit Nam.

4. Ngoài các quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, các nội dung khác thuộc quá trình bảo lãnh đối với người không cư trú phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Điều 12. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh

1. Căn cứ tình hình thực tế hoạt động bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đặc điểm cụ thể của từng nhóm đối tượng khách hàng, t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dn cụ th về yêu cầu các loại hồ sơ, tài liệu mà khách hàng cần gửi ti để tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, bảo lãnh.

2. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các loại tài liệu chủ yếu sau:

a) Văn bản đề nghị bảo lãnh;

b) Tài liệu về bên được bảo lãnh;

c) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

d) Tài liệu về tài sản bảo đảm (nếu có);

Điều 13. Hợp đồng cấp bảo lãnh

1. Đ thực hiện bảo lãnh, bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) phải tha thuận ký kết hợp đồng cấp bảo lãnh.

2. Các nội dung chủ yếu ca hợp đồng cấp bảo lãnh như sau:

a) Các quy định pháp luật áp dụng;

b) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh:

- Bên bảo lãnh;

- Bên được bảo lãnh;

- Bên nhận bảo lãnh;

- Các bên có liên quan khác (nếu có).

c) Số tiền, đồng tiền bảo lãnh;

d) Mục đích bảo lãnh;

đ) Hình thức phát hành cam kết bảo lãnh;

e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

g) Biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh, giá trị tài sản bảo đảm (nếu có);

h) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

i) Phí bảo lãnh;

k) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có);

l) Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;

m) Cam kết về nhận nợ trả thay, lãi suất nhận nợ bắt buộc và hoàn trả nợ (trong trường hợp bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh);

n) Giải quyết tranh chấp phát sinh;

o) Số hiệu, ngày ký hợp đồng, hiệu lực của hp đồng;

p) Các nội dung khác.

2. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy b nội dung hợp đồng cấp bảo lãnh do các bên thỏa thuận, quyết định trên cơ s đm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành v bảo lãnh, về giao dịch bảo đảm và các quy định liên quan khác.

Điều 14. Cam kết bảo lãnh

1. Căn cứ nội dung thỏa thuận của các bên tại Hợp đồng cấp bảo lãnh, bên bảo lãnh phát hành cam kết bảo lãnh cho bên nhân bảo lãnh với các ni dung chủ yếu sau:

a) Các quy định pháp luật áp dụng;

b) Số hiệu, hình thức cam kết bảo lãnh;

c) Thông tin về các bên trong quan hệ bảo lãnh:

- Bên nhận bảo lãnh;

- Bên bảo lãnh;

- Bên được bảo lãnh;

- Các bên có liên quan khác (nếu có).

d) Ngày phát hành bảo lãnh, ngày bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh và/hoặc trường hợp bắt đầu hiệu lực của bảo lãnh;

đ) Ngày hết hiệu lực và/hoặc trường hợp hết hiệu lực của bảo lãnh;

e) Số tiền bảo nh và đồng tiền sử dụng để thanh toán;

g) Mục đích bảo lãnh;

h) Phạm vi nghĩa vụ bảo lãnh;

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có);

k) Quy định về chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên (nếu có);

l) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

m) Điều khoản miễn, giảm số tiền bảo lãnh (nếu có);

n) Quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có);

o) Các nội dung khác.

2. Việc sa đi, bổ sung hoặc hủy bỏ nội dung cam kết bảo lãnh do các bên liên quan tự thỏa thuận.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài căn cứ các nội dung của hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh tại Thông tư này và quy định pháp luật liên quan tự thiết kế, in ấn và phát hành mẫu cam kết bảo lãnh để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trong toàn hệ thống của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Việc thiết kế, in n, phát hành và sử dụng mẫu cam kết bảo lãnh phi được thực hiện, quản lý và giám sát thường xuyên như giấy tờ có giá đ đm bảo an toàn trong phát hành cam kết bảo lãnh.

4. Đối với các cam kết bảo lãnh phát hành thông qua mạng thông tin liên lạc quc tế giữa các ngân hàng, ngoài việc thực hiện quy trình phát hành cam kết bảo lãnh thông qua mạng thông tin liên lạc quốc tế giữa các ngân hàng, bên bảo lãnh phải có quy trình giám sát, quản lý hoạt động phát hành bảo lãnh thông qua mạng này an toàn, giám sát hiệu quả.

Điều 15. Thẩm quyền ký hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh

1. Hợp đồng cấp bảo lãnh, cam kết bảo lãnh của bên bảo lãnh phải được ký bi:

a) Người đại diện theo pháp luật;

b) Người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh;

c) Người thm định khoản bảo lãnh.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định việc ủy quyn ký hợp đồng cấp bảo lãnh, các cam kết bảo lãnh đối với người đại diện theo pháp luật, người quản lý rủi ro hoạt động bảo lãnh và người thm định khoản bảo lãnh cho các chức danh trong hệ thống của mình bằng văn bản hoặc ban hành văn bn quy định thẩm quyền ký các văn bản bảo lãnh phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật.

Điều 16. Bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

1. T chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và bên được bảo lãnh thỏa thuận việc áp dụng biện pháp bo đm hoặc không áp dụng biện pháp bảo đm.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định điều kiện, nguyên tc áp dụng từng biện pháp bảo đảm và điều kiện, nguyên tắc đối với trường hợp không áp dụng biện pháp bo đảm trong hoạt động cấp bảo lãnh, phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý đối với từng đối tượng khách hàng và đặc điểm, tình hình của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật về hoạt động bảo lãnh, về giao dịch bảo đảm.

Trường hợp không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài sn (bảo lãnh của người thứ ba và/hoặc tín chấp và/hoặc không có bảo đm) cho khoản bảo lãnh thì bên được bảo lãnh phải đáp ứng các điều kiện tối thiu sau:

a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 10 hoặc khoản 3 Điều 11 Thông tư này;

b) Là khách hàng thuộc đối tượng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng không phải thực hiện biện pháp bo đảm bằng tài sản;

c) Tại thời điểm đề nghị cấp bảo lãnh, bên được bảo lãnh không vi phạm trong quan hệ cp tín dụng, thanh toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Trường hợp bên bảo lãnh sử dụng tài sản của người thứ ba để bo đảm cho khoản bảo lãnh, t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phi quy định cụ thể điều kiện đối với tài sản bảo đảm và điều kiện đối với người thứ ba theo nguyên tắc đảm bảo an toàn, hiệu quả.

4. Việc xác lập biện pháp bo đảm cho toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của bên được bảo lãnh đối với bên bảo lãnh do các bên thỏa thuận.

Điều 17. Phí bảo lãnh

1. Bên bảo lãnh thỏa thuận mức thu phí bảo lãnh đối với bên được bảo lãnh. Trong trường hợp có bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, mức phí bảo lãnh do các bên thỏa thuận trên cơ sở mức phí bảo lãnh được bên được bảo lãnh chấp thuận.

2. Trường hợp thực hiện đồng bảo lãnh, các bên thỏa thuận, thống nhất mức phí bảo lãnh từng bên được hưởng trên cơ sở thỏa thuận về tỷ lệ tham gia đng bảo lãnh và mức phí thu được của bên được bảo lãnh.

3. Trường hp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thỏa thuận với từng khách hàng về mức phí phải tr trên cơ sở nghĩa vụ liên đới tương ứng của mỗi khách hàng.

4. Trường hợp đồng tiền bảo lãnh là ngoại tệ, các bên thỏa thuận thu phí bảo lãnh bằng ngoại tệ hoặc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh tại thời điểm thu phí.

5. Trong thi hạn bảo lãnh, các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh mức phí.

Điều 18. Thời hạn bảo lãnh

1. Thời hạn bảo lãnh được xác định từ ngày phát hành bảo lãnh hoặc khi bảo lãnh có hiệu lực theo thỏa thuận của bên bảo lãnh với các bên liên quan cho đến thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được ghi trong cam kết bảo lãnh. Trường hợp cam kết bảo lãnh không ghi cụ thể thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh thì thời điểm hết hiệu lực của bảo lãnh được xác định tại thời điểm nghĩa vụ bảo lãnh hết hiệu lực theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này.

2. Trường hợp ngày hết hiệu lực bảo lãnh trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, tết thì ngày hết hiệu lực được chuyển sang ngày làm việc tiếp theo.

3. Việc gia hạn bảo lãnh do các bên thỏa thuận.

Điều 19. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trong trường hợp bên nhn bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ cho bên bảo lãnh thì bên được bảo lãnh và/hoặc bên có liên quan vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đã cam kết đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc thực hiện nghĩa vụ liên đới theo quy định của pháp luật.

2. Trong trường hợp một trong s thành viên đồng bảo lãnh được miễn việc thực hiện phần nghĩa vụ bảo lãnh của mình thì các thành viên khác vẫn phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình theo cam kết bảo lãnh.

Điều 20. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trong thời hạn bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh xuất trình yêu cu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và các hồ sơ, tài liệu, chứng từ kèm theo hợp pháp, hợp lệ (nếu có) thỏa mãn đy đủ các điều kiện đã quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc cam kết xác nhận bảo lãnh. Chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày bên nhận bảo lãnh xuất trình đầy đủ bộ hồ sơ đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh có trách nhiệm thực hiện đy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh phải trả lời bằng văn bn nêu rõ lý do từ chối.

2. Ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh căn cứ cam kết nhận nợ trả thay tại hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên, tài liệu và chứng từ chứng minh việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để hạch toán ghi nợ vào tài khoản cho vay bắt buộc số tiền trả thay cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong xác nhận bảo lãnh và gửi thông báo bằng văn bản về việc trả thay cho các bên liên quan đến khoản bảo lãnh.

3. Các bên được trả thay có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh đã trả thay. Trường hợp chưa hoàn trả được số tiền tr thay, căn cứ vào hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên, bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh quyết định thời hạn cho vay bắt buộc, kỳ hạn trả nợ, lãi suất cho vay áp dụng cho khoản trả thay đối với bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoặc bên bo lãnh trong xác nhận bảo lãnh. Mức lãi suất cho vay áp dụng tối đa không được vượt quá 150% lãi suất cho vay thông thường đang áp dụng đối với khoản vay có thời hạn tương ứng. Thời điểm đ xác định thời hạn cho vay đối vi khoản vay kể từ ngày bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện trả thay.

4. Trường hợp trả thay bằng ngoại tệ, sau khi thực hiện quy định tại khoản 1 khoản 2 và khoản 3 Điều này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hạch toán nợ cho vay bắt buộc như sau:

a) Hạch toán ghi nợ bằng loại ngoại tệ theo cam kết bảo lãnh, hoặc

b) Hạch toán ghi nợ bằng đồng Việt Nam tương đương với giá trị ngoại t mà t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã trả nợ thay theo tỷ giá bán của bên bảo lãnh công b tại thời điểm thanh toán trên cơ s khả năng cân đi ngoại tệ của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 21. Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh

Nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:

1. Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh chấm dứt.

2. Bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh.

3. Việc bảo lãnh được hủy b hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

4. Hiệu lực của cam kết bảo lãnh đã hết.

5. Bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên bảo lãnh.

6. Nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

7. Theo thỏa thuận của các bên.

Điều 22. Đồng bảo lãnh

1. Nguyên tắc, điều kiện, quy trình tổ chức thực hiện đồng bo lãnh được thực hiện theo quy định tại Thông tư này, quy định của Ngân hàng Nhà nước về cp tín dụng hợp vốn của t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đi với khách hàng và quy định pháp luật có liên quan.

2. Các bên tham gia đồng bảo lãnh được thực hiện đồng bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú. Trường hợp đồng bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, các bên tham gia phải tuân thủ các quy định tại Điều 11 Thông tư này.

3. Các bên tham gia đồng bảo lãnh cùng chịu trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho bên được bảo lãnh thì các bên tham gia có trách nhiệm hoàn tr ngay cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đầu mối số tiền tương ứng theo tỷ lệ tham gia đồng bảo lãnh mà các bên đã thỏa thuận.

4. Khi thực hiện đồng bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo theo Mu biểu số 01 và Mu biểu số 02 theo tỷ lệ bảo lãnh và tỷ lệ trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú.

Điều 23. Bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh cho một nghĩa vụ liên đới phải thực hiện trên cơ sở hợp đồng liên đới quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

Điều 24. Quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bảo lãnh

1. Căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành quy định nội bộ v nghiệp vụ bảo lãnh tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với tổ chức, cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gi 01 (một) bản quy định nội bộ nghiệp vụ bảo lãnh về Vụ Tín dụng ngay sau khi ban hành hoặc khi sửa đi, b sung.

Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh

1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh hoặc của bên bảo lãnh đối ứng.

2. Đ nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.

3. Yêu cầu bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sn bảo đảm (nếu có).

4. Yêu cầu bên được bảo lãnh có các biện pháp bo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nưc ngoài bảo lãnh (nếu cần).

5. Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chnh lãi suất, lãi suất phạt theo thỏa thuận.

6. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

7. Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.

8. Yêu cu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả ngay trong ngày số tiền đã trả thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong đồng bảo lãnh.

9. Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

10. Chuyn nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với từng trường hợp cụ thể.

11. Khi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bo lãnh, bên bảo lãnh đi ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

12. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 26. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng

1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị phát hành bảo lãnh đối ứng của khách hàng.

2. Đ nghị bên bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho nghĩa vụ của khách hàng của mình đối với bên nhận bảo lãnh.

3. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh đối ứng và tài sn đảm bảo (nếu có).

4. Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh đối ứng (nếu cần).

5. Thu phí bảo lãnh theo thỏa thuận.

6. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

7. Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày s tin mà bên bảo lãnh đi ứng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đi ứng cho bên bảo lãnh theo cam kết.

8. X lý tài sn bảo đm của bên được bảo lãnh theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

9. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

10. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chc tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tng trường hợp cụ thể.

11. Các quyn khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 27. Quyền của bên xác nhận bảo lãnh

1. Chấp thuận hoặc từ chối đề nghị xác nhận bảo lãnh của bên bảo lãnh hoặc khách hàng.

2. Yêu cu khách hàng hoặc bên bảo lãnh cung cấp các tài liệu thông tin có liên quan đến việc thm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu có).

3. Yêu cầu khách hàng hoặc bên bảo lãnh có các biện pháp bảo đm cho nghĩa vụ được bên bảo lãnh xác nhận bảo lãnh (nếu cần).

4. Thỏa thuận với bên bảo lãnh và/hoặc khách hàng về nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh, thu phí xác nhận bảo lãnh và trình tự, thủ tục hoàn tr đối với nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh mà bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện đối với bên nhận bảo lãnh.

5. Hạch toán ghi nợ cho bên bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ xác nhận bảo lãnh, yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên xác nhận bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.

6. Xử lý tài sản bo đm của bên bảo lãnh hoặc bên được bảo lãnh theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.

7. Khi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh và bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.

8. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên có liên quan và sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước trong từng trường hợp cụ thể.

9. Từ chi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ sơ yêu cầu thanh toán không đáp ứng đ các điều kiện quy định trong cam kết bảo lãnh hoặc bằng chng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.

10. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh

1. Có trách nhiệm cung cấp đy đ các thông tin, tài liệu liên quan đến thm quyền phát hành cam kết bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh cho bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) khi có yêu cầu.

2. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết bảo lãnh của bên được bảo lãnh trong thời hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.

3. Thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi bên nhận bảo lãnh xut trình đy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại cam kết bảo lãnh và cam kết xác nhận bảo lãnh v việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh và bên xác nhận bảo lãnh.

4. Bên bảo lãnh đối ứng trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong xác nhận bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho bên được bảo lãnh.

5. Hoàn trả đầy đ tài sản bo đm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên được bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.

6. Có văn bn trả lời khiếu nại của khách hàng về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của khách hàng.

7. Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.

8. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

1. Bên được bảo lãnh có các quyền sau đây:

a) Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh;

b) Yêu cầu bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết;

c) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

d) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản bảo lãnh.

2. Bên được bảo lãnh có các nghĩa vụ sau đây:

a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

b) Thực hiện đy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các thỏa thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh;

c) Hoàn trả ngay trong ngày bên bảo lãnh tr thay cho bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng số tiền bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

d) Chịu sự kiểm tra, kim soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bo lãnh của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh. Có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bo lãnh cho bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh;

đ) Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối hợp với bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đi ứng, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nếu xảy ra);

e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

1. Quyền của bên nhận bảo lãnh

a) Yêu cầu bên bảo lãnh, bên xác nhn bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh;

b) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

c) Kim tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh.

2. Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

a) Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ bảo lãnh, đảm bảo phù hợp với nội dung cam kết bảo lãnh;

b) Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên được bảo lãnh.

Chương 3.

BÁO CÁO, TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 31. Hạch toán kế toán, thông tin báo cáo

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện hạch toán kế toán, theo dõi tất c các khoản bảo lãnh phát sinh theo quy định.

2. T chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo tình hình thực hiện bảo lãnh theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước và theo quy định tại Thông tư này.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện báo cáo các khoản bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú theo Mu biu s 01 sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày phát hành cam kết bảo lãnh, báo cáo các khoản trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú theo Mu biu s 02 sau 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày trả thay và hạch toán ghi nợ cho tổ chức là người không cư trú.

4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục thực hiện báo cáo các khoản trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú theo chế độ báo cáo về tình hình cho vay, thu hi nợ nước ngoài theo quy định pháp luật v qun lý ngoại hối đối với việc cho vay, thu hồi nợ nước ngoài của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nếu sau 01 (một) tháng k từ ngày tr nợ thay và hạch toán ghi nợ, tổ chức là người không cư trú không trả hết khoản nợ cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

5. Tng hợp, báo cáo số liệu bảo lãnh đối với tổ chức là người không cư trú gửi về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) theo Mu biu số 03.

Điều 32. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng

a) Đầu mối tiếp nhận văn bn quy định nội bộ v nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại Điều 24 Thông tư này; theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

b) Đầu mối xử lý các vướng mc phát sinh liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh;

c) Đầu mối theo dõi, xử lý trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11, khoản 10 Điều 25, khoản 10 Điều 26, khoản 8 Điều 27 Tng tư này.

2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và xử lý các vi phạm phát sinh theo thẩm quyền;

b) Cung cấp cho Vụ Tín dụng thông tin về tình hình chấp hành các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử lý vi phạm trong hoạt động bảo lãnh.

3. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - kế toán

Hướng dẫn hạch toán kế toán các giao dịch liên quan đến hoạt động bảo lãnh của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này.

4. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối

Theo dõi, quản lý các dòng vốn liên quan đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trả nợ thay cho bên được bảo lãnh là tổ chức là người không cư trú và các khoản thu hồi nợ từ những khoản trả nợ thay này.

5. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc chấp hành Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ; báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về các trường hợp vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Điều khoản chuyển tiếp

Các cam kết bảo lãnh ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt. Việc sửa đi, b sung các cam kết nêu trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đi, bổ sung phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Điều 34. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành k từ ngày 02/12/2012, thay thế Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN ngày 26/06/2006 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế bảo lãnh ngân hàng.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ch tịch Hội đồng qun trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động bảo lãnh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Nơi nhận:
- Như khoản 2, Điều 34;
- Ban lãnh đạo NHNN;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (đ kim tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
-
Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TD.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Đồng Tiến

 Mẫu biểu số 01

Tên tổ chức tín dụng,
chi nhánh NHNNg

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……../………

….., ngày tháng năm

 

BÁO CÁO BẢO LÃNH CHO TỔ CHỨC LÀ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Tín dụng

Căn cứ Thông tư số …../TT-NHNN ngày ….. quy định về bảo lãnh ngân hàng;

[Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản bảo lãnh ngân hàng cho tổ chức là người không cư trú như sau:

I. Thông tin về bên bảo lãnh:

1. Tên tổ chức tín dụng (chi nhánh) hoặc các tổ chức cùng tham gia đồng bảo lãnh:

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại:                                                                 Fax:

4. Họ và tên người đại diện ký cam kết bảo lãnh:

II. Thông tin về bên được bảo lãnh:

1. Tên bên được bảo lãnh:

2. Địa chỉ:

3. Quốc gia:

4. Điện thoại:                                                     Fax:

5. Số tài khoản ngân hàng (được giao dịch liên quan đến khoản bảo lãnh):

III. Thông tin về bên nhận bảo lãnh:

1. Tên bên nhận bảo lãnh:

2. Địa ch:

3. Quốc gia:

4. Điện thoại:                                                     Fax:

5. Số tài khoản ngân hàng (được giao dịch liên quan đến khoản bảo lãnh):

IV. Thông tin về các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa ch...)

V. Thông tin về khoản bảo lãnh:

1. Mục đích bảo lãnh:

2. Dự án, phương án liên quan đến khoản bảo lãnh:

3. Ngày bắt đầu có hiệu lực bảo lãnh:

4. Số tiền bảo lãnh (hoặc số tiền mỗi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng nước ngoài bảo lãnh trong trường hợp đồng bảo lãnh):

5. Đng tiền bảo lãnh:

6. Ngày hết hiệu lực hoặc trường hp hết hiệu lực của bo lãnh:

7. Hình thức bảo đm (nếu có):

Người ký tên dưới đây đại diện theo pháp luật của [T chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin trong báo cáo này.

Các tài liệu gửi kèm: Hợp đồng cấp bo lãnh, cam kết bảo lãnh.

Ghi chú: Trường hợp đồng bảo lãnh phát hành bảo lãnh theo các phần độc lập, các thành viên báo cáo riêng biệt.

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi họ tên)

Đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh NHNNg
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng du)

Mẫu biểu số 02

Tên tổ chức tín dụng,
chi nhánh NHNNg
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

…….., ngày ….. tháng …... năm …..

 

BÁO CÁO KHOẢN TRẢ THAY CHO
TỔ CHỨC LÀ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ

Kính gửi:

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Tín dụng

- Căn cứ bản báo cáo bảo lãnh cho tổ chức là người không cư trú số .... ngày... tháng... năm.... ; [Tên t chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài] xin báo cáo khoản trả nợ thay cho tổ chức là người không cư trú như sau:

1. Ngày trả thay (ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyn tin trả thay và hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh);

2. Bên được bảo lãnh (bên nhận nợ khoản tr thay): bao gồm tên, địa chi, số điện thoại;

3. Bên nhận bảo lãnh (người thụ hưng khoản trả nợ thay): bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại;

4. Tng giá trị khoản tiền trả thay (đồng tiền thực hiện): trong đó bao gồm giá trị bảo lãnh, phí, tiền phạt (nếu có); trong đó trả thay cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác trong đồng bảo lãnh (nếu có).

5. Các văn bản đính kèm:

a. Văn bản đề nghị thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, hoặc;

b. Phán quyết của tòa án, trọng tài kinh tế, hoặc;

c. Các tài liệu, chứng từ xác nhận bên bảo lãnh phi thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay;

d. Hóa đơn chuyển tiền; hoặc lệnh chuyển tiền; hoặc số tài khoản, tên ngân hàng, tổ chức tín dụng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển tiền đến;

đ. Văn bản hoặc bng chứng nhận nợ (nếu có);

6. Lãi suất áp dụng đối với khoản tr nợ thay;

7. Kế hoạch trả nợ.

Ghi chú: (1) Thời hạn báo cáo: Chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển tiền trả thay;

(2) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo tất cả các khoản phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay có hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh kể cả các khoản đến thời điểm báo cáo mà bên được bảo lãnh đã trả hết nợ.

(3) Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh bằng tiền ký quỹ hoặc được phép trích tài khoản tiền gửi của bên được bảo lãnh đ thanh toán đủ giá trị bảo lãnh thì không phi báo cáo.

(4) Trường hợp đồng bảo lãnh thông qua tổ chức đầu mối, tổ chức tín dng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ghi rõ tỷ lệ của từng đơn vị tham gia; trong trường hợp đến ngày báo cáo các đơn vị tham gia đã hoàn trả cho tổ chức tín dụng đầu mối, tổ chức tín dụng ghi chú rõ trong bản báo cáo.

Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Kiểm soát
(Ký, ghi õ họ tên)

Đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh NHNNg
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng du)


Mẫu biểu số 03

Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài báo cáo

BÁO CÁO SỐ LIỆU BẢO LÃNH
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC LÀ NGƯỜI KHÔNG CƯ TRÚ

Tháng ….. năm …..

Đơn vị: Triệu VNĐ

STT

Chỉ tiêu

Doanh số phát sinh trong kỳ

S cui kỳ

Doanh số tr thay trong kỳ

Số dư trả thay cuối kỳ

VND

Ngoại tệ

VND

Ngoại tệ

VND

Ngoại tệ

VND

Ngoại tệ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I

Bảo lãnh cho DN có vốn góp của DNVN

1

Bảo lãnh

2

Bảo lãnh đối ứng

3

Xác nhận bảo lãnh

II

Bảo lãnh cho tổ chức khác

1

Bảo lãnh

2

Bảo lãnh đối ứng

3

Xác nhận bảo lãnh

10

Tổng số


Người lập biểu


Kiểm soát

….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị

Ghi chú:

* Loại tiền phải báo cáo: VND, các loại ngoại tệ quy đi ra VND.

* Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo tháng báo cáo.

* Thời gian gửi: Báo cáo số liệu phát sinh kể từ khi thông tư bảo lãnh ngân hàng có hiệu lực cho đến khi các chỉ tiêu báo cáo theo mẫu biểu này được quy định b sung tại Thông tư về Báo cáo thống kê áp dụng đối với các đơn vị thuộc NHNN và TCTD, chi nhánh NHNNg.

THE STATE BANK OF VIETNAM
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 28/2012/TT-NHNN

Hanoi, October 03, 2012

 

CIRCULAR

PROVIDING ON BANK GUARANTEE

Pursuant to the Civil Code No.33/2005/QH11, of June 14, 2005;

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam No.46/2010/QH12, of June 16, 2010;

Pursuant to the Law on credit institutions No.47/2010/QH12, of June 16, 2010;

Pursuant to the Ordinance on foreign currency No.28/2005/PL-UBTVQH11, of December 12, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No.96/2008/ND-CP, of August 26, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State bank of Vietnam;

At the proposal of Director of Credit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 1.

GENERAL PROVISION

Article 1. Scope of regulation

The Circular provides on guarantee operation of credit institutions, branches of foreign bank with respect to clients.

Article 2. Subjects of application

1. The credit institutions include: commercial banks, cooperatives banks and finance companies.

2. Branches of foreign bank.

3. The central people's credit Funds while it has not yet transfered into cooperatives bank, performs guarantee as prescribed for cooperatives bank.

4. Organizations (including foreign credit institutions in case of co-guarantee), individuals relating to guarantee operation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In this Circular, the following terms are construed as follows: 

1. Bank guarantee (hereinafter referred to as guarantee) means form of credit granting, which the guarantee party commits in writing with party receiving guarantee that it shall perform finance obligation of the guaranteed party upon the guaranteed party fails to perform or insufficiently perform the obligation committed with party receiving guarantee; the guaranteed party must take over debt and repay for the guarantee party as agreement.  

2. The guarantee party means credit institution or branch of foreign bank performing guarantee.

3. The guaranteed party means organization (including credit institutions, branches of foreign bank), individual being resident and organization being not resident being guaranteed by credit institution or branch of foreign bank.

4. The party receiving the guarantee means organization or individual being resident or non-resident possessing right to enjoy guarantee issued by credit institution or branch of foreign bank.

5. The counter-guarantee means bank guarantee, which credit institutions, branches of foreign bank (the counter-guarantee party) commit with the guarantee party that it shall perform the finance obligation for the guarantee party, in case the guarantee party has performed guarantee, and must pay debt of client of the counter-guarantee party

6. The guarantee confirmation means bank guarantee, which credit institutions, branches of foreign bank (the party confirming the guarantee) commit with the party receiving the guarantee that it shall ensure capacity of performing the guaranteed obligation of the guarantee party for the guaranteed party.  The party confirming the guarantee must perform the guaranteed obligation as commitment on the guarantee confirmation.

7. Co-guarantee means combination of capital to guarantee by:

a) From 02 (two) credit institutions or branches of foreign bank or more than guaranteeing for obligation of the guaranteed party; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. The guarantee granting contract means a written agreed by the guarantee party and the guaranteed party and related parties (if any) about rights, obligations and other contents in performance of guarantee.

9. The guarantee commitment means a guarantee written of the guarantee party and party receiving the guarantee in one of forms as follows:

a) A guarantee letter means a commitment written of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee that the guarantee party shall perform the finance obligation of the guaranteed party upon the guaranteed party fails to perform or insufficiently perform the obligation committed with the party receiving the guarantee;  

b) A guarantee contract means a agreement written of the guarantee party and the party receiving the guarantee or between the guarantee party, the party receiving the guarantee and related parties (if any) which the guarantee party shall perform the finance obligation of the guaranteed party upon the guaranteed party fails to perform or insufficiently perform the obligation committed with the party receiving the guarantee; 

c) Other commitment forms being agreed by parties and not contrary to law of Vietnam.

10. A guarantee for capital loan means a commitment of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee that the guarantee party shall pay debt of the guaranteed party upon the guaranteed party fails to perform or perform insufficiently, not punctually the obligation of paying loan; 

11. A guarantee for payment means a commitment of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee that the guarantee party shall perform obligation of payment for debt of the guaranteed party upon the guaranteed party fails to perform or perform insufficiently its obligation of payment when coming time limit;

12. A guarantee for bidding means a commitment of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee (bid solicitor) for assurance of obligation participating in bidding of the guaranteed party. If the guaranteed party violates regulation of biding without performance or with insufficient performance of finance obligation for participation in bidding, the guarantee party shall perform for replacement.

13. A guarantee for contract performance means a commitment of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee in order to ensure a proper and sufficient performance of obligations of the guaranteed party under contract signed with the party receiving the guarantee. If the guaranteed party violates contract and be fined or must compensate for the party receiving the guarantee, and it fails to perform or perform insufficiently the finance obligation, the guarantee party shall perform for replacement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. A guarantee for repaying advance means a commitment of the guarantee party with respect to the party receiving the guarantee in order to ensure for obligation of repaying the advance of the guaranteed party under contract signed with the party receiving the guarantee. If the guaranteed party must repay advance but not repay or repay insufficiently, the guarantee party shall perform for replacement.

16. Other guarantee forms mean types of guarantee that is not prohibited by law and in conformity with international common practices, granted by credit institutions, branches of foreign bank under request of the guaranteed party, apart from types of guarantee specified in clause 8, clause 9, clause 10, clause 11, clause 12, clause 13, clause 14 and clause 15 of this article. 

Article 4. Provisions on foreign current management in bank guarantee

1. The guarantee granting in foreign currency of credit institutions, branches of foreign bank must suitable with scope of foreign currency business and service supplying in domestic and international market of credit institutions, branches of foreign bank.

2. The credit institutions, branches of foreign bank perform guarantee in foreign currency for organizations, individuals being resident with respect to the guarantee obligation arising from legal transaction in foreign currency.

Article 5. Cases are not permitted to guarantee, restrained guarantee and implement limit of granting

1. Cases in which credit institutions, branches of foreign bank are not permitted to guarantee: Implement according to Article 123 of the Law on credit institutions.

2. Cases restrained guarantee: Implement according to Article 127 of the Law on credit institutions.

3. When granting guarantee, credit institutions, branches of foreign bank must abide by provision on limit of granting credit in Article 128 of the Law on credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The guarantee balance with respect to the guaranteed party and related persons means total balance of guarantee commitments granted as prescribed in clause 8, clause 9, clause 10, clause 11, clause 12, clause 13, clause 14, clause 15 and clause 16, Article 3 of this Circular and commitment granted under form of documentary credit by credit institutions, branches of foreign bank for the guaranteed party and related persons.

2. When defining guarantee balance to implement provision on limit of granting credit, credit institutions, branches of foreign bank may:

a) To exclude guarantee balance in the following cases:

- Granting guarantee for the guaranteed party being other credit institution or branch of foreign bank;

- Granting guarantee on the basis of the counter-guarantee of other credit institution or branch of foreign bank;

- Granting guarantee on the basis of the stand-by credit letter granted by other credit institution or branch of foreign bank;

- Granting the guarantee confirmation at the suggestion of guarantee party being other credit institution or branch of foreign bank, if related parties agree (in writing) that the party confirming the guarantee has right to keep account for debit entry and request the guarantee party to repay amount which the party confirming the guarantee has paid debt of the guaranteed party when must perform guarantee obligation.  

b) To exclude guarantee balance and balance of granting commitment under forms of documentary credit with security asset being deposit in Vietnam dong, foreign currency; gold; Government Bond of the guaranteed party and/or the third person.

The credit institutions, branches of foreign bank self-define the rate to deduct with respect to each type of security asset as prescribed in this point, on the basis of assessing  capacity of withdrawal upon handling that security asset, but not exceeding the maximum rate of deduction with respect to security asset as prescribed by the State bank on classification of existing asset, the level and method of deduction for setting up risk provisions and use of risk provisions in operation of credit institutions, branch of foreign bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Documents relating to guarantee transaction are made in Vietnamese.

2. If need to use foreign language, the related parties may agree to use additional foreign language in documents relating to the guarantee transaction.  In case of difference understanding between Vietnamese documents and foreign language documents, the Vietnamese documents are legal ground.

Article 8. Application of practices and selection of dispute settlement

1. The guarantee party, the guaranteed party and related parties are permitted to agree application of:

a) The international commercial practices promulgated by the International Chamber of Commerce

b) Other commercial practices not contrary to law of Vietnam.

2. Parties may agree law of application, foreign court or arbitrator in order to settle disputes arising with respect to the guarantee transaction as prescribed by law.

Chapter 2.

SPECIFIC PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The guarantee party may commitment guarantee for a part or whole of the following obligations of the guaranteed party, specifying:

1. Obligation of paying original debt, interest of loan and other expenditures relating to loan.

2. Obligation of payment for purchasing materials, goods, machines, equipment and expenditures of performing project or plan on investment, manufacture, business or life seivices.

3. Obligation of payment for tax, charge, other finance obligation for State.

4. Obligation upon participation in bidding.

5. Obligation of contract performance, assurance of product quality, receiving and repaying advance.

6. Other lawful obligation agreed by parties.

Article 10. Conditions with respect to the guaranteed party

1. Having sufficient civil legal capacity and civil act capacity as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Having capacity to perform properly and sufficiently the committed obligation with related parties in guarantee relation.

Article 11. Guarantee for organization being non-resident person

1. Cases are permitted to guarantee:

a) Credit institutions guarantee for the guaranteed party being enterprises established and operate in foreign country with contribution capital of Vietnamese enterprises under form of abroad direct investment in order to perform projects, plans on manufacture and business which is suitable with the legal operation scope of the guaranteed party;

b) The credit institutions, branches of foreign bank guarantee for organizations when:

- The party receiving the guarantee is resident person, or;

- The guaranteed person makes a deposit of 100% of guarantee value.

c) Other cases may perform only with acceptance in writing of the State bank.

2. Conditions with respect to the guarantee party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) In time of 6 adjacent months preceding time of consideration of guarantee for organizations being non-resident person, credit institutions, branches of foreign bank are not be fined for administrative violation on foreign currency management, specified in Article 126, Article 127, Article 128 and Article 130 of Law on credit institutions.    

c) Having internal regulation and risk administration in guarantee for non-resident persons;

d) Having plan on control and handling risks in guarantee for non-resident persons;

e) Not violating provision on report to the State bank on guarantee for non-resident persons.

3. Conditions with respect to the guaranteed party

a) Being non-resident persons considered for guarantee as prescribed by this Circular;

b) To abide by provisions in clause 2, clause 3, Article 10 of this Circular;

c) The guarantee interests and duties of the guaranteed party not contrary to law of Vietnam.

4. Apart form provisions in clause 1, clause 2, clause 3 of this Article, other contents of guarantee for non-president persons must comply with this Circular.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Based on actual condition of guarantee operation of credit institutions, branches of foreign bank, detailed characteristics of each client subject group, credit institutions, branches of foreign bank have specific guidance on requirement of types of dossier, documents which client need send to credit institutions, branches of foreign bank for consideration of guarantee.

2. The dossier of proposal for guarantee includes the following main documents:

a) Application for guarantee;

b) Documents about the guaranteed party;

c) Documents about guaranteed obligation;

d) Documents bout security assets (if any);

Article 13. Contract of guarantee granting

1. To perform guarantee, the guarantee party, the guaranteed party and related parties (if any) must agree to sign a contract of guarantee granting.

2. The main contents of the guarantee granting contract as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Information of parties in guarantee relation:

- The guarantee party;

- The guaranteed party;

- The party receiving the guarantee;

- Other related parties (if any).

c) Amount, currency of guarantee;

d) Purpose of guarantee;

dd) Form of issuing guarantee commitment;

e) Conditions for implementation of guarantee obligation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) Rights and obligations of parties;

i) Guarantee charge;

k) Terms on exemption, reduction of guarantee amount (if any);

l) Transfer of rights and obligations of parties;

m) Commitment on receive of debt and paying for replacement, compulsory interest of receive of debt and repaying debt (in case of the guarantee party performing guarantee obligation);

n) Settlement of disputes arising;

o) Number, day of signing, effect of contract;

o) Other contents.

2. The amendment, supplement or cancel of content of guarantee granting contract shall be agreed by parties, and decided on the basis of assurance of compliance of current law on guarantee, security transactions and other related provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Based on content of agreement of parties in the guarantee granting contract, the guarantee party issues the commitment on guarantee for the party receiving the guarantee with the main content as follows:

a) Legal provisions for application;

b) Number, form of guarantee commitment;

c) Information of parties in guarantee relation:

- The party receiving the guarantee;

- The guarantee party;

- The guaranteed party;

- Other related parties (if any).

d) Day of issuing guarantee, day beginning effect of guarantee and/or case beginning effect of guarantee;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Amount of guarantee and currency used for payment;

g) Purpose of guarantee;

h) Scope of guarantee obligation

i) Rights and obligations of parties (if any);

k) Provisions on transfer of rights and obligations of parties (if any);

l) Conditions for implementation of guarantee obligation;

m) Terms on exemption, reduction of guarantee amount (if any);

n) Provisions on settlement of disputes arising (if any);

o) Other contents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Credit institutions, banches of foreign bank base on contents of the guarantee granting contract, guarantee commitments specified in this Circular and relevant law to design, print and issue Form of guarantee commitment for guarantee operation in all their system according to their internal regulation. Design, printing, issuance and use of Form of guarantee commitment must be performed, managed and supervised regularly as well as valuable paper aiming to assure safety in issuance of guarantee commitment.

4. For guarantee commitments issued through international information and communication network among banks, apart from performing process of issuing guarantee commitments through international information and communication network among banks, the guarantee party must have a process to supervise, manage the guarantee issuance through this network in safe and effective manner.

Article 15. Authoriry of signing guarantee granting contract, guarantee commitment

1. The guarantee granting contract, guarantee commitment of the guarantee party must be signed by:

a) Legal representative;

b) The manager of guarantee-operational risk;

c) The appraiser of guarantee amount.

2. Credit institutions, branches of foreign bank provide authorization of signing the guarantee granting contracts, guarantee commitments with respect to legal representative, manager of guarantee-operational risk and appraiser of guarantee amount for titles in their system in writing or issuing document providing authority of signing guarantee documents in line with provisions in this Circular and law.

Article 16. Assurance for obligation of the guaranteed party

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Credit institutions, branches of foreign bank provide conditions, principles of application of each security measure and conditions, principles for cases of non-application of security measure in guarantee granting operation, in line with characteristics, management requirements with respect to each client object and their characteristics, situations, on the basis of compliance of law on guarantee and security transactions.

If not apply measures to secure by assets (guarantee of third person and/or pledge of trust and/or unsecured) for guarantee amount, the guarantee party must meet the minimum conditions as follows:

a) To meet sufficiently conditions specified in article 10 or clause 3, Article 11 of this Circular;

b) Being client in objects granted credit by credit institutions, branches of foreign bank without application of measure secured by assets;

c) At the time of requesting for guarantee granting, the guaranteed party not violating in relation of credit granting, payment at credit institution or branch of foreign bank.

3. If the guarantee party use asset of the third person in order to secure for guarantee, credit institutions, branches of foreign bank must specify conditions for secured assets and conditions for the third person under principle of safe and effective assurance. 

4. The establishment of security measure for entire or part of obligation of guaranteed party with respect to the guarantee party shall be agreed by parties.

Article 17. Guarantee charge

1. The guaranree party may agree guarantee charge with the guaranteed party. In case of counter-guarantee or guarantee confirmation, guarantee charge is agreed by parties on the basis of guarantee charge accepted by the guaranteed party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If credit institutions, branches of foreign bank guarantee for an associated obligation, they must agree with each client about payable charge on the basis of associated obligation corresponding to each client.

4. If the guarantee current is foreign currency, parties shall agree to collect guarantee charge by foreign currency or convert into Vietnam dong at selling exchange rates of the guarantee party at time of collecting charge.

5. In time limit of guarantee, parties may agree to adjust charge.

Article 18. Guarantee time limit

1. The guarantee time limit is defined from the guarantee-issuing day or when such guarantee takes effect under agreement of the guarantee with related parties until expiry time of guarantee indicated in the guarantee commitment. If the guarantee commitment does not indicate specific expiry time of guarantee, the expiry time of guarantee shall be defined at expiry time of guarantee obligation as prescribed in Article 21 of this Circular.

2. If the expiry day coincides with non-working days, holidays, the expiry day shall be transferred for the next working day.

3. Extension of guarantee may be agreed by parties.

Article 19. Exemption of performance of guarantee obligation

1. If the party receiving the guarantee exempted performance of obligation for the guarantee party, the guaranteed party and/or related party still must perform obligation which they have commited with the party receiving the guarantee, unless parties otherwise agree or performing the associated obligation as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Performance of guarantee obligation

1. Within guarantee time limit, the guarantee party or the party confirming the guarantee shall perform guarantee obligation when the party receiving the guarantee presents a request for performance of guarantee obligation and legal and valid dossiers, documents, enclosed vouchers (if any) which satisfying sufficient conditions prescribed in guarantee commitment or guarantee-confirming commitment. Not later than 05 (five) working days after the party receiving the guarantee has presented sufficiently the dossier requesting for performance of guarantee obligation, the guarantee party, the party confirming the guarantee shall sufficiently and properly perform the guarantee obligation with respect to the party receiving the guarantee. If refuse performance of guarantee obligation, the guarantee party, party confirming the guarantee must answer in writing  which clearly state the reason therefore.

2. Right after performing guarantee obligation, the guarantee party or the party confirming the guarantee shall, based on the commitment of receiving and paying another’s debt in contract of guarantee granting or commitment of parties, documents and vouchers proving performance of guarantee obligation, keep account for debit entry into compulsory loan account for amount paid for debt of the guaranteed party or the counter-guarantee party or guarantee party in the guarantee confirmation and send notification in writing on payment of another’s debt to parties relating to the guarantee amount.  

3. The parties being paid their debts shall have obligation to repay immediately amount which the guarantee party, the party confirming the guarantee have paid for their debts. If have not yet repaid the paid amount, based on the contract of guarantee granting or commitment of parties, the guarantee party or the party confirming the guarantee shall decide time limit of compulsory loan, term of paying debt, lending interest rates applied to the paid amount for the guaranteed party or the counter-guarantee party or the guarantee party in the guarantee confirmation. The lending interest rates applied maximally not exceeding 150% of normal lending interest rates applying to loans with a similar term. Time to define time limit of lending with respect to loans since the day when the guarantee party, the party confirming the guarantee perform payment for another’s debt.

4. In case of perform payment for another’s debt in foreign currency, after having performed provisions in clause 1, clause 2 and clause 3 of this Article, credit institutions, branches of foreign bank shall keep account for debit entry of compulsory loan as follows:

a) Keep account for debit entry in foreign currency as guarantee commitment,or

b) Keep account for debit entry in Vietnam dong corresponding to value of foreign currency which credit institutions, branches of foreign bank have paid for another’s debt at the selling exchange rates of the guarantee party published at time of payment on the basis of their capacity of balancing foreign currency.

Article 21. The termination of guarantee obligation

The guarantee obligation is terminated in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The guarantee party performed the guaranteed obligation according to the guarantee commitment.

3. The guarantee is canceled or replaced by other security measures.

4. The effect of guarantee commitment is ended.

5. The party receiving the guarantee exempts performance of the guaranteed obligation for the guarantee party.

6. The guarantee obligation is terminated in other cases as prescribed by law.

7. Under agreement of parties.

Article 22. Co-guarantee

1. Principles, conditions, process of organization of performance of co-guarantee comply with this Circular, regulation of the State bank on granting the co-capital credit of credit institutions, branches of foreign bank for clients and relevant laws.

2. The parties participating in the co-guarantee may perform co-guarantee for organizations, individuals being resident persons and organizations being non-resident persons.  In case of co-guarantee for organizations being non-resident persons, the parties must comply with provisions on Article 11 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. When performing co-guarantee for organizations being non-resident persons, credit institutions or branches of foreign bank shall make report according to Form No.01 and Form No.02 under rates of guarantee and rates of paying debt of organizations being non-resident persons.

Article 23. The guarantee for an associated obligation

Credit institutions, branches of foreign bank guaranteeing for an associated obligation must perform on the basis of association contract on rights and obligations of parties.

Article 24. The internal regulation of credit institutions, branches of foreign bank regarding guarantee

1. Based on this Circular and relevant laws, credit institutions, branches of foreign bank promulgate the internal regulations on guarantee operation applying to organizations, individuals being resident persons and organizations being non-resident person.

2. Credit institutions, branches of foreign bank send 01 (one) copy of the internal regulation on guarantee operation to Credit Department right after promulgating or amending and supplementing.

Article 25. Rights of the guarantee party

1. To accept or refuse request for guarantee granting of the guaranteed party or of the counter-guarantee party.

2. To suggest the party confirming guarantee to confirm guarantee with respect its guarantee amount for the guaranteed party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. To require the guaranteed party to have security measures for obligation guaranteed by credit institutions or branches of foreign bank (if necessary).

5. To collect guarantee charge, adjust guarantee charge; apply, adjust interest rates, interest rates of sanction as agreement.

6. To refuse performance of guarantee obligation when the guarantee commitment is expired or dossier requesting for guarantee payment fails to meet conditions specified in the guarantee commitment, or having evidences to prove that the presented documents are fake.

7. To keep account for debit entry for the guaranteed party or the counter-guarantee party right after performing guarantee obligation, request the guaranteed party or the counter-guarantee party for repaying immediately in day amount which the guarantee party has paid under commitment.

8. To request other members of co-guarantee for repaying immediately in day amount which having paid for the guaranteed party if member being focal point performed guarantee obligation in co-guarantee.

9. Handling security assets under agreement and laws.

10. To transfer its rights and obligations for other credit institutions or branches of foreign bank under agreement of related parties and acceptance of the State bank with respect to each specific case.

11. To sue as prescribed by law when the guaranteed party, the counter-guarantee party violate the committed obligations.

12. Other rights under agreement of parties in line with laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. To accept or refuse the request for issuing counter-guarantee of clients.

2. To request the guarantee party for issuing guarantee for obligation of its clients with respect to the party receiving the guarantee.

3. To request clients for supply of docments, information relating to the appraisal of counter-guarantee and security assets (if any).

4. To request clients for security measures for obligation counter-guaranteed by credit institutions or branches of foreign bank (if necessary).

5. To collect guarantee charge under agreement.

6. To refuse performance of counter-guarantee obligation when the guarantee commitment is expired or dossier requesting for payment fails to meet conditions specified in the guarantee commitment, or having evidences to prove that the presented documents are fake.

7. To keep account for debit entry for the guaranteed party right after performing counter-guarantee obligation, request the guaranteed party for repaying immediately in day amount which the counter-guarantee party has performed counter-guarantee obliation for the guarantee party under commitment.

8. To handle security assets of the guaranteed party under agreement and laws.

9. To sue as prescribed by law when the guaranteed party, the guarantee party violate the committed obligations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Other rights under agreement of parties in line with laws.

Article 27. Rights of the party confirming the guarantee

1. To agree or refuse request for confirming guarantee of the guarantee party or clients.

2. To request clients or the guarantee party for supply of docments, information relating to the appraisal of guarantee and security assets (if any).

3. To request clients or the guarantee party for security measures for obligation confirmed guarantee by the guarantee party (if any).

4. To agree with the guarantee party and/or clients on obligation of confirming guarantee, collection of charge of confirming guarantee and order of, procedures for repaying obligation confirmed guarantee which the party confirming guarantee has performed for the party receiving the guarantee.

5. To keep account for debit entry for the guarantee party or the guaranteed party right after performing obligation confirming guarantee, request the guarantee party or the guaranteed party for repaying immediately in day amount which the party confirming the guarantee has paid for them under commitment.

6. To handle security assets of the guarantee party or the guaranteed party under agreement and laws.

7. To sue as prescribed by law when the guaranteed party, the guarantee party violate the committed obligations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. To refuse performance of guarantee obligation when the guarantee commitment is expired or dossier requesting for payment fails to meet conditions specified in the guarantee commitment, or having evidences to prove that the presented documents are fake.

10. Other rights under agreement of parties in line with laws.

Article 28. Obligations of the guarantee party, counter-guarantee party and party confirming the guarantee

1. To have responsibilities to supply sufficiently information, documents relating to authority of issuing guarantee commitment, performing guarantee obligation of the guarantee party for the guaranteed party, the party receiving the guarantee and relevant parties (if any) when be required.

2. To inspect, supervise compliance of guarantee commitments of guaranteed parties in effective time limit of guarantee amount.

3. To perform sufficiently and properly guarantee obligation right after the party receiving the guarantee fully presents legal and valid dossier, documents, vouchers as prescribed in guarantee commitment and commitment on confirming guarantee for performance of guarantee obligation of the guarantee party and the party confirming the guarantee.

4. The counter-guarantee party in counter-guarantee or the guarantee party in guarantee confirmation shall repay immediately in day amount which the guarantee party in counter-guarantee or the party confirming the guarantee have paid for the guaranteed party.

5. To fully repay the security assets (if any) and relevant documents for the guaranteed party when liquidate contract of guarantee granting.

6. To have a written to answer complaints of clients about reason of refusal of performance of guarantee within 10 (ten) working days after receiving a complaint written of client.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Other obligations under agreement of parties in line with laws.

Article 29. Rights and obligations of the guaranteed party

1. The guaranteed party has the following rights:

a) To refuse requirements of the guarantee party, the counter-guarantee party, the party confirming the guarantee which is inconsistent with agreements in contract of guarantee granting or guarantee commitment;

b) To request the guarantee party, counter-guarantee party and party confirming the guarantee for proper performance of obligations, duties as commitment.

c) To sue as prescribed by law when the guarantee party, the counter-guarantee party, the party confirming the guarantee violate the commited obligations;

d) To perform its rights and obligations as prescribed by law when the related parties transfer the guarantee rights and obligations of parties with respect to guarantee amount.

2. The guaranteed party has the following obligations:

a) To supply fully, exactly and honestly information, documents relating to guarantee amount and take responsibility before law for accuracy, honesty, sufficiency of  information, documents have been supplied;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To repay immediately in day for the party repaid for the guarantee party, the confirming party and the counter-guarantee party anounts which the guarantee party, the confirming party and the counter-guarantee party have performed obligation as the contract of guarantee granting or commitment of parties and expenditures arising from performance of guarantee obligation;

d) To be inspected, supervised on duties, obligations of performance of guarantee by the guarantee party, the counter-guarantee party, the party confirming the guarantee.  To have obligation to repost operation relating to guarantee transaction to the guarantee party, the counter-guarantee party, the party confirming the guarantee;

dd) Voluntarily and without condition to coordinate with the guarantee party, the counter-guarantee party, the party confirming the guarantee and related parties in the course of handling the security assets (if happening);

e) Other obligations under agreement of parties in line with laws.

Article 30. Rights and obligations of the party receiving the guarantee

1. Rights of the party receiving the guarantee

a) To request the guarantee party and party confirming the guarantee for proper performance of obligations, duties as guarantee commitment;

b) To sue as prescribed by law when the guarantee party, the party confirming the guarantee violate the committed obligations;

c) To inspect legality and validity of guarantee commitment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To perform properly and fully obligations in contracts relating to the guarantee obligation, in assurance of conformity with content of guarantee commitment;

b) To notify timely for the guarantee party, the party confirming the guarantee and related parties about the indications of violation, acts of violation of the guaranteed party.

Chapter 3.

REPORT, ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 31. Accounting, information for report

1. Credit institutions, branches of foreign bank must perform accounting, monitoring all guarantees arising as prescribed.

2. Credit institutions, branches of foreign bank report situation of guarantee performance according to provisions on mechanism of statistics and report of the State bank and as prescribed in this Circular.

3. Credit institutions or branches of foreign bank report on guarantees for organizations being non-resident persons according to the Form No.01, No.02 within 02 (two) working days after issuing the guarantee commitment, report on amounts paid for debts of organizations being non-resident person according to Form No.02 within 01 (one) working day after repaying debt and keep account for debit entry for organizations being non-resident persons.

4. Credit institutions or branches of foreign bank continuosly report amounts paid debt of organizations being non-resident person in according to the report mechanism on lending and collecting foreign debts as prescribed by law on foreign currency management with respect to their lending and collecting foreign debts if after 01 (one) month, from the day of paying debt and keeping account for debit entry, the organizations being non-resident persons fail to pay all debts for credit institutions or branches of foreign bank.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 32. Organization of implementation

1. The responsibility of the Credit Department:

a) To be focal point to receive internal documents providing on guarantee operation of credit institutions, branches of foreign bank as prescribed in article 24 of this Circular; to monitor, sum up performance of guarantee of credit institutions, branches of foreign bank.

b) To be focal point to handle problems relating to guarantee operation;

c) To be focal point to monitor, handle cases specified in point e, clause 2, Article 11, clause 10, Article 25, clause 10 Article 26, clause 8 Article 27 of this Circular.

2. Te responsibility of agencies inspecting and supervising banks

a) To assume the prime responsibility for, and coordinate with related units to examinate,  inspect, supervise the guarantee operation of credit institutions, branched of foreign bank and handle violations within their authority;

b) To supply for the Credit Department information on compliance of provisions on ensuring security in operation of credit institutions, branches of foreign bank relating to bank guarantee operation, credit institutions, branches of foreign bank being handled for their violations in guarantee operation.

3. The responsibility of the Finance – Accounting Department

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The responsibilities of the foreign currency Management Department

To monitor, manager capital flows relating to credit institutions or branches of foreign bank paying debt of the guaranteed party being organizations being non-resident person and amounts of collection of debts from these debt payment.

5. The responsibilities of the State bank’s branchs in central-affiliated cities and provinces

To monitor, examinate, inspect credit institutions, branches of foreign bank in compliance of this Circular under their functions and duties; report to the Governor of the State bank about cases of violation and handling violations under their authority.

Chapter 4.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 33. Transitional Provisions

The guarantee commitments signed before the effective day of this Circular shall be continuosly performed under agreements signed until the guarantee obligation ended. The amendment and supplement of commitments being mentioned above may be performed if content of amendment and supplement in line with this Circular.

Article 34. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Chief of office, director of Credit Department, heads of related units under the State bank, directors of  the State bank’s branches in central-affiliated cities and provinces, presidents of Board of Directors, Members' Council and directors general (directors) of credit institutions, branches of foreign bank and organizations, individuals relating to guarantee operation shall implement this Circular. 

 

 

FOR THE GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Nguyen Dong Tien

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 quy định về bảo lãnh ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


89.035

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.86.53
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!