Số TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
|
I
|
Lĩnh vực
Người có công (33 TTHC)
|
|
01
|
Giải quyết
chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
15 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày
16/7/2012;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội
về việc hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu
đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
|
|
02
|
Giải quyết
chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
25 ngày làm
việc
|
|
03
|
Thủ tục
hưởng lại chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong các trường
hợp:
- Bị tạm
đình chỉ chế độ do bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
- Bị tạm
đình chỉ do xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
- Đã đi khỏi
địa phương nhưng không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp
tục hưởng chế độ;
- Bị tạm
đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra
|
- Trường hợp
bị tạm đình chỉ chế độ chờ xác minh của cơ quan điều tra: Không quy định;
- Các trường
hợp còn lại: 10 ngày làm việc
|
|
04
|
Giải quyết
chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
10 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
|
|
05
|
Giám định
vết thương còn sót
|
25 ngày làm
việc
|
|
06
|
Giải quyết
chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
15 ngày làm
việc
|
|
07
|
Sửa đổi
thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
|
20 ngày
|
|
08
|
Di chuyển hồ
sơ người có công với cách mạng
|
25 ngày
|
|
09
|
Giám định
lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
|
50 ngày làm
việc
|
|
10
|
Đính chính
thông tin trên bia mộ liệt sĩ
|
- Trong 10
ngày làm việc: Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ liệt sĩ kiểm tra thông tin, gửi đề
nghị xác minh thông tin.
- Trong 05
ngày làm việc: Sở LĐTBXH nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ kiểm tra thông
tin, gửi kết quả về Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ.
- Trong thời
hạn 20 ngày: Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ liệt sĩ có trách nhiệm chỉnh sửa thông
tin trên bia mộ liệt sĩ.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều
dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với
người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình nghi công
liệt sĩ.
|
|
11
|
Giải quyết
chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
30 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013.
|
|
12
|
Giải quyết
chế độ ưu đãi đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
|
20 ngày làm
việc
|
|
13
|
Giải quyết
chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
|
25 ngày làm
việc
|
|
14
|
Thủ tục
hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
|
25 ngày làm
việc
|
|
15
|
Giải quyết
trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công với cách mạng từ
trần
|
25 ngày làm
việc
|
|
16
|
Giải quyết
chế độ đối với thân nhân liệt sĩ
|
20 ngày làm
việc
|
|
17
|
Giải quyết
chế độ đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong
thời kỳ kháng chiến
|
20 ngày làm
việc
|
|
18
|
Giải quyết
chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
25 ngày làm
việc
|
|
19
|
Lập Sổ theo
dõi và cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình
|
- Trong 10
ngày làm việc: Phòng LĐTBXH hoặc Trung tâm lập danh sách cấp Sổ theo dõi gửi
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH);
- Trong 15
ngày: Sở LĐTBXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ, lập Sổ quản lý
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Phòng LĐTBXH cấp huyện hoặc cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công (đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm);
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014.
|
|
20
|
Hồ sơ, thủ
tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động kháng
chiến được tặng huân chương, huy chương chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi
|
25 ngày
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội
dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội.
|
|
21
|
Giải quyết
chế độ người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
|
30 ngày làm
việc
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Thông tư
số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014.
|
|
22
|
Bổ sung tình
hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
|
15 ngày
|
|
23
|
Giải quyết
hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
50 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Thông tư
số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014;
- Thông tư
liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế; Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có
liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng
chiến và con đẻ của họ;
- Thông tư
liên tịch số 45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế; Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với
thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.
|
|
24
|
Giải quyết
hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học
|
50 ngày làm
việc
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
|
25
|
Xác nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương
không thuộc lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991
trở về trước không còn giấy tờ
|
Không quy
định
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
liên tịch số 28/2013/TTLT-BQP-BLĐTBXH ngày 22/10/2013 hướng dẫn xác nhận liệt
sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh trong chiến tranh
không còn giấy tờ.
|
|
26
|
Trợ cấp một
lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Quyết định
số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ
đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư
liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 16/4/2012 Hướng dẫn thực hiện
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng
Chính phủ;
|
|
27
|
Trợ cấp hàng
tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
25 ngày làm
việc
|
|
28
|
Thực hiện
chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và
con của họ
|
13 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan có liên quan.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách mạng và
con của họ.
|
|
29
|
Hỗ trợ, di
chuyển hài cốt liệt sĩ
|
6 ngày làm
việc
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013;
- Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014.
|
|
30
|
Giải quyết
chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
|
25 ngày
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Thông tư
số 05/2013/TT- BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Thông tư
số 03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại
Nghị định số 157/2016/NĐ- CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ.
|
|
31
|
Giải quyết
chế độ mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy
định
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Quyết định
số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm
y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư
số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008.
|
|
32
|
Giải quyết
trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
22 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả:Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan liên quan
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Thông tư
số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013;
- Quyết định
số 2 4/2016/ QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
|
33
|
Giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chi-a
|
25 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
-Thông tư
liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối
với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định
số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm-pu-chi-a.
|
|
II
|
Lĩnh vực
Bảo trợ Xã hội (13 TTHC)
|
|
34
|
Cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép
hoạt động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
|
15 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành Phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
35
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
15 ngày làm
việc
|
|
36
|
Đăng ký
thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
05 ngày làm
việc
|
|
37
|
Quyết định
công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên
là người khuyết tật
|
10 ngày làm
việc
|
- Luật Người
khuyết tật số 51/2010/QH12;
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật;
- Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
|
38
|
Giải thể cơ
sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
15 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành Phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
- Tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
39
|
Đăng ký
thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
05 ngày làm
việc
|
|
40
|
Tiếp nhận
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
10 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, Phường Chi Lăng, thành Phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
- Tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
41
|
Tiếp nhận
đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã
hội cấp tỉnh
|
32 ngày làm
việc
|
|
42
|
Tiếp nhận
đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
Không quy
định
|
|
43
|
Dừng trợ
giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
|
07 ngày làm
việc
|
|
44
|
Đưa đối
tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp xã hội
|
Không quy
định
|
Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 16/12/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp
nhận, quản lý và giáo dục người chưa thành niên không có nơi cư trú ổn định
bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp
trẻ em
|
|
45
|
Thành lập cơ
sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
35 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Nội vụ. Địa chỉ: Số 4 đường Quang
Trung, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
103/2017/ NĐ-CP ngày 12/9/ 2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
|
46
|
Tổ chức lại,
giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
40 ngày làm
việc
|
|
III
|
Lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội (09 TTHC)
|
|
47
|
Cấp Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
22 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn Nghị định số 09/2013/NĐ-CP
ngày 11/01/2013 của Chính phủ.
|
|
48
|
Cấp lại Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
14 ngày làm
việc
|
|
49
|
Sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
14 ngày làm
việc
|
|
50
|
Gia hạn Giấy
phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
14 ngày làm
việc
|
|
51
|
Đề nghị chấm
dứt hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân
|
10 ngày làm
việc
|
|
52
|
Thủ tục nghỉ
chịu tang của học viên tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội
|
24 giờ
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Km 10 , đường 1A cũ, xã Tân Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
53
|
Cấp giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
40 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động Thương binh và Xã hội, UBND tỉnh, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Lao động
- Thương
binh và Xã hội
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ
tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự
nguyện.
- Nghị định
số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003.
- Nghị định
số 80/2018/NĐ-CP ngày 17/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của
Chính phủ;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt
động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
|
54
|
Gia hạn giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
30 ngày làm
việc
|
55
|
Thay đổi
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
|
30 ngày làm
việc
|
IV
|
Lĩnh vực Lao
động, tiền lương (09 TTHC)
|
|
|
|
|
56
|
Phê duyệt
quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng thực hiện năm trước và quỹ
tiền lương, thù lao kế hoạch đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu
|
Không quy
định
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa
chỉ: Số 617 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Nghị định
số 52/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương, thù
lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ.
|
|
57
|
Xếp hạng
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
làm chủ sở hữu (hạng Tổng công ty và tương đương, hạng I, hạng II và hạng III)
|
Không quy
định
|
58
|
Cấp giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Lạng Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn,
tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3
Điều 54 Bộ luật Lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động,
việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
|
|
59
|
Gia hạn Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm
việc
|
|
60
|
Cấp lại Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
27 ngày làm
việc
|
|
61
|
Thu hồi Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
17 ngày làm
việc
|
|
62
|
Rút tiền ký
quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
10 ngày làm
việc
|
|
63
|
Gửi thỏa ước
lao động tập thể cấp doanh nghiệp
|
Không quy
định
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ: Số 617 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Bộ luật
Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012;
- Nghị định 05/2015/NĐ-CP
ngày 12/01/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của
Bộ Luật lao động.
|
|
64
|
Đăng ký nội
quy lao động
|
Không quy
định
|
|
V
|
Lĩnh vực
Quản lý lao động ngoài nước (01 TTHC)
|
|
65
|
Đề nghị tất
toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp đưa người lao động đi thực tập nâng
cao tay nghề dưới 90 ngày
|
07 ngày
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
- Thông tư
liên tịch số 17/2007/TTLT-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 04/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) và Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ LĐTBXH.
|
|
VI
|
Lĩnh vực
An toàn, vệ sinh lao động (06 TTHC)
|
|
66
|
Đăng ký công
bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa (nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
01 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ: Số 617 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
- Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư
số 26/2018/TT-BLĐTBXH ngày 25/12/2018 quy định về quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
67
|
Hỗ trợ kinh
phí đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp; khám bệnh nghề nghiệp; chữa bệnh nghề
nghiệp; phục hồi chức năng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
|
10 ngày làm
việc (trong đó thời hạn giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là
05 ngày làm việc, của cơ quan Bảo hiểm xã hội là 05 ngày làm việc).
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn); cơ quan BHXH.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật An
toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định
số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc;
- Thông tư
số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 22/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
bắt buộc.
|
|
68
|
Hỗ trợ kinh
phí huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho doanh nghiệp
|
|
69
|
Khai báo với
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương khi đưa vào đưa vào sử dụng
các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
|
05 ngày làm
việc
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Luật An
toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
- Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động.
- Thông tư
số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội quy định chi tiết một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật
an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động.
|
|
70
|
Cấp mới Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B
(trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn,
tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành
lập); Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập)
|
25 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Luật An
toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
71
|
Gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn
luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ tổ chức huấn luyện do các Bộ,
ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc Bộ,
ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập); Giấy chứng nhận doanh nghiệp
đủ điều kiện tự huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng B (trừ doanh nghiệp
có nhu cầu tự huấn luyện do các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn,
tổng công ty nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành
lập)
|
- Trường hợp
gia hạn, sửa đổi, bổ sung phạm vi Giấy chứng nhận: 25 ngày làm việc.
- Trường hợp
cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp bị hỏng, mất, cấp đổi tên: 10 ngày
làm việc.
|
- Luật An
toàn, vệ sinh lao động;
- Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018
|
|
VII
|
Chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (01 TTHC)
|
|
72
|
Hỗ trợ người
sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải
ngừng việc do đại dịch Covid-19
|
05 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
|
|
VIII
|
Lĩnh vực
Việc làm (20 TTHC)
|
|
|
|
|
|
73
|
Giải quyết
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
20 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 66 đường Lê Đại Hành, phường
Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Luật Việc
làm năm 2013;
- Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư
số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số
28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
|
|
74
|
Chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy
định
|
|
75
|
Tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
02 ngày làm
việc
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
76
|
Tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy
định
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp.
- Không thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
|
77
|
Chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
03 ngày làm
việc
|
|
78
|
Chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
|
03 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 66 đường Lê Đại Hành, phường
Vĩnh Trại, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Không thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
- Luật Việc
làm năm 2013;
- Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư
số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
|
79
|
Giải quyết
hỗ trợ học nghề
|
15 ngày làm
việc
|
|
80
|
Hỗ trợ tư
vấn, giới thiệu việc làm
|
Không quy
định
|
|
81
|
Thông báo về
việc tìm kiếm việc làm hằng tháng
|
|
82
|
Giải quyết
hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động
|
30 ngày
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Địa chỉ: Số 617 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh
Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.langso
n.gov.vn/
|
- Luật Việc
làm năm 2013;
- Nghị định
số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015;
- Thông tư
số 28/2015/TT- BLĐTBXH ngày 31/7/2015
|
|
83
|
Đề nghị
tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người
lao động nước ngoài của nhà thầu
|
- Tối đa 02
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 lao động Việt Nam trở lên;
- Tối đa 01
tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 lao động Việt Nam.
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016.
|
|
84
|
Cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
07 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Bộ Luật
Lao động năm 2012;
- Luật Việc
làm năm 2013;
- Luật Doanh
nghiệp ngày 29/11/2015;
- Nghị định
số 52/2014/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm.
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
85
|
Cấp lại giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
05 ngày làm
việc
|
|
86
|
Gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
|
05 ngày làm
việc
|
|
87
|
Báo cáo giải
trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài
|
15 ngày
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lan
gson.gov.vn/
|
- Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018;
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
|
88
|
Xác nhận
người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
|
03 ngày làm
việc
|
|
89
|
Thành lập
Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương quyết định thành lập
|
35 ngày làm
việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Sở Nội vụ. Địa chỉ: Số 4 đường
Quang Trung, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Bộ luật
Lao động ngày 18/6/2012;
- Luật Việc
làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định
số 196/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt
động của Trung tâm dịch vụ việc làm;
- Nghị định
số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
90
|
Tổ chức lại,
giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quyết định
|
40 ngày làm
việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
91
|
Cấp giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
05 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lạng
Sơn. Địa chỉ: Phố Dã Tượng, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng
Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Địa chỉ: Số 617 đường Bà
Triệu, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
|
Lệ phí: 600.000 đồng/01 giấy phép
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
-Tiếp nhận hồ
sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong. langson.gov.vn/
|
- Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016;
- Thông tư
số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018;
- Thông tư
số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018;
- Quyết
định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 14/9/2017 của UBND tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
|
92
|
Cấp lại giấy
phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
03 ngày làm việc
|
Lệ phí: 450.000 đồng/01 giấy phép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực
Người có công (02 TTHC)
|
01
|
Cấp giấy
giới thiệu đi thăm viếng mộ liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
04 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lang
son.gov.vn/
|
- Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Thông tư
liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 hướng dẫn chế độ điều
dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với
người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công
liệt sĩ.
|
02
|
Hỗ trợ người
có công đi làm phương tiện, dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi
chức năng
|
Không quy định
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
II
|
Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội (14 TTHC)
|
03
|
Đăng ký
thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
05 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Cơ quan
thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội;
- Nghị định
số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của
Bộ LĐTBXH.
|
04
|
Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
15 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Cơ quan
thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017;
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018.
|
05
|
Cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép
hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
|
15 ngày làm việc
|
06
|
Giải thể cơ
sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
15 ngày làm việc
|
Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017.
|
07
|
Quyết định
trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
08 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, Phòng Lao động
- Thương
binh và Xã hội cấp huyện.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018.
|
08
|
Chi trả trợ
cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
06 ngày làm việc
|
09
|
Thực hiện,
điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng
|
28 ngày làm việc
|
10
|
Tiếp nhận
đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã
hội cấp huyện
|
32 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
11
|
Trợ giúp xã
hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người
thân thích chăm sóc
|
02 ngày
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013;
- Thông tư
liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH và
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013.
|
12
|
Hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên
tại cộng đồng)
|
05 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp xã.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
13
|
Hỗ trợ kinh
phí nhận nuôi dưỡng, chăm sóc đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
Không quy định
|
14
|
Tiếp nhận
đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
Không quy định
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
15
|
Dừng trợ
giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
07 ngày làm việc
|
16
|
Tiếp nhận
đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện
|
10 ngày làm việc
|
- Tiếp nhận
trực tiếp;
- Không thực
hiện qua bưu chính công ích
|
III
|
Lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội (03 TTHC)
|
17
|
Hỗ trợ học
văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
|
11 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
- Nghị định
số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
- Thông tư
số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn Nghị định số
09/2013/NĐ-CP .
|
18
|
Hoãn chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại trung tâm quản lý sau
cai nghiện
|
7 ngày
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn.
Địa chỉ: Km 10 , đường 1A cũ, xã Tân Thành, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn.
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Nghị định số
94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện
ma túy.
|
19
|
Miễn chấp
hành quyết định áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại trung tâm quản
lý sau cai nghiện
|
7 ngày
|
IV
|
Lĩnh vực
Lao động, tiền lương ( 02 TTHC)
|
20
|
Giải quyết
tranh chấp lao động tập thể về quyền
|
05 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Luật Lao
động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012
|
21
|
Gửi thang
lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
Không quy định
|
- Cơ quan
tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lang
son.gov.vn/
|
- Luật Lao
động ngày 18/6/2012;
- Nghị định
121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 49/2013 ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định
một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương
|
V
|
Chính sách
hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (04 TTHC)
|
22
|
Hỗ trợ người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng
lương do đại dịch Covid- 19
|
08 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp huyện;
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp huyện
|
- Tiếp nhận
hồ sơ trực tiếp;
- Tiếp nhận
và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Tiếp nhận
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.lang
son.gov.vn/
|
- Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
- Quyết định
số 893/QĐ-UBND ngày 14/05/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền cho
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối
với một số nhóm đối tượng người lao động và hộ kinh doanh cá thể gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ
|
23
|
Hỗ trợ người
lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
Covid-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
05 ngày làm việc
|
- Cơ quan
tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Một cửa cấp xã;
- Cơ quan
thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
|
24
|
Hỗ trợ người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch
Covid-19
|
12 ngày làm việc
|
25
|
Hỗ trợ hộ
kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
12 ngày làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|