BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
480/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24
tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ trưởng (để báo
cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ THỰC
HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 480 /QĐ-LĐTBXH ngày 29
tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
TT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ
trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương do đại dịch COVID-19
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ hộ kinh doanh
phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Hỗ
trợ người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động
bị mất việc làm do đại dịch
COVID-19
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Hỗ trợ người sử dụng
lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao động phải ngừng việc
do đại dịch COVID-19
|
Lao động, tiền lương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục Hỗ trợ người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động hoặc nghỉ việc không hưởng lương do đại dịch COVID-19
1.1. Trình tự thực
hiện:
-
Bước 1: Doanh nghiệp lập Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ không hưởng lương bảo đảm điều kiện theo quy định; đề nghị tổ chức
công đoàn cơ sở (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận vào Danh sách.
-
Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của
doanh nghiệp, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của
người lao động và gửi doanh nghiệp.
-
Bước 3: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ
sở. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Bước 4: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng
thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
1.2. Cách
thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh
sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương đảm bảo điều kiện theo quy định tại Quyết
định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, có xác nhận của
tổ chức công đoàn (nếu có) và cơ quan bảo hiểm xã hội (theo mẫu).
- Bản sao văn bản thỏa
thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không hưởng lương;
- Bản sao Báo cáo tài
chính năm 2019, quý I năm 2020 và các giấy tờ chứng minh tài chính khác của
doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn
giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ
ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp có người lao động đủ điều kiện hỗ trợ.
1.6. Cơ
quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
1.8. Phí, lệ
phí: Không.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Danh sách người
lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương (theo
Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 01 tháng liên tục trở
lên tính từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 01 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tính đến thời
điểm ngay trước khi tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc nghỉ việc không
hưởng lương.
(iii) Làm việc tại các doanh nghiệp không có doanh thu hoặc
không còn nguồn tài chính để trả lương (sau khi đã sử dụng các quỹ dự phòng tiền
lương, nguồn lợi nhuận sau thuế và các nguồn tài chính hợp pháp khác của doanh
nghiệp, số dư đến ngày 31 tháng 3 năm 2020) do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
2. Thủ tục
Hỗ trợ hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do đại dịch COVID-19
2.1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ
kinh doanh gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2:
Trong 05 ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của
hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Bước 3:
Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4:
Trong 03 ngày, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5:
Trong 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường
hợp không hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
2.2. Cách
thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu dành cho hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
- Bản sao Thông báo nộp
thuế theo Mẫu số 01/TBT-CNKD ban
hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn
giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ
ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Hộ
kinh doanh có nhu cầu hỗ trợ.
2.6. Cơ
quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
2.8. Phí, lệ
phí: Không.
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (theo
Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho hộ kinh
doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(i) Doanh thu do cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh năm 2020 dưới 100 triệu đồng, được xác định tại thời điểm ngày 15
tháng 01 năm 2020 theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
(ii) Tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 theo
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện Chỉ thị số
15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
3. Thủ tục Hỗ trợ người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc do đại dịch
COVID-19 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
3.1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và xác nhận mức
thu nhập, tổng hợp danh sách trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh
sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ
trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách
thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đề nghị hỗ trợ (theo
mẫu dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp).
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã
hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+
Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
- Bản
sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp. Trường hợp không có Sổ bảo hiểm xã hội thì
người lao động nêu rõ lý do trong Giấy đề nghị.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
khi Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được Danh sách do Ủy ban nhân dân cấp xã
trình.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động có nhu cầu hỗ trợ.
3.6. Cơ quan
giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
3.8. Phí, lệ
phí: Không.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
bị chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp).
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ kinh phí khi có đủ các điều kiện
sau đây:
- Có giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trước
thời điểm ngày 01 tháng 4 năm 2020 và đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc trong
khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 15 tháng 6 năm 2020
nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định;
- Không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg
ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
4. Thủ tục
Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm do đại dịch COVID-19
4.1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ đề nghị theo quy định đến
Ủy ban nhân dân cấp xã sau ngày 15 hằng tháng. Trường hợp người lao động có nơi
thường trú và tạm trú không trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, nếu đề nghị hưởng hỗ trợ tại nơi thường trú thì phải có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tạm trú về việc không đề nghị hưởng chính sách và ngược
lại.
- Bước 2: Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội và công khai với
cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ
trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh
sách hỗ trợ và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ
trong 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
Đề nghị hỗ trợ
(theo mẫu dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc
làm).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn
giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ
ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người
lao động có nhu cầu hỗ trợ.
4.6. Cơ
quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ.
4.8. Phí, lệ
phí: Không.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, dành cho người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất
việc làm được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
(i) Mất việc làm và có thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận
nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ, trong thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30
tháng 6 năm 2020;
(ii) Cư trú hợp pháp tại địa phương;
(iii) Thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp, làm một trong những
công việc sau: bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; thu
gom rác, phế liệu; bốc vác, vận chuyển hàng hóa; lái xe mô tô 2 bánh chở khách,
xe xích lô chở khách; bán lẻ xổ số lưu động; tự làm hoặc làm việc tại các hộ
kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe.
Căn cứ vào điều kiện và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định các đối tượng được hỗ trợ khác ngoài các đối tượng nêu trên
từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
5. Thủ tục
Hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc đối với người lao
động phải ngừng việc do đại dịch COVID-19
5.1. Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, người sử dụng lao động
có nhu cầu gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú (đối với hộ
kinh doanh, cá nhân).
- Bước 2: Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, tổng hợp danh sách theo Phụ lục
kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 3: Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê
duyệt danh sách theo Phụ lục kèm theo Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày
24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ, gửi chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và
người sử dụng lao động trong danh sách. Trường hợp không phê duyệt, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5.2. Cách
thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
- Đề nghị xác nhận đối
tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao một trong
các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp
tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(nếu có); Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với
ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu
tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư
nước ngoài).
- Danh sách người lao
động phải ngừng việc do người sử dụng lao động lập (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg).
- Bản sao báo cáo tài
chính năm 2019, quý I năm 2020 (đối với doanh nghiệp và tổ chức).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn
giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Người
sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ.
5.6. Cơ
quan giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng chính sách vay vốn.
5.8. Phí, lệ
phí: Không.
5.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác
nhận đối tượng được hưởng chính sách vay vốn để trả lương ngừng việc (theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Danh sách
người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng của dịch COVID-19 (theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Quyết định
số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
5.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(i) Có từ 20% hoặc từ 30 người lao động trở lên đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc phải ngừng việc từ 01 tháng liên tục trở lên; đã
trả trước tối thiểu 50% tiền lương ngừng việc cho người lao động trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2020 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020.
(ii) Đang gặp khó khăn về tài chính, không cân đối đủ nguồn
để trả lương ngừng việc cho người lao động, đã sử dụng hết quỹ dự phòng tiền
lương để trả lương cho người lao động ngừng việc.
(iii) Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2019.
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
Quyết định số
15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19./.