ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1402/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
12 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH ngày
31/12/2015 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo trợ xã
hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi
bỏ 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội được quy định tại mục IV, phần
II danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 1817/QĐ-UBND ngày 23/9/2009
của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn.
Bãi
bỏ 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội được quy định tại Quyết định
số 695/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC BẢO
TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1402 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
01
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người
khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi thuộc cấp tỉnh quản lý.
|
02
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm sóc
người khuyết tật; cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.
|
03
|
Quyết
định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở
lên là người khuyết tật.
|
04
|
Gia hạn quyết định công nhận cơ
sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
01. Cấp giấy phép
hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối
với cơ sở thuộc cấp tỉnh quản lý
a) Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở bao gồm: (Cơ sở thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức
cấp tỉnh thành lập; Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập) lập hồ sơ
theo quy định, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin cấp giấy
phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không
đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp
giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm
sóc;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định
(như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính”).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
đ) Đối tượng thực hiện:
Cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp; Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; Tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền,
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động
của cơ sở
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Cơ sở chăm sóc được thành lập hợp pháp theo
quy định của pháp luật;
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc
đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án
tích;
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người
khuyết tật đáp ứng các yêu cầu sau: có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người đối
tượng; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc
tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án mà chưa được xóa án tích; có kỹ năng để chăm sóc đối tượng;
- Trường hợp cơ sở chăm sóc có nuôi dưỡng người
khuyết tật thì ngoài các điều kiện nêu trên còn phải bảo đảm các điều kiện về
môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng theo quy định của
Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
l) Căn cứ pháp lý:
Luật người khuyết tật năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Người cao
tuổi.
02. Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở chăm
sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý
a) Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc bao gồm: (Cơ sở thuộc
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; cơ sở do cơ quan, tổ chức
cấp tỉnh thành lập; cơ sở do tổ chức, cá nhân nước ngoài thành lập) lập hồ sơ
theo quy định, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
cấp lại hoặc điều chỉnh
giấy phép hoạt động.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm
sóc người khuyết tật, người cao tuổi bị mất, bị hư hỏng (đối với trường hợp cấp
lại giấy phép);
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ
trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ (đối với trường hợp
điều chỉnh giấy phép).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật, người cao tuổi
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập; Cơ sở do tổ
chức, cá nhân nước ngoài thành lập; Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép hoạt động
chăm sóc người khuyết tật được cấp lại hoặc điều chỉnh về nội dung.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật người khuyết tật năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật người cao tuổi.
03. Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
a) Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định,
gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, nơi Cơ sở có trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản
thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản
xuất, kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập
hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người
khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có
trong danh sách;
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày
đ) Đối tượng thực hiện: Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng nhiều lao động là người khuyết
tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền
được uỷ quyền, phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết
định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao
động trở lên là người khuyết tật
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Luật người khuyết tật năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật
04. Gia hạn quyết định
công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết
tật
a) Trình tự, thời gian
thực hiện:
- Bước 1: Trong
thời hạn 01 (một) tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản
xuất, kinh doanh lập hồ sơ theo qui định, gửi (trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện) đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi Cơ sở có trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn;
hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn cơ sở sản xuất,
kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định công nhận đã được cấp
(bản copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong
đó nêu rõ tổng số lao động hiện có của Cơ sở, số lượng lao động là người khuyết
tật; kèm theo Danh sách lao động là người khuyết tật, có ghi chú rõ về những
trường hợp là người khuyết tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở
được cấp Quyết định công nhận (nếu có).
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật
và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết
tật mới vào làm việc tại Cơ sở kể từ sau khi Cơ sở được cấp Quyết định công
nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày
đ) Đối tượng thực hiện:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền,
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao
động trở lên là người khuyết tật
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Luật người khuyết tật năm 2010;
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết
tật;
Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết
tật.