BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
636/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ CỦA LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ của
lĩnh vực lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, Cục QHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI
BỎ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG
– THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT
|
Tên TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
2
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
3
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
4
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
|
5
|
Rút tiền ký quỹ của doanh
nghiệp cho thuê lại lao động
|
Lao động, tiền lương
|
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội;
Ngân hàng nhận ký quỹ
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
B-BLD- 286142-TT
|
Đăng ký nội quy lao động
|
Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của
Bộ luật Lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
B-BLD-286146-TT
|
Gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động
của doanh nghiệp
|
Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2013 ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định một số điều của Bộ luật Lao
động về tiền lương
|
Lao động – Tiền lương
|
Phòng Lao động cấp huyện
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
B-BLD-286131-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
2
|
B-BLD-286132-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
do bị mất, cháy, hư hỏng
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
3
|
B-BLD-286133-TT
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
4
|
B-BLD-286134-TT
|
Đổi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
khi doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
5
|
B-BLD-286138-TT
|
Thông báo về việc chuyển địa điểm đặt trụ sở,
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về
việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố
|
6
|
B-BLD-286139-TT
|
Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố
|
7
|
B-BLD-286140-TT
|
Báo cáo thay đổi người quản lý, người giữ chức
danh chủ chốt của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
|
Nghị định 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục
công việc được thực hiện cho thuê lại lao động
|
Lao động – Tiền lương
|
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục “Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu
doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời
doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực
tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu
số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người
lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp
trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một
trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính
quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản
công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ
bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên
là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số
05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc
(kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại
lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Doanh nghiệp được cấp giấy
phép phải đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã làm việc trong lĩnh vực cho
thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong
thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ
2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại hoặc chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
2. Thủ tục “Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy
phép 60 ngày làm việc, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp
không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý
do không gia hạn giấy phép.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực
tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh
nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại
lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia hạn giấy
phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì bổ
sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng)
theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp (được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng
được cấp phiếu lý lịch tư pháp của Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý
lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người
phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (các
văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
+ Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một
trong các loại văn bản sau: bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với
người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản bằng tiếng
nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc
(kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn) hoặc công văn thông báo lý
do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ
lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của doanh
nghiệp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại
lao động theo Mẫu số 05 quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép phải bảo
đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều kiện cấp giấy phép.
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời hạn của giấy
phép liền kề trước đó.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60
ngày làm việc.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
3. Thủ tục “Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động”
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm
nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép hoạt
động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp
không cấp lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý
do không cấp lại giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực
tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1 Đối với trường hợp đề nghị cấp lại
giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính hoặc giấy phép bị
hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3.2 Đối với trường hợp đề nghị cấp lại
giấy phép do thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người
lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp
trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một
trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo
chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên
là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3.3 Đối với trường hợp đề nghị cấp lại
giấy phép do giấy phép bị mất hoặc bị cháy
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo
quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài
không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp của
Việt Nam thì phiếu lý lịch tư pháp số 1 được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người
lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự của nước ngoài cấp (các văn bản nêu trên được cấp
trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Văn bản chứng minh thời gian đã
làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ
đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp
giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một
trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc
văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo
chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
(Trường hợp các văn bản trên
là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt).
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh
doanh cho thuê lại lao động theo Mẫu số
05 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Giấy xác nhận về việc bị mất hoặc bị cháy của
chính quyền địa phương nơi xảy ra sự việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc
(kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (cấp lại) hoặc công văn thông báo lý
do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ
lý do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp
theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số
04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung của
giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy phép cho thuê lại lao động bị mất hoặc bị
cháy.
- Giấy phép cho thuê lại lao động bị hư hỏng
không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
4. Thủ tục “Thu hồi Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động”
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép của
doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng
cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực của doanh nghiệp và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
- Bước 3: Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép cho thuê lại lao động (trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) đến
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy
phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ;
- Giấy phép đã được cấp;
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu
số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc
(kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động.
4.8. Phí, lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy
phép theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho
thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu
số 09 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ.
- Quyết định thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Doanh nghiệp chấm dứt hoạt
động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp giải thể hoặc
bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
5. Thủ tục “Rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp
cho thuê lại lao động”
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày,
tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra
việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại của doanh nghiệp cho
thuê và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép doanh nghiệp rút tiền
ký quỹ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận rút tiền ký quỹ và
phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 4: Sau khi có văn bản chấp thuận rút tiền
ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp cho thuê nộp hồ sơ rút tiền ký quỹ theo quy định tại ngân hàng nhận ký quỹ.
- Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp, nếu hợp pháp, hợp lệ
thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp thực hiện rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền
ký quỹ do gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh toán, bồi thường cho
người lao động theo quy định thì việc thanh toán, bồi thường cho người lao động
do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
5.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực
tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ
sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ
do người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp ký.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ
tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người
lao động, số tiền, thời gian, phương thức thanh toán đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời, không đủ khả năng thanh
toán, bồi thường cho người lao động theo quy định.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ
và văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người lao động thuê lại
trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép
hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt
động cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút
tiền ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng
thương mại khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
(kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
5.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ kinh doanh cho
thuê lại lao động.
5.8. Phí, lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy
định
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong các trường
hợp sau đây:
- Doanh nghiệp cho thuê gặp khó khăn tạm thời,
không đủ khả năng thanh toán tiền lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đối với người
lao động thuê lại theo quy định của pháp luật sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
đến thời hạn thanh toán.
- Doanh nghiệp cho thuê gặp
khó khăn tạm thời, không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê lại
trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê
lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động do không bảo đảm về quyền và lợi ích
hợp pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đến thời
hạn bồi thường.
- Doanh nghiệp không được cấp
giấy phép.
- Doanh nghiệp cho thuê bị
thu hồi giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Doanh nghiệp cho thuê đã thực
hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 03 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ luật lao động
về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công
việc được thực hiện cho thuê lại lao động.
6. Thủ tục đăng ký nội quy lao động của các
doanh nghiệp
6.1 Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp
cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi đăng ký kinh doanh.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh cấp giấy xác nhận
đã nhận hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho người sử dụng lao động.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, nếu phát hiện nội quy lao động
có quy định trái pháp luật thì cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh có
văn bản thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng
ký lại nội quy lao động.
6.2
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
6.3 Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, gồm văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động; Các văn bản của người sử dụng
lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở; Nội quy
lao động.
6.4
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên
6.5
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý nhà nước
về lao động cấp tỉnh.
6.6
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đã nhận
hồ sơ đăng ký nội quy lao động.
6.7
Phí, lệ phí: Không có.
6.8
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.9
Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái
với pháp luật lao động.
6.10
Căn cứ pháp lý: Bộ luật lao động năm 2012; Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày
12/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số nội dung của Bộ
luật lao động.
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục “Gửi thang
lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng
lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi cơ quan quản lý nhà nước
về lao động cấp huyện.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp
huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước
phát hiện thang, bảng lương của doanh nghiệp vi phạm các nguyên tắc do Chính phủ
quy định thì thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
1.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 lao động trở lên.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
1.6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Không quy định.
1.7. Phí, lệ phí: Không.
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
1.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không trái với các nguyên tắc do pháp luật quy định.
1.10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ luật Lao động 2012;
- Nghị định số 121/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Bộ luật lao động về tiền lương.
Ghi chú: Thủ tục hành chính này đã
được đơn giản hóa về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính./.