BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 05/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ, QUẢN LÝ HỒ SƠ, THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ THÂN NHÂN
Căn
cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Người có công;
Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn về thủ
tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng và thân nhân,
Chương 1.
THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ
MỤC 1. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG
01 NĂM 1945
Điều 1. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Bản
khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu LT1).
Trường
hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc
người thờ cúng lập bản khai (Mẫu LT2) kèm biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ)
2. Quyết
định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Mẫu LT3) kèm bản sao các giấy tờ làm căn cứ xác
nhận.
3. Quyết
định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu LT4) hoặc
quyết định trợ cấp một lần (Mẫu LT5).
MỤC 2. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01
NĂM 1945 ĐẾN NGÀY KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
Điều 2. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Bản
khai của người hoạt động cách mạng (Mẫu TKN1).
Trường
hợp người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân nhân hoặc
người thờ cúng lập bản khai (Mẫu TKN2) kèm biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ).
2. Quyết
định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Mẫu TKN3) kèm bản
sao các giấy tờ làm căn cứ xác nhận.
3. Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu TKN4) hoặc quyết
định trợ cấp một lần (Mẫu TKN5).
MỤC 3. LIỆT SĨ VÀ THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Điều 3. Hồ sơ xác nhận liệt sĩ
1. Giấy
báo tử (Mẫu LS1).
2. Giấy
tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử.
Điều 4. Căn cứ cấp giấy báo tử
1. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 17 của Nghị định
số 31/2013/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2013 (sau đây viết tắt là Nghị định)
phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh của cơ quan, đơn vị sau:
a) Người
hy sinh là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng cấp tiểu đoàn
hoặc cấp tương đương xác nhận;
b) Người
hy sinh là công an nhân dân do Trưởng công an cấp huyện hoặc cấp tương đương
xác nhận;
c) Người
hy sinh thuộc các cơ quan trung ương do Thủ trưởng cấp vụ hoặc cấp tương đương
xác nhận;
d) Người
hy sinh không thuộc quy định tại Điểm a, b, c Khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận.
2. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 của Nghị
định phải có:
a) Quyết
định đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
b) Giấy
xác nhận trường hợp hy sinh do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
cấp.
3. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 của Nghị
định phải có một trong các giấy tờ sau:
a) Kết
luận của cơ quan điều tra;
b) Trường
hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án
hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
c) Trường
hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú
phải có quyết định truy nã bị can;
d) Trường
hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;
đ)
Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách
nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có
một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ
quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
4. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 của Nghị
định phải có biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người
hy sinh lập.
5. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 của Nghị
định phải có biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người
hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập.
6. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 của Nghị định
phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận làm nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp.
7. Trường
hợp hy sinh quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 của Nghị định
phải có:
a) Quyết
định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
b) Biên
bản xảy ra sự việc do Thủ trưởng đoàn (đội) quy tập lập.
8. Trường
hợp chết quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 17 của Nghị định:
a) Thương
binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên phải có giấy xác nhận
chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm hồ sơ thương binh;
b) Thương
binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có Bệnh án điều
trị (bản sao) và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của Giám đốc
bệnh viện cấp huyện trở lên kèm hồ sơ thương binh.
9. Trường
hợp mất tin, mất tích theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 của
Nghị định phải có phiếu xác minh (Mẫu LS2) của cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
Trường
hợp mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau trong các trường
hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều
11 của Pháp lệnh ưu đãi người có công thì ngoài phiếu xác minh và các giấy
tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này
phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết theo quy định của Bộ
luật Dân sự.
10. Trường
hợp chết quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 của Nghị định
phải có:
a) Biên
bản xảy ra sự việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập
kèm bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
b) Quyết
định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an
ninh của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
11. Những
trường hợp hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là
liệt sĩ trong Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo
Huân chương; Giấy chứng nhận đeo Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình
vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên;
lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và
đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu
giữ tại cơ quan có thẩm quyền của Đảng.
Điều 5. Thủ tục xác nhận liệt sĩ
1. Cơ
quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh có trách nhiệm xác lập,
hoàn thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử quy định tại Khoản 2 Điều
18 của Nghị định.
Trường
hợp mất tin, mất tích thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng có trách nhiệm
làm đơn đề nghị xác nhận liệt sĩ (Mẫu LS3) kèm
các giấy tờ quy định tại Khoản 9 Điều 4 của Thông tư này gửi
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử theo quy định tại Khoản 2
Điều 18 của Nghị định.
2. Cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy báo tử trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm: Kiểm tra, xác minh, cấp giấy báo tử và chuyển
hồ sơ xác nhận liệt sĩ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
3.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra và có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
thẩm định.
4. Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Trong
thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ, lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ
quốc ghi công”;
b) Trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, có trách nhiệm
chuyển hồ sơ kèm Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để trả
về cơ quan, đơn vị cấp giấy báo tử.
5. Cơ
quan, đơn vị cấp giấy báo tử trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận Bằng “Tổ
quốc ghi công” và hồ sơ, có trách nhiệm thông báo cho thân nhân liệt sĩ và phối
hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy
điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”, sau đó bàn giao hồ sơ xác nhận liệt
sĩ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi gia đình liệt sĩ cư trú để thực
hiện chế độ.
Điều 6. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với thân nhân
liệt sĩ
1. Giấy
báo tử.
2. Bản
sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
3. Bản
khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm
các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Thông tư này.
4. Quyết
định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định
trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu LS5).
Điều 7. Thủ tục giải quyết chế độ đối với thân nhân
liệt sĩ
1. Đại
diện thân nhân liệt sĩ có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên
bản ủy quyền và bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường
hợp thân nhân là người có công nuôi liệt sĩ phải có đề nghị bằng văn bản của
gia đình, họ tộc liệt sĩ, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
Trường
hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao giấy khai sinh.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông
về thời điểm kết thúc học.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật và biên bản của
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt
nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng
tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã và biên bản của Hội
đồng y khoa cấp tỉnh.
Trường
hợp liệt sĩ không còn thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng thì người
thờ cúng lập bản khai tình hình thân nhân kèm biên bản ủy quyền và bản sao Bằng
“Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có
trách nhiệm:
a) Chứng
nhận bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (bao gồm cả trường hợp thân nhân
hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng);
b) Gửi
các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này đến Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được
giấy tờ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách, gửi các giấy tờ theo quy định
tại Khoản 2 Điều này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ và trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ cấp một lần
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng từ nhỏ hoặc bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi
mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng tháng nhưng thấp hơn 0,6
lần mức chuẩn thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu giám định tại
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh và căn cứ vào kết luận giám định để ra quyết
định.
Điều 8. Hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc
chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
1. Đơn
đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú.
2. Văn
bản của gia đình hoặc họ tộc liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi
trưởng thành hoặc chăm sóc bố mẹ liệt sĩ khi còn sống, được Ủy ban nhân dân cấp
xã xác nhận.
3. Bản
sao hồ sơ liệt sĩ.
4. Quyết
định trợ cấp tiền tuất hàng tháng (Mẫu LS6).
Điều 9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ
hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác
1. Cá
nhân có trách nhiệm gửi các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều 8 của Thông tư này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư
trú.
Trường
hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì cá nhân có trách nhiệm
làm đơn đề nghị sao hồ sơ liệt sĩ kèm giấy tờ quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi quản lý hồ sơ gốc.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc có trách nhiệm sao hồ sơ
kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 của Thông
tư này và gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú.
2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp.
Điều 10. Hồ sơ hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
Liệt
sĩ không còn thân nhân hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng thì người thờ cúng
lập hồ sơ như sau:
1. Đơn
đề nghị (Mẫu LS7).
2. Biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ).
3. Hồ
sơ liệt sĩ.
4. Quyết
định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (Mẫu LS8).
Điều 11. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
1. Người
thờ cúng liệt sĩ có trách nhiệm lập và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú:
a) Đơn
đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ).
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ hợp
lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều
này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm tổng hợp, lập danh sách kèm giấy tờ quy định
tại Khoản 1 Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ
đang quản lý, ra quyết định trợ cấp thờ cúng.
Trường
hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội có văn bản đề nghị di chuyển hồ sơ gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.
5. Trường
hợp người thờ cúng liệt sĩ chết hoặc không tiếp tục thờ cúng liệt sĩ thì cá
nhân khác được gia đình, họ tộc của liệt sĩ ủy quyền thờ cúng liệt sĩ thực hiện
thủ tục theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
MỤC 4. BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG
Điều 12. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1.
Bản khai cá nhân (Mẫu BM1).
Trường
hợp bà mẹ đã chết thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai (Mẫu BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu UQ).
2. Bản
sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
3. Quyết
định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ (Mẫu
BM3) hoặc quyết định trợ cấp một lần (Mẫu BM4).
Điều 13. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
1. Trường
hợp được phong tặng:
a) Bà
mẹ Việt Nam anh hùng lập bản khai cá nhân kèm bản sao quyết định phong tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã.
Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày có trách nhiệm xác nhận bản khai,
kèm bản sao quyết định phong tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày có trách nhiệm lập
danh sách kèm bản khai cá nhân và bản sao quyết định phong tặng gửi Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm ra quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp người phục
vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
b) Trường
hợp Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng phụ cấp hàng tháng, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định bổ sung trợ cấp người phục vụ.
2. Trường
hợp được truy tặng:
a) Đại
diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm bản sao quyết định truy
tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy
định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm xác nhận bản khai kèm bản sao quyết
định truy tặng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản
này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp một lần.
3. Trường
hợp bà mẹ được phong tặng nhưng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì thực hiện
trợ cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng như trường hợp
được truy tặng.
MỤC 5. ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN ANH HÙNG
LAO ĐỘNG TRONG THỜI KỲ KHÁNG CHIẾN
Điều 14. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi
1. Bản
khai cá nhân (Mẫu AH1).
Trường
hợp anh hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc
người thờ cúng lập bản khai (Mẫu AH2) kèm biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ).
2. Bản
sao Quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng
Anh hùng.
3. Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu AH3) hoặc quyết định
trợ cấp một lần (Mẫu AH4).
Điều 15. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
1. Cá
nhân có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao quyết định phong tặng hoặc truy
tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường
hợp anh hùng được truy tặng hoặc đã chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì
đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai cá nhân kèm biên bản ủy
quyền.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có
trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kèm
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp
một lần.
MỤC 6. THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCH NHƯ THƯƠNG
BINH
Điều 16. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Giấy
chứng nhận bị thương (Mẫu TB1).
2. Giấy
tờ làm căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương.
3. Biên
bản giám định thương tật (Mẫu TB2).
4. Quyết
định cấp giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và
trợ cấp thương tật hàng tháng (Mẫu TB3) hoặc
quyết định trợ cấp thương tật một lần (Mẫu TB4).
Điều 17. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bị thương
1. Giấy
ra viện sau khi điều trị vết thương và một trong các giấy tờ sau:
a) Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương do cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý cấp:
Người
bị thương là quân nhân, công nhân viên quốc phòng do Thủ trưởng cấp tiểu đoàn
hoặc tương đương xác nhận;
Người
bị thương là công an nhân dân do Trưởng công an cấp huyện hoặc tương đương xác
nhận;
Người
bị thương thuộc các cơ quan trung ương do Thủ trưởng cấp vụ hoặc tương đương
xác nhận;
Người
bị thương thuộc địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
b) Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định phải có:
Quyết
định đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
Giấy
xác nhận trường hợp bị thương do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cấp;
c) Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định phải có một trong các giấy tờ sau:
Kết
luận của cơ quan điều tra;
Trường
hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án
hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;
Trường
hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú
phải có quyết định truy nã bị can;
Trường
hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;
Trường
hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm
hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một
trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết
định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án;
d) Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định phải có biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc lập;
đ)
Trường hợp bị thương quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 27 của
Nghị định phải có:
Biên
bản xảy ra sự việc của cơ quan, đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập
kèm bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền.
Quyết
định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an
ninh của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
e) Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định phải có giấy xác nhận trường hợp bị thương và giấy xác nhận làm nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý
cấp;
g)
Trường hợp bị thương quy định tại Điểm i Khoản 1 Điều 27 của
Nghị định phải có:
Quyết
định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
Biên
bản xảy ra sự việc do Thủ trưởng đoàn (đội) quy tập lập.
2. Trường
hợp bị thương quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 27 của Nghị
định thì việc cấp giấy chứng nhận bị thương căn cứ một trong các giấy tờ được
xác lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước có ghi nhận bị tù đày và vết thương
thực thể sau đây: Lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân hoặc hồ
sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
3. Trường
hợp bị thương từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước thì việc cấp giấy chứng
nhận bị thương căn cứ một trong các giấy tờ sau có ghi nhận vết thương thực
thể:
a) Giấy
tờ được cấp khi bị thương: Phiếu chuyển thương, chuyển viện; bệnh án điều trị;
giấy ra viện; phiếu sức khỏe; sổ sức khỏe;
b) Lý
lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân được lập từ ngày 31 tháng 12
năm 1994 trở về trước;
c) Trường
hợp lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, phiếu sức khỏe, sổ
sức khỏe lập trước ngày 31 tháng 12 năm 1994 nhưng không ghi vết thương thực
thể (chỉ ghi bị thương) thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận bị thương căn cứ kết quả kiểm tra vết thương thực thể của cơ sở y tế
cấp huyện hoặc tương đương để cấp giấy chứng nhận bị thương.
Điều 18. Thủ tục hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Người
bị thương khi đang phục vụ trong quân đội, công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
căn cứ quy định tại Điều 16, Điều 17 của Thông tư này để hướng
dẫn cụ thể.
2. Người
bị thương không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này
a) Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người bị thương có trách nhiệm xác lập, hoàn
thiện các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 của Thông tư này
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Nghị định.
Trường
hợp bị thương trong chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu từ ngày 31 tháng
12 năm 1994 trở về trước thì gửi kèm đơn đề nghị của cá nhân (Mẫu TB5);
b) Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương trong thời
gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy
chứng nhận bị thương và chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi người bị thương cư trú;
c) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và giới thiệu người bị thương ra
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương để xác
định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật;
d) Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận biên bản giám định y khoa có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp hàng tháng
hoặc trợ cấp một lần.
Điều 19. Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ
tái phát
1. Đơn
đề nghị giám định lại thương tật.
2. Bản
sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên,
trường hợp phẫu thuật phải có phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên.
3. Biên
bản giám định lại thương tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
4. Quyết
định điều chỉnh chế độ ưu đãi của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 20. Thủ tục giám định lại thương tật do vết
thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
1. Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh)
làm đơn đề nghị giám định lại thương tật gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội kèm bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát. Trường hợp phải phẫu
thuật thì kèm phiếu phẫu thuật.
2. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ nêu tại Khoản 1 Điều này, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại
Sở, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội thẩm định (Cục Người có công), hồ sơ thẩm định gồm:
a) Đơn
đề nghị giám định lại thương tật;
b) Bản
sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên,
trường hợp phẫu thuật phải có thêm phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở
lên;
c) Bản
sao giấy chứng nhận bị thương;
d) Bản
sao biên bản của các lần giám định trước;
đ)
Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ quy định tại Khoản 2 Điều này, có trách nhiệm thẩm định và trả kết quả
đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu những
trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng giám định y khoa
có thẩm quyền.
Nếu
biên bản giám định thương tật lần cuối do Hội đồng giám định y khoa của quân đội,
công an hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định thì giới thiệu
ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Nếu
biên bản giám định thương tật lần cuối do Hội đồng giám định y khoa trung ương
khám giám định thì giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa trung ương.
5. Hội
đồng giám định y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định lại tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động do thương tật.
6. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế
độ ưu đãi.
7. Đối
với thương binh đang tại ngũ, thủ tục lập hồ sơ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng
dẫn. Hồ sơ thẩm định gồm các giấy tờ nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này
kèm công văn đề nghị của Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc phòng hoặc Tổng cục Xây
dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an.
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định và trả kết quả đến cơ quan đề nghị để giới
thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
Điều 21. Hồ sơ, thủ tục giám định vết thương còn sót
1. Hồ
sơ
a) Đơn
đề nghị giám định vết thương còn sót;
b) Bản
sao giấy chứng nhận bị thương;
c) Bản
sao biên bản của các lần giám định trước;
d) Kết
quả chụp, chiếu kèm chẩn đoán của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường
hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể;
đ)
Phiếu phẫu thuật của bệnh viện cấp huyện trở lên đối với trường hợp đã phẫu
thuật lấy dị vật.
2. Thủ
tục
a) Thương
binh làm đơn đề nghị giám định vết thương còn sót gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, trường hợp còn sót mảnh kim khí trong cơ thể thì kèm giấy tờ quy
định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều này;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ nêu tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm đối chiếu, sao hồ sơ gốc đang
lưu tại Sở để giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền quy định
tại Khoản 4 Điều 20 của Thông tư này;
c) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
biên bản giám định lại thương tật, ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi;
d) Đối
với thương binh đang tại ngũ do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ quy định tại Khoản
1 Điều này để hướng dẫn cụ thể.
Điều 22. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với
thương binh đồng thời là bệnh binh
1. Hồ
sơ
a) Đơn
đề nghị (Mẫu TB6);
b) Hồ
sơ bệnh binh và hồ sơ thương binh.
2. Thủ
tục
a) Cá
nhân làm đơn theo mẫu gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được
đơn, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp
thương tật hoặc trợ cấp bệnh binh và gửi trích lục hồ sơ về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
Trường
hợp thương binh đồng thời là bệnh binh được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm
1994 trở về trước và đã giám định lại thương tật đúng quy định từ ngày 01 tháng
01 năm 1995 đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được sử dụng biên
bản giám định thương tật cuối cùng để tính hưởng chế độ.
Điều 23. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ đối với thương
binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
1.
Hồ sơ
a) Đơn
đề nghị (Mẫu TB6);
b) Hồ
sơ thương binh;
c) Hồ
sơ hưởng chế độ mất sức lao động có một trong các giấy tờ sau:
Quyết
định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động có xác nhận thời gian công tác
thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ 20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15
năm công tác liên tục trong quân đội, công an.
Quyết
định nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08
tháng 02 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
Biên
bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật.
Biên
bản giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động
đã khám tổng hợp tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật,
trong đó tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
2. Thủ
tục
a) Cá
nhân làm đơn theo mẫu gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú
kèm bản sao hồ sơ quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được
các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang
quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
Thời
điểm hưởng thêm chế độ trợ cấp thương tật kể từ ngày Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội ra quyết định.
MỤC 7. BỆNH BINH
Điều 24. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Giấy
chứng nhận bệnh tật (Mẫu BB1).
2. Biên
bản giám định bệnh tật (Mẫu BB2).
3. Quyết
định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp (Mẫu BB3).
Điều 25. Căn cứ cấp giấy chứng nhận bệnh tật
1. Đối
với trường hợp đang tại ngũ phải có giấy ra viện sau khi điều trị bệnh và một
trong các giấy tờ sau:
a) Trường
hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 33 của Nghị định:
Phiếu chuyển thương, chuyển viện; bản sao lý lịch Đảng viên, lý lịch quân nhân,
lý lịch công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công tác;
b) Trường
hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Giấy
xác nhận hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và
địa bàn hoạt động;
c) Trường
hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 33 của Nghị định: Bản
sao lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân có ghi đầy đủ quá trình công
tác;
d) Trường
hợp quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 33 của Nghị định:
Quyết định giao đi làm nghĩa vụ quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cấp;
đ)
Trường hợp quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 33 của Nghị định:
Biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý lập;
e) Trường
hợp quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 33 của Nghị định:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
2. Trường
hợp quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 của Nghị định căn
cứ vào các giấy tờ sau:
a)
Một trong các giấy tờ quy định tại Điểm a, b, d Khoản 1 Điều này.
Trường
hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành
vi thì căn cứ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Các
giấy tờ được cấp trong thời gian tại ngũ có ghi mắc bệnh kèm bệnh án điều trị
tâm thần do bệnh cũ tái phát của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
Trường
hợp sau khi xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành
vi thì căn cứ vào bệnh án điều trị của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở
lên;
c) Quyết
định phục viên hoặc quyết định xuất ngũ.
Trường
hợp không còn quyết định thì phải có giấy xác nhận của Ban Chỉ huy quân sự
huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an.
d) Biên
bản đề nghị xác nhận bệnh binh của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người mắc bệnh cư
trú (Mẫu BB4).
Điều 26. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
1. Người mắc bệnh trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, g, i Khoản 1 Điều
33 của Nghị định do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn
cứ quy định tại Điều 25 của Thông tư này để hướng dẫn cụ thể.
2. Người
mắc bệnh quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 33 của Nghị định
a) Người
mắc bệnh hoặc thân nhân làm đơn để nghị giải quyết chế độ kèm giấy tờ quy định
tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 25 của Thông tư này gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có trách nhiệm
xác minh, lập biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh kèm giấy tờ quy định tại Điểm
a Khoản này gửi Ban Chỉ huy quân sự huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của Bộ Công an;
c) Ban
Chỉ huy quân sự huyện hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an
trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ quy định tại Điểm b Khoản
này, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy xác nhận về thời gian phục vụ trong quân
đội, công an (trong trường hợp không còn quyết định phục viên hoặc xuất ngũ);
chuyển các giấy tờ đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh
tật theo quy định của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an;
d) Cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an có
trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh tật và giới thiệu ra Hội đồng giám định y
khoa có thẩm quyền;
đ)
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an căn cứ biên bản kết
luận của Hội đồng giám định y khoa để ra quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh
binh và trợ cấp, phụ cấp; chuyển đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi bệnh binh cư trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
MỤC 8. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC
HÓA HỌC
Điều 27. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Bản
khai (Mẫu HH1).
2. Một
trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham gia hoạt động kháng chiến tại
vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ;
giấy X Y Z; giấy chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng
minh có tham gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc
hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Bản
sao: Lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, Huân chương, Huy chương
chiến sĩ giải phóng.
3. Bản
sao bệnh án điều trị tại cơ sở y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định, trừ các
trường hợp sau đây:
a) Người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học dẫn đến vô sinh theo kết luận
của cơ quan y tế có thẩm quyền do Bộ Y tế quy định.
Người
hoạt động kháng chiến không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có con
hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh thêm
con, nay đã hết tuổi lao động (nữ đủ 55 tuổi, nam đủ 60 tuổi) được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận;
b) Người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học không mắc bệnh theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 39 của Nghị định nhưng sinh con dị dạng, dị tật được
Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
4. Biên
bản giám định bệnh tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận bị
mắc bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học và xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao
động do bệnh tật (Mẫu HH2), trừ các trường hợp quy định
tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều này.
5. Giấy
chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học (Mẫu HH3)
của Giám đốc Sở Y tế.
Trường
hợp người đang phục vụ trong quân đội, công an thì giấy chứng nhận bệnh tật do
nhiễm chất độc hóa học do cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an cấp.
6.
Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng (Mẫu HH4).
Điều 28. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Bản
khai (Mẫu HH1).
2. Bản
sao giấy khai sinh.
3. Một
trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ quy định tại Khoản 2 Điều
27 của Thông tư này.
4. Biên
bản giám định dị dạng, dị tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết
luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 61% trở lên (Mẫu HH5).
5. Giấy
chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y
tế cấp (Mẫu HH6).
6. Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu HH7).
Điều 29. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
1. Người
đang phục vụ trong quân đội, công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an căn cứ quy
định tại Điều 27 của Thông tư này để hướng dẫn cụ thể.
2. Các
trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này:
a) Cá
nhân lập bản khai kèm các giấy tờ quy định tại Khoản 2, Khoản 3
Điều 27 hoặc Khoản 2, Khoản 3 Điều 28 của Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có
trách nhiệm xác nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm giấy tờ quy định tại Điểm a
Khoản này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách người đủ điều kiện kèm
giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội
đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
Trường
hợp vô sinh và trường hợp không có vợ (chồng) hoặc có vợ (chồng) nhưng không có
con hoặc đã có con trước khi tham gia kháng chiến, sau khi trở về không sinh
thêm con, nay đã hết tuổi lao động mà không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do
Bộ Y tế quy định thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển hồ sơ đến Sở Y
tế để cấp giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học.
Trường
hợp sinh con dị dạng, dị tật mà không mắc bệnh theo danh mục bệnh tật do Bộ Y
tế quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giới thiệu con dị dạng, dị tật
ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;
đ)
Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên bản giám định bệnh,
tật; dị dạng, dị tật chuyển Sở Y tế kèm hồ sơ để cấp giấy chứng nhận bệnh tật
do nhiễm chất độc hóa học; dị dạng, dị tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học;
e) Sở
Y tế trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm cấp
giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học; giấy chứng nhận dị dạng, dị
tật do ảnh hưởng của chất độc hóa học và chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội kèm hồ sơ;
g)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ
cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Điều 30. Chế độ phụ cấp và trợ cấp người phục vụ đối
với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao
động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định bổ sung phụ cấp đối với người
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Trường
hợp có bệnh tật đặc biệt nặng: Cụt hoặc liệt hai chi trở lên; mù hai mắt; tâm
thần nặng dẫn đến không tự lực được trong sinh hoạt thì Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định bổ sung phụ cấp đặc biệt hàng tháng.
Trường
hợp đang sống ở gia đình thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định
bổ sung trợ cấp người phục vụ.
Điều 31. Chế độ đối với thương binh, bệnh binh đồng
thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Thương
binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học:
a) Thương
binh nếu đủ điều kiện hưởng chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học thì lập hồ sơ theo quy định tại Điều 27 của Thông
tư này và hưởng thêm trợ cấp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật;
b) Khi
giới thiệu thương binh đi giám định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do nhiễm
chất độc hóa học, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải ghi rõ tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động do thương tật đã được giám định trước đây;
c) Tổng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật
và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật không vượt quá 100%. Trường hợp
vượt quá 100% thì tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật làm căn cứ hưởng
trợ cấp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được xác định
bằng 100% trừ đi tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật.
d) Thương
binh sinh con dị dạng, dị tật hoặc vô sinh thì được hưởng trợ cấp thương tật và
trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm
khả năng lao động từ 41% đến 60%;
đ)
Thương binh đã hưởng trợ cấp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học từ trước ngày 01 tháng 9 năm 2012 thì thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị định.
2. Bệnh
binh đồng thời là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học quy
định tại Khoản 5 Điều 26 của Pháp lệnh:
a) Bệnh
binh mắc thêm bệnh do nhiễm chất độc hóa học thì Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội giới thiệu đi giám định tổng hợp để hưởng trợ cấp bệnh binh theo quy định
tại Điểm a Khoản 5 Điều 26 của Pháp lệnh, kể từ ngày có kết
luận giám định tổng hợp;
b) Bệnh
binh mắc thêm bệnh do nhiễm chất độc hóa học, đồng thời sinh con dị dạng, dị
tật hoặc vô sinh thì hưởng trợ cấp bệnh binh và trợ cấp đối với người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 41% đến
60%, trường hợp có nguyện vọng hưởng trợ cấp theo Điểm a Khoản này thì Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội giới thiệu đi giám định tổng hợp để hưởng trợ cấp
bệnh binh.
Trường
hợp bệnh tật làm căn cứ giải quyết chế độ bệnh binh cũng là bệnh tật làm căn cứ
giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thì
được chọn hưởng một trong hai chế độ.
Điều 32. Thủ tục giới thiệu người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học đi giám định theo quy định tại Điểm c Khoản 6 Điều 42 của Nghị
định
1. Đối
tượng làm đơn đề nghị giám định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư
trú.
2. Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm
tra, lập bản trích lục hồ sơ (Mẫu HS4) và giới
thiệu giám định tại Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. Bản trích lục hồ sơ và
văn bản giới thiệu của Sở chỉ ghi các bệnh đã thể hiện trong hồ sơ bệnh án hoặc
các bệnh đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến xã trở lên xác nhận.
3. Trong
thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận kết quả giám định, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ra quyết định điều chỉnh trợ cấp.
Trường
hợp Hội đồng giám định y khoa kết luận không mắc bệnh hoặc kết luận tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động dưới 21% thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
quyết định dừng trợ cấp.
4. Việc
giới thiệu đi giám định theo quy định tại Điều này kết thúc trước ngày 31 tháng
12 năm 2014.
MỤC 9. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG HOẶC HOẠT ĐỘNG KHÁNG
CHIẾN BỊ ĐỊCH BẮT TÙ, ĐÀY
Điều 33. Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ
1. Trường
hợp đã hưởng trợ cấp một lần
a) Bản
khai cá nhân (Mẫu TĐ1);
b) Hồ
sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần;
c) Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu TĐ4).
2. Trường
hợp chưa hưởng trợ cấp một lần
a) Bản
khai cá nhân (Mẫu TĐ2).
Trường
hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày thì đại diện thân nhân lập bản khai (Mẫu TĐ3);
b) Bản
sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01
tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội có xác định
nơi bị tù, thời gian bị tù;
c) Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu TĐ4) hoặc Quyết định
trợ cấp một lần (Mẫu TĐ5).
Điều 34. Thủ tục xác nhận và giải quyết chế độ
1. Trường
hợp đã hưởng trợ cấp một lần
a) Cá
nhân lập bản khai gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có
trách nhiệm xác nhận, lập danh sách kèm bản khai gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Điểm b
Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này, có trách nhiệm kiểm tra, rà soát, đối
chiếu hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp một lần để ra quyết định trợ cấp hàng
tháng.
Trường
hợp người bị địch bắt tù, đày trước đây đã hưởng trợ cấp một lần, nay chuyển
đến địa phương khác cư trú thì phải làm thủ tục di chuyển hồ sơ hoặc quyết định
trợ cấp một lần đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cư trú hiện tại để
làm thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Trường
hợp chưa hưởng trợ cấp một lần
a) Cá
nhân làm bản khai (trường hợp người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày đã chết thì đại diện thân nhân lập bản khai kèm biên
bản ủy quyền) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã kèm bản sao giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 33 của Thông tư này;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy
định tại Điểm a Khoản này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách, kèm giấy tờ quy định tại Điểm
b Khoản này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định
trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
MỤC 10. NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NGHĨA VỤ QUỐC TẾ
Điều 35. Hồ sơ giải quyết chế độ
1. Bản
khai cá nhân (Mẫu KC1).
2. Bản
sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến,
Huân chương Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của
cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
3. Quyết
định trợ cấp một lần (Mẫu KC2).
Điều 36. Thủ tục giải quyết chế độ ưu đãi
1. Người
hoạt động kháng chiến lập bản khai kèm giấy tờ quy định tại Khoản
2 Điều 35 của Thông tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản
2 Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần.
MỤC 11. NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG
Điều 37. Hồ sơ giải quyết chế độ
1. Bản
khai cá nhân (Mẫu CC1).
2. Bản
sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi
công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến,
Quyết định khen thưởng.
3. Quyết
định trợ cấp hàng tháng (Mẫu CC2) hoặc Quyết định
trợ cấp một lần (Mẫu CC3).
Điều 38. Thủ tục giải quyết chế độ
1. Cá
nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Thông
tư này gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường
hợp người có công giúp đỡ cách mạng có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không
có tên trong Bằng “Có công với nước”, Huân chương, Huy chương Kháng chiến của
gia đình thì kèm theo giấy xác nhận của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp
huyện.
Trường
hợp Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước” hoặc Huân chương,
Huy chương Kháng chiến khen tặng cho gia đình, ghi tên nhiều người thì mỗi
người lập một bộ hồ sơ riêng.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ,
có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại Khoản
2 Điều này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ
cấp một lần.
MỤC 12. HỒ SƠ KHÁC
Điều 39. Hồ sơ, thủ tục hưởng mai táng phí, trợ cấp
một lần
1. Hồ
sơ
a) Bản
khai của đại diện thân nhân (kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng
(Mẫu TT1);
b) Giấy
chứng tử;
c) Hồ
sơ của người có công với cách mạng;
d) Quyết
định trợ cấp và giải quyết mai táng phí (Mẫu TT2).
2. Thủ
tục
a) Đại
diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản
sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân, cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy
định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này, có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ
người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một
lần và ra quyết định.
Điều 40. Hồ sơ, thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất
hàng tháng khi người có công từ trần
1. Hồ
sơ
a) Bản
khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần (Mẫu TT1);
b) Bản
sao Giấy chứng tử;
c) Hồ
sơ của người có công với cách mạng;
d) Quyết
định trợ cấp (Mẫu TT2).
2. Thủ
tục
a) Thân
nhân người có công có trách nhiệm lập bản khai tình hình thân nhân gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã kèm bản sao giấy chứng tử.
Trường
hợp thân nhân là con dưới 18 tuổi phải có thêm bản sao Giấy khai sinh.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác
nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông
về thời điểm kết thúc học.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc
biệt nặng từ nhỏ phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật.
Trường
hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt
nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc có thu nhập hàng
tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập (Mẫu TN) của Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và
các giấy tờ kèm theo, có trách nhiệm chứng nhận tình hình thân nhân (bao gồm cả
trường hợp thân nhân hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng) và gửi
các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này đến Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội;
c) Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ, có trách nhiệm lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ
cấp tiền tuất hàng tháng gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm các
giấy tờ quy định tại Điểm a, b Khoản này;
d) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ quy định tại Điểm c Khoản này có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ
người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng tuất và ra quyết định trợ
cấp.
Trường
hợp thương binh chết do vết thương tái phát được xác nhận liệt sĩ thì Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ra quyết định cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ
và trợ cấp tiền tuất, chi trả khoản tiền chênh lệch đối với thân nhân đủ điều
kiện.
Điều 41. Thủ tục mua bảo hiểm y tế
1. Người
thuộc diện mua bảo hiểm y tế sau đây lập bản khai (Mẫu
BH1 hoặc Mẫu BH2) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Người
có công với cách mạng và thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
b) Người
có công với cách mạng thuộc diện hưởng trợ cấp một lần; (trường hợp này phải
kèm thêm bản sao Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến; Huân chương
Chiến thắng, Huy chương Chiến thắng);
c) Thân
nhân không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng của Liệt sĩ, Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh,
bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả
năng lao động 61% trở lên;
d) Người
phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm xác nhận bản khai, lập danh sách đề
nghị mua thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương gửi Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này, có trách nhiệm kiểm tra đối tượng thuộc
diện được mua bảo hiểm y tế, đảm bảo nguyên tắc không cấp trùng thẻ bảo hiểm y
tế; lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đủ các
giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều này có trách nhiệm kiểm tra, rà soát và làm
thủ tục mua bảo hiểm y tế.
Điều 42. Ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
Người
có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều
kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
Trường
hợp người có công đang cư trú ở nước ngoài phải lập giấy ủy quyền có xác nhận
của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam
ở nước sở tại.
Giấy
ủy quyền có thời hạn 3 tháng đối với người có công hoặc thân nhân hiện đang cư
trú trong nước và thời hạn 6 tháng đối với trường hợp đang cư trú ở nước ngoài.
Khi
hết thời hạn được ủy quyền, trong thời gian không quá 3 tháng nếu chưa có giấy
ủy quyền mới thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định tạm đình chỉ
chế độ trợ cấp.
Điều 43. Thủ tục xử lý đối với những trường hợp khai
man, giả mạo giấy tờ để hưởng chế độ ưu đãi
Người
giả mạo, khai man giấy tờ để hưởng chế độ hoặc hưởng thêm chế độ ưu đãi người
có công với cách mạng thì bị xử lý theo quy định tại Điều 43
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
Khi
phát hiện có dấu hiệu khai man, giả mạo thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ra quyết định tạm đình chỉ chế độ ưu đãi và tiến hành xác minh, kết luận hoặc
có văn bản đề nghị cơ quan, đơn vị xác lập hồ sơ người có công xác minh, kết
luận.
Trường
hợp kết luận đối tượng khai man, giả mạo hồ sơ thì Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội ra quyết định đình chỉ chế độ, thu hồi quyền lợi đã hưởng sai, đề nghị
cơ quan, đơn vị xác lập hồ sơ người có công thu hồi giấy tờ đã cấp và chuyển
các cơ quan có liên quan để xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 44. Hồ sơ, thủ tục hưởng lại chế độ ưu đãi đối
với ngưòi có công hoặc thân nhân bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi
1. Trường
hợp bị tạm đình chỉ chế độ ưu đãi sau khi xác minh, kết luận không khai man,
giả mạo hồ sơ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định hưởng lại
chế độ kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ.
2. Trường
hợp người có công hoặc thân nhân phạm tội bị kết án tù đã chấp hành xong hình
phạt tù thì hồ sơ, thủ tục như sau:
a) Người
có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu
C) kèm các giấy tờ chứng minh đã chấp hành xong hình phạt tù gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội;
b)
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
các giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản này, có trách nhiệm ra quyết định thực
hiện chế độ ưu đãi kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.
3. Trường
hợp người có công hoặc thân nhân xuất cảnh trái phép nay trở về nước cư trú thì
hồ sơ, thủ tục như sau:
a) Người
có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản
lý hồ sơ;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn
có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau tháng
nhận được đơn.
4. Trường
hợp người có công hoặc thân nhân đã đi khỏi địa phương nhưng không làm thủ tục
di chuyển hồ sơ, nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ thì hồ sơ, thủ tục
thực hiện như sau:
a) Người
có công hoặc thân nhân làm đơn đề nghị hưởng lại chế độ (Mẫu C) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản
lý hồ sơ;
b) Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận
đơn có trách nhiệm ra quyết định thực hiện chế độ ưu đãi từ tháng liền kề sau
tháng nhận được đơn.
Điều 45. Số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết
1. Các
loại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này được lập thành 01 bộ.
2. Thời
hạn xem xét hồ sơ, giải quyết chế độ được tính theo ngày làm việc. Trong thời
hạn quy định của Thông tư nếu hồ sơ không đủ điều kiện xem xét, giải quyết thì
cơ quan thụ lý hồ sơ phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Chương 2.
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Điều 46. Ký hiệu hồ sơ
Ký
hiệu hồ sơ ghi ở góc trên bên phải, viết bằng chữ in hoa. Ký hiệu địa phương
ghi trước, gạch chéo rồi ghi tiếp ký hiệu từng loại hồ sơ đối tượng, tiếp đến
số quản lý của địa phương và ký hiệu thời kỳ (phụ lục I, II).
Điều 47. Quản lý hồ sơ
1. Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an có trách nhiệm quản lý hồ sơ người có công với cách
mạng đang tại ngũ.
2. Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lưu trữ:
a) Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về việc tặng Bằng “Tổ quốc ghi công”;
b) Trích
lục hồ sơ liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.
3. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Tiếp
nhận, đăng ký quản lý, lưu trữ hồ sơ người có công tại địa phương nơi có hộ
khẩu thường trú và hồ sơ do quân đội, công an giới thiệu đến;
b) Lập
và gửi trích lục hồ sơ liệt sĩ (Mẫu HS1), thương
binh (Mẫu HS2), bệnh binh (Mẫu HS3), người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất
độc hóa học (Mẫu HS4) về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Người có công);
4. Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội báo cáo định kỳ tình hình, số lượng người có công tại thời điểm ngày
31 tháng 12 hàng năm (Mẫu HS8) gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 48. Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ người
có công
1. Trường
hợp áp dụng
Người
có công với cách mạng đề nghị sửa đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh;
quê quán; thân nhân (gọi chung là thông tin cá nhân) ghi trong hồ sơ người có
công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
2. Nguyên
tắc sửa đổi
Cơ
quan nào cấp giấy tờ thì cơ quan đó có thẩm quyền sửa đổi.
3. Thủ
tục giải quyết
a) Đối
với hồ sơ người có công do quân đội, công an đang quản lý thì thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an;
b) Đối
với các trường hợp hồ sơ do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý
thì thủ tục giải quyết như sau:
Người
có công, thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn
đề nghị đính chính thông tin trong hồ sơ người có công (Mẫu HS5) kèm các giấy tờ làm căn cứ để đính chính
thông tin gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ gốc của
người có công.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 20 ngày từ ngày nhận đủ giấy
tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ làm
căn cứ để đính chính thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết. Trường hợp
cơ quan cấp giấy tờ đã giải thể thì gửi cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan
đó để xem xét giải quyết.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ văn bản đính chính của cơ quan có thẩm
quyền để điều chỉnh lại thông tin trong hồ sơ người có công và gửi thông báo điều
chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công).
Điều 49. Di chuyển hồ sơ
1. Điều
kiện di chuyển hồ sơ
a) Người
có công hoặc người thờ cúng liệt sĩ thay đổi nơi cư trú;
b) Thân
nhân người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng khi thay đổi nơi cư trú
được di chuyển hồ sơ gốc về nơi cư trú mới nêu tại địa phương nơi quản lý hồ sơ
gốc không còn thân nhân khác hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.
Trường
hợp tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc còn thân nhân khác của người có công
đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thì thực hiện di chuyển bản sao hồ sơ.
2. Hồ
sơ di chuyển.
a) Đơn
đề nghị di chuyển hồ sơ (Mẫu HS6);
b) Bản
sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú dài hạn;
c) Phiếu
báo di chuyển hồ sơ (Mẫu HS7);
d) Hồ
sơ hưởng chế độ ưu đãi.
3. Thủ
tục di chuyển
a) Nơi
đi:
Cá
nhân làm đơn đề nghị di chuyển hồ sơ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi quản lý hồ sơ kèm theo bản sao hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận đơn có
trách nhiệm kiểm tra, hoàn tất hồ sơ di chuyển và gửi bảo đảm qua đường bưu
điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi cá nhân cư trú; gửi 01 phiếu
báo di chuyển hồ sơ về Cục Người có công để theo dõi, quản lý: gửi 01 phiếu báo
di chuyển cho cá nhân để biết.
b) Nơi
đến:
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 10 ngày kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
Thông
báo đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đi.
Kiểm
tra hồ sơ tiếp nhận, nếu hồ sơ đúng quy định thì đăng ký quản lý đối tượng và
thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.
Trường
hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công văn nêu rõ lý do
chưa tiếp nhận, yêu cầu nơi chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
4. Mọi
vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển. Thời điểm
tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp kể từ ngày tiếp nhận được hồ sơ.
Trường
hợp hồ sơ thương binh được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
không đầy đủ theo quy định (do thất lạc) thì Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi đi có công văn gửi Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng
(đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng) hoặc Cục Chính sách - Tổng cục
Xây dựng lực lượng công an nhân dân, Bộ Công an (đối với công an nhân dân) đề
nghị trích lục hồ sơ.
Điều 50. Thủ tục di chuyển hồ sơ người có công với
cách mạng do quân đội, công an quản lý
Cơ
quan quản lý hồ sơ có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
trách nhiệm trong thời gian 05 ngày kể từ ngày ký phiếu báo di chuyển phải gửi
bảo đảm 01 bộ hồ sơ gốc kèm phiếu báo di chuyển qua đường bưu điện đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng cư trú. Mọi vướng mắc về chế độ hoặc
hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra,
nếu phát hiện hồ sơ chưa đúng theo quy định thì chuyển trả lại hồ sơ kèm công
văn nêu rõ lý do chưa tiếp nhận, yêu cầu đơn vị chuyển hồ sơ kiểm tra, bổ sung.
Trường
hợp hồ sơ thương binh được xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
do quân đội, công an quản lý mà không đủ theo quy định (do thất lạc) thì hồ sơ
gồm: 02 bản trích lục hồ sơ thương tật của thương binh (theo sổ hoặc danh sách
hiện đang quản lý) do thủ trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc
phòng (đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng) hoặc thủ trưởng Cục Chính
sách - Tổng cục Xây dựng lực lượng công an nhân dân, Bộ Công an (đối với công
an nhân dân) ký tên và đóng dấu thay cho hồ sơ thương binh; Giấy chứng nhận
thương binh do quân đội, công an cấp (xuất trình khi nộp hồ sơ cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi chuyển đến); Phiếu báo di chuyển hồ sơ.
Trường
hợp người có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
chi trả mà chết thì cơ quan quản lý hồ sơ ra quyết định trợ cấp một lần trước
khi di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân cư
trú để thực hiện chế độ ưu đãi theo quy định.
Điều 51. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
1. Thân
nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị (Mẫu TQ1) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Ủy
ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề
nghị, tổng hợp và lập danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận các
giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này có trách nhiệm lập và gửi danh
sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày từ ngày nhận danh sách,
có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy
đủ thông tin (Mẫu TQ2) gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề nghị.
5. Trong
thời hạn 30 ngày từ ngày nhận công văn và danh sách, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm in Bằng, gửi Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính
phủ.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi
công” từ Cục Người có công để chuyển đến gia đình liệt sĩ.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 52. Thanh tra, kiểm tra việc xác nhận và thực hiện
chế độ
1. Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các bộ, ngành và cơ quan, tổ chức
liên quan, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra việc xác
nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Thanh
tra Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch thanh tra việc xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng và thân nhân.
Cục
Người có công có trách nhiệm tham mưu, xây dựng kế hoạch và phối hợp với các
đơn vị có liên quan để kiểm tra việc xác lập, quản lý, lưu trữ hồ sơ, thực hiện
chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân theo quy định của pháp
luật.
2. Ủy
ban nhân dân các cấp chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thanh
tra, kiểm tra việc xác nhận, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng và thân nhân.
Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội cùng cấp có trách nhiệm tham mưu xây dựng
kế hoạch thanh tra, kiểm tra và phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai
kế hoạch.
Điều 53. Quy định chuyển tiếp
1. Trường
hợp người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao
động dưới 21% theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa hưởng chế độ từ trước
ngày 01 tháng 6 năm 2013 thì chuyển hưởng trợ cấp theo mức suy giảm khả năng lao
động từ 21% đến 40%.
2. Trường
hợp Bà mẹ Việt Nam anh hùng, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã được xác nhận trước ngày Pháp lệnh số
04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng có
hiệu lực thi hành mà chết từ ngày 01 tháng 9 năm 2012 trở về sau nhưng chưa
được hưởng trợ cấp người phục vụ hoặc trợ cấp hàng tháng thì đại diện thân nhân
được truy lĩnh kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2012 đến thời điểm người có công chết.
3. Trường
hợp thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng mà chết từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 trở về sau nhưng chưa được
hưởng chế độ trợ cấp tiền tuất theo quy định tại Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13
ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì đại diện thân nhân được
truy lĩnh khoản trợ cấp chênh lệch kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến thời điểm
thân nhân liệt sĩ hoặc thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp tiền tuất
hàng tháng chết.
Điều 54. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế Thông tư
07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006, Thông tư số 02/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 16 tháng 01 năm 2007, Thông tư số 25/2007/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm
2007, Thông tư số 08/2009/TT-BLĐTBXH ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
2. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh
về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, NCC (20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC I
KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động và Thương binh và Xã hội)
1.
Ký hiệu hồ sơ các đối tượng:
LOẠI HỒ SƠ
|
KÝ HIỆU
|
Người
hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (cán bộ lão thành cách
mạng)
|
LT
|
Người
hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa)
|
TKN
|
Liệt
sĩ
|
LS
|
Anh
hùng
|
AH
|
Thương
binh
|
AQ
|
Thương
binh loại B
|
BQ
|
Người
hưởng chính sách như thương binh
|
CK
|
Bệnh
binh
|
BB
|
Người
hoạt động cách mạng bị bắt và tù đày
|
BT
|
Người
hoạt động kháng chiến
|
KC
|
Người
có công giúp đỡ cách mạng
|
CC
|
Người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
HH
|
Tuất
từ trần
|
TT
|
2.
Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ
LOẠI HỒ SƠ
|
KÝ HIỆU
|
Trước
Cách mạng tháng 8 năm 1945
|
TCM
|
Trong
kháng chiến chống Pháp (8/1945 - 20/7/1954)
|
CP
|
Trong
kháng chiến chống Mỹ (21/7/1954 - 30/4/1975)
|
CM
|
Bảo
vệ Tổ quốc (sau 30/4/1975)
|
BV
|
PHỤ LỤC II
KÝ HIỆU CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Ký hiệu
|
TT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Ký hiệu
|
1.
|
An
Giang
|
AGG
|
33.
|
Kon
Tum
|
KTM
|
2.
|
Bắc
Kạn
|
BKN
|
34.
|
Long
An
|
LAN
|
3.
|
Bình
Dương
|
BDG
|
35.
|
Lai
Châu
|
LCU
|
4.
|
Bình
Định
|
BDH
|
36.
|
Lào
Cai
|
LCI
|
5.
|
Bắc
Giang
|
BGG
|
37.
|
Lâm
Đồng
|
LDG
|
6.
|
Bạc
Liêu
|
BLU
|
38.
|
Lạng
Sơn
|
LSN
|
7.
|
Bắc
Ninh
|
BNH
|
39.
|
Nghệ
An
|
NAN
|
8.
|
Bình
Phước
|
BPC
|
40.
|
Ninh
Bình
|
NBH
|
9.
|
Bến
Tre
|
BTE
|
41.
|
Nam Định
|
NDH
|
10.
|
Bình
Thuận
|
BTN
|
42.
|
Ninh
Thuận
|
NTN
|
11.
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu
|
BVT
|
43.
|
Phú
Thọ
|
PTO
|
12.
|
Cao
Bằng
|
CBG
|
44.
|
Phú
Yên
|
PYN
|
13.
|
Cà
Mau
|
CMU
|
45.
|
Quảng
Bình
|
QBH
|
14.
|
Cần
Thơ
|
CTO
|
46.
|
Quảng
Ninh
|
QNH
|
15.
|
Đắk
Lắk
|
DLK
|
47.
|
Quảng
Nam
|
QNM
|
16.
|
Đắk
Nông
|
DNG
|
48.
|
Quảng
Ngãi
|
QNI
|
17.
|
Đà
Nẵng
|
DAN
|
49.
|
Quảng
Trị
|
QTI
|
18.
|
Điện
Biên
|
DBN
|
50.
|
TP
Hồ Chí Minh
|
HCM
|
19.
|
Đồng
Nai
|
DNI
|
51.
|
Sơn
La
|
SLA
|
20.
|
Đồng
Tháp
|
DTP
|
52.
|
Sóc
Trăng
|
STG
|
21.
|
Gia
Lai
|
GLI
|
53.
|
Thái
Bình
|
TBH
|
22.
|
Hòa
Bình
|
HBH
|
54.
|
Tiền
Giang
|
TGG
|
23.
|
Hải
Dương
|
HDG
|
55.
|
Thanh
Hóa
|
THA
|
24.
|
Hà
Giang
|
HAG
|
56.
|
Thái
Nguyên
|
TNN
|
25.
|
Hà
Nội
|
HAN
|
57.
|
Tây
Ninh
|
TNH
|
26.
|
Hà
Nam
|
HNM
|
58.
|
Tuyên
Quang
|
TQG
|
27.
|
Hải
Phòng
|
HPG
|
59.
|
Thừa
Thiên Huế
|
TTH
|
28.
|
Hà
Tĩnh
|
HTH
|
60.
|
Trà
Vinh
|
TVH
|
29.
|
Hậu
Giang
|
HGG
|
61.
|
Vĩnh
Long
|
VLG
|
30.
|
Hưng
Yên
|
HYN
|
62.
|
Vĩnh
Phúc
|
VPC
|
31.
|
Kiên
Giang
|
KGG
|
63.
|
Yên
Bái
|
YBI
|
32.
|
Khánh
Hòa
|
KHA
|
|
|
|
Mẫu LT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ
và tên: ………………………………………………….. Bí danh: .................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………. Nam/Nữ: ..................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Ngày
vào Đảng: …………………………………… Ngày chính thức: .............................................
Nguyên
là: …………………………………………. Cơ quan, đơn vị: ..............................................
Đã
nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...
Có
thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu LT2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm
1945 đã hy sinh, từ trần
1.
Phần khai về người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Họ
và tên: ……………………………………………………………. Bí danh: .....................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Ngày
vào Đảng: …………………………………….. Ngày chính thức: ...........................................
Nguyên
là: …………………………………………… Cơ quan, đơn vị: ............................................
Đã
nghỉ hưu ngày ... tháng ... năm ...
Có
thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ……
Đã
chết ngày ... tháng ... năm ...
2.
Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ
và tên: ……………………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ: ................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với người có công: ............................................................................................ /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu LT3
TỈNH ỦY/THÀNH ỦY ……(1)…..
--------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------
|
Số: …../………
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
…..(2)…..
Căn
cứ …..;
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Xét
đề nghị của ...................................................................................................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận ông (bà):
……………………………………………… Bí danh: ...........................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………. Nam/Nữ: ..................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Ngày
vào Đảng: …………………………… Ngày chính thức: .......................................................
Nguyên là: …………………………………. Cơ quan, đơn vị: ........................................................
Là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945,...(3)...
Điều 2. ……………………………………………………….
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự
Đảng, Đảng Đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc
phòng. Tổng cục xây dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an và sửa tiêu đề
cho phù hợp.
(2) Thẩm quyền ban hành quyết định.
(3) Ghi rõ trường hợp là người hoạt động cách mạng ở cơ sở hoặc thoát
ly. Nếu diện thoát ly ghi rõ số thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Mẫu LT4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ….../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn cứ
Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số ….. của ………….. về việc công nhận người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp, phụ cấp người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đối với
ông (bà):
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………………………………………… Nam/Nữ:...........
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Tham
gia hoạt động cách mạng ngày ... tháng ... năm ...
2. Ông
(bà): ………………………………….. được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ............................
Trợ
cấp hàng tháng: ........................................................................................................ đồng
Phụ
cấp hàng tháng: ....................................................................................................... đồng
Tiền
mua báo Nhân dân: ....................................................................................... đồng/tháng.
Cộng:
............................................................................................................................ đồng
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Trợ
cấp, phụ cấp truy lĩnh (từ ngày …………… đến ngày …………. )= …………. đồng
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội …………………………………….. và ông (bà) …………. ……………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu LT5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với ...(1)... người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số ……………. của …………… về việc công nhận người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp một lần đối với ông (bà) ..........................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………… Nam/Nữ: .......................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
……..(1)………… của ông (bà): ………………… (2) ...............................................................
Ông
(bà) …..(2).... là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945,
đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức
trợ cấp ………… đồng.
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………….và ông (bà) …………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1)
Ghi rõ thân nhân hoặc người thờ cúng
(2)
Ghi rõ họ tên người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
Mẫu TKN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945
Họ
và tên: ……………………………………………………………… Bí danh: ...................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Ngày
vào Đảng: ………………………………………….. Ngày chính thức: .....................................
Nguyên
là: ………………………………………………… Cơ quan, đơn vị: .....................................
Đã
nghỉ hưu ngày …… tháng ……. năm ……..
Từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giữ chức vụ ...................
Có
quá trình tham gia hoạt động cách mạng như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................ ./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TKN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đã hy sinh, từ trần
1.
Phần khai về người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Họ
và tên: …………………………………………………………………........ Bí danh: .......................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Ngày
vào Đảng: ……………………………………… Ngày chính thức:...........................................
Nguyên
là: ……………………………………………. Cơ quan, đơn vị: ...........................................
Đã nghỉ
hưu ngày …… tháng …… năm …..
Có
thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...
Đã
chết ngày ... tháng ... năm ...
2.
Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ
và tên: ...............................................................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………….. Nam/Nữ: ..............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với người có công: ..............................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TKN3
TỈNH ỦY/THÀNH ỦY ……(1)…..
--------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công
nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945
... (2)....
Căn
cứ …;
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Xét
đề nghị của .......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận ông (bà) ……………………………………….
Bí danh: .....................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ:.................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nguyên là: ………………………………………….. Cơ quan, đơn vị: .............................................
Ngày vào Đảng: ……………………………………. Ngày chính thức: ............................................
Là người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám năm 1945.
Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
giữ chức vụ …………….
Điều 2.
……………………………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Mẫu này dùng chung đối với Tỉnh ủy, Thành ủy, Ban đảng, Ban Cán sự
Đảng, Đảng Đoàn, Đảng ủy trực thuộc Trung ương, Tổng cục Chính trị - Bộ Quốc phòng,
Tổng cục xây dựng lực lượng công an nhân dân - Bộ Công an và sửa tiêu đề cho
phù hợp.
(2) Thẩm quyền ban hành quyết định.
Mẫu TKN4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số …………. của …………….. về việc công nhận người hoạt động cách mạng
từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945 đối với ông (bà): ………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …. …………………………………………………………… Nam/Nữ: ........
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Tham
gia hoạt động cách mạng ngày ... tháng ... năm ...
2. Ông
(bà): ………………………………………….. được hưởng chế độ ưu đãi kể từ ...................
Trợ
cấp hàng tháng: ....................................................................................................... đồng
Tiền
mua báo Nhân dân: ....................................................................................... đồng/tháng.
Cộng:
............................................................................................................................ đồng
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Trợ
cấp truy lĩnh (từ tháng …… đến tháng …………….) ……………………….. đồng
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………………. và ông (bà) ………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TKN5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với ...(1)... người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm
1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số …………. của …….. về việc công nhận người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp một lần đối với ông (bà) ..........................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………. Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
…….(1)……. của ông (bà): ………………………. (2) ………………………………………
Ông
(bà) ….(2)...là người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, đã chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức
trợ cấp ……………………… đồng.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ………………………………………………….. và ông (bà) …………………………………………. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1):
Ghi rõ thân nhân hoặc người thờ cúng.
(2):
Ghi rõ họ tên người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Mẫu LS1
………….….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../GBT-….
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY BÁO TỬ
…………………………………..(*)……………………………………………………………chứng
nhận:
Ông
(bà) …………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………………. Nam/Nữ: .........
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nhập
ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc: ……………………………………………………. Chức vụ: ...............................................
Cơ
quan, đơn vị: .....................................................................................................................
Hy
sinh ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………………………………………..
Trong
trường hợp: ..................................................................................................................
Thi
hài mai táng tại: .................................................................................................................
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(*)
Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử.
Mẫu LS2
………(1)….….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (2)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../PXM-….
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
PHIẾU XÁC MINH
Ông
(bà): ………………………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Tham
gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc: ……………………………………………………….. Chức vụ: ...........................................
Cơ
quan, đơn vị công tác trước khi mất tích: ............................................................................
Mất
tin, mất tích từ ngày ... tháng ... năm ...
Trong
trường hợp: ..................................................................................................................
Ý
kiến xác minh (3):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................. /.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1),
(2): Cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
(3):
Kết luận rõ có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng, chiêu hồi, đào ngũ.
Mẫu LS3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận
liệt sĩ đối với trường hợp mất tin, mất tích
Kính gửi:
…………………….(*)………………………
1.
Phần khai về người mất tin, mất tích:
Họ
và tên: …………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………….. Nam/Nữ: ..............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Nơi
cư trú trước khi mất tin, mất tích: .......................................................................................
Cơ
quan, đơn vị quản lý trước khi mất tin, mất tích: ..................................................................
Thời
điểm mất tin, mất tích: ......................................................................................................
2.
Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng:
Họ
và tên: ……………………………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………………………………….. Nam/Nữ: .................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với người mất tin, mất tích: ..................................................................................
Nguồn
tin cuối cùng nhận được về người mất tin, mất tích (kèm theo nếu có) ……………………….
…………………………………………………………………..
Đề
nghị xác nhận liệt sĩ đối với ông (bà) ………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: (*) Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy báo tử
Mẫu LS4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI TÌNH
HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ
và tên: ……………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………………………………………… Nam/Nữ: .............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................................
Họ
và tên liệt sĩ: ………………………………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Bằng
Tổ quốc ghi công số ………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng
... năm ... của Thủ tướng Chính phủ.
Liệt
sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề nghiệp
|
Chỗ ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(*)
Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết
tật...
Mẫu LS5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng:
Căn
cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày
... tháng... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..…. ……………………..…………………… Mức:
…………………………………… đồng.
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………………. Nam/Nữ: ………………………
Điều
2. Trợ cấp hàng tháng đối với các ông
(bà) sau đây:
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Mức trợ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Tiền tuất
|
Tuất nuôi dưỡng
|
Tổng cộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ
cấp truy lĩnh (*) ……………………..
Điều
3. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (*) ghi rõ họ tên người được
hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo quy định tại từng
thời điểm, tổng số tiền.
Mẫu LS6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp tiền tuất hàng tháng đối với vợ (chồng) của liệt sĩ đã lấy chồng (vợ) khác
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ hồ sơ của liệt sĩ: ………………………… Bằng TQGC số: ……………… theo Quyết định số ngày
... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối
với ông (bà): ………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………….. Nam/nữ: …………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nguyên
là vợ (chồng) của liệt sĩ ...............................................................................................
Mức
trợ cấp: ………………………. đồng kể từ ngày .... tháng ... năm ....
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………… đồng.)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội …………………………… và ông (bà) …………………… ……………………………………. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu LS7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính gửi:
…………………………………………………
Họ
và tên: …………………………………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………………………… Nam/Nữ: ................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với liệt sĩ: ............................................................................................................
Được
gia đình, họ tộc ủy quyền thờ cúng:
Liệt
sĩ .....................................................................................................................................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Bằng
“Tổ quốc ghi công” số …………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng
... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
Các
giấy tờ kèm theo đơn: .................................................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu LS8
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm 20...
|
Số hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số …../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ hồ sơ của liệt sĩ: …………………………………. Bằng TQGC số: ………………. theo Quyết định số
ngày ... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đối với
ông (bà): …………………………..………
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………………..
Nguyên
quán: ………………………………………………………………
Trú
quán: …………………………………………………………………….
Số
tiền: ……………………………………………………………….. đồng/năm.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………..).
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………………….. và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà
mẹ Việt Nam anh hùng
Họ
và tên: ………………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Được
phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định
số ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1.
Phần khai về Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
Họ
và tên: ……………………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Đã
chết ngày …. tháng ….. năm …………….
Được
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số
ngày...tháng...năm... của Chủ tịch nước.
2.
Phần khai đối với thân nhân hoặc người thờ cúng
Họ
và tên: ………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với bà mẹ: ......................................................................................................... /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phụ
cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phụ cấp hàng tháng và trợ cấp
người phục vụ kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với Bà mẹ Việt Nam
anh hùng: …………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên
quán: ………………………………………………………………………………..
Trú
quán: …………………………………………………………………………………….
Mức
phụ cấp …………………………………………………………………... đồng/tháng
Trợ
cấp người phục vụ: ……………………………………………………… đồng/tháng
Cộng:
……………………………………………………………………………. đồng/tháng
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………………)
Phụ
cấp, trợ cấp người phục vụ truy lĩnh (từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...) = …………… đồng
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………… và bà …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu BM4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ được truy tặng
danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy
tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): .................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………………………… Nam/Nữ: ....................................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
……………………………………… của Bà mẹ Việt Nam anh hùng ...........................................
Mức
trợ cấp …………………………………………………………………. đồng.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội …………………. và ông (bà) …………………………chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu AH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến
Họ
và tên: …………………………………………
Sinh
ngày... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Cơ
quan, đơn vị công tác: .......................................................................................................
Đã
được phong tặng danh hiệu Anh hùng .................................................................................
Theo
Quyết định số ................. ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của UBND xã, phường ………………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ………… chưa hưởng trợ cấp ưu đãi đối với
Anh hùng ………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh
hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
1.
Phần khai về người có công:
Họ
và tên: ………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Đã
chết ngày ... tháng ... năm ...
Được
truy tặng danh hiệu Anh hùng .........................................................................................
Theo
Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước.
2.
Phần khai cá nhân:
Họ
và tên: …………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mối
quan hệ với người có công:............................................................................................. /.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của UBND xã, phường ………………
Ông
(bà) …………………… ………………….
thường
trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu AH3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp hàng tháng đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số ....ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong
tặng danh hiệu Anh hùng …………………;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Trợ
cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với ông (bà): ……..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………. Nam/Nữ: …………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mức:
………………………………………………… đồng/tháng.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………………….)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ………………và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu AH4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với thân nhân hoặc người thờ cúng Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ..…../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định
về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Quyết định số .... ngày ... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy
tặng danh hiệu Anh hùng ………………..;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà): .................................................................................
Sinh
ngày ... tháng... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
……………………………………….. của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng Lao động
trong thời kỳ kháng chiến: ……………………………… đã từ trần ngày ... tháng... năm ...
Số
tiền: ……………………………………………… đồng.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………… và ông (bà) ……………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TB1
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỊ THƯƠNG
Ông
(bà) …………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán .................................................................................................................................
Nhập
ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc, chức vụ khi bị thương: ..............................................................................................
Cơ
quan, đơn vị khi bị thương: ................................................................................................
Bị
thương ngày ... tháng ... năm ...
Nơi
bị thương: ........................................................................................................................
Trường
hợp bị thương: ...........................................................................................................
Các
vết thương thực thể: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau
khi bị thương được điều trị tại ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Ra
viện ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TB2
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM
ĐỊNH THƯƠNG TẬT
Hội
đồng Giám định Y khoa: ....................................................................................................
Họp
ngày …… tháng …… năm …….. tại ………………………………………………………………… để giám định thương tật
đối với:
Ông
(bà): ………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………… Nam/Nữ: ……………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Chức
vụ: ……………………………………………. cấp bậc: .........................................................
Cơ
quan, đơn vị: .....................................................................................................................
Bị
thương ngày ... tháng ... năm ...
Theo
Giấy chứng nhận bị thương số ……………. ngày ... tháng ... năm….. của ..........................
Theo
giấy giới thiệu số ……… ngày ... tháng ... năm ... của ......................................................
Tình
trạng thương tật theo Giấy chứng nhận bị thương: ............................................................
...............................................................................................................................................
Kết
quả khám hiện tại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo
tiêu chuẩn thương tật ban hành tại Thông tư ………….. ngày ... tháng ... năm ….. của
.......
Ông
(bà) …………………… bị suy giảm khả năng lao động do thương tật là ……..%
(Bằng
chữ …………………………………………………….%.) vĩnh viễn/tạm thời (*)……………..... /.
Ủy viên
|
Ủy viên thường trực
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ vĩnh viễn hoặc tạm
thời
Mẫu TB3
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……/…………..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận thương binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ
cấp, phụ cấp hàng tháng
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Biên bản Giám định y khoa số ………… ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa …………………………………………………………………….;
Xét
đề nghị của ………………………………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp giấy chứng nhận ….(1)…... đối
với ông (bà): …………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: …………..
Nguyên
quán: …………………………………………………………………………..
Trú
quán: ……………………………………………………………………………….
Bị
thương ngày ... tháng .... năm …………
Giấy
chứng nhận bị thương số: ………….ngày …. tháng ….. năm …… của …………
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động: …………………….%
(Bằng
chữ …………………………………..%)
Điều
2. Ông (bà) ……………………………. được hưởng
trợ cấp, phụ cấp như sau:
1. Trợ
cấp, phụ cấp hàng tháng kể từ tháng ….. năm....
-
Trợ cấp thương tật: ………………………………….
|
…… đồng/tháng
|
-
Phụ cấp thương tật nặng hoặc đặc biệt nặng/Trợ cấp người phục vụ/Phụ cấp khu
vực (nếu có)
|
…… đồng/tháng
|
Cộng:
|
…… đồng/tháng
|
(Bằng chữ ………………….)
|
…… đồng/tháng
|
2. Trợ
cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) …….(1)……
Điều
3. Các ông (bà) Trưởng phòng ……(2)……..
và ông (bà) ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại
từng thời điểm, tổng số tiền.
(2)
Ghi chức vụ phù hợp.
Mẫu TB4
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……/…………..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp thương tật một lần
THỦ TRƯỞNG, CƠ QUAN ĐƠN VỊ
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ….../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ....của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Biên bản Giám định y khoa số ………….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa ………………………………….;
Xét
đề nghị của ………………………………………… .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp thương tật một lần đối
với:
Ông
(bà): ……………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……….. Nam/Nữ:..................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Cơ
quan, đơn vị khi bị thương: ................................................................................................
Bị
thương ngày ... tháng ... năm ...
Giấy
chứng nhận bị thương số: ………… ngày ..… tháng ….. năm ……. của …………………..
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động: ………% (bằng chữ ………………………………..%)
Mức
trợ cấp 1 lần bằng: …………… đồng x …………. tháng = …………………….. đồng.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………. đồng)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng ……….. (*) …………………………………………………….và ông (bà) ………………………………….. chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (*) Ghi chức vụ phù hợp.
Mẫu TB5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy
chứng nhận bị thương và giải quyết chế độ
Kính gửi: …………………………………………..
(1)
Họ
và tên: ………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: .......................................................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nhập
ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cơ
quan, đơn vị khi bị thương: ................................................................................................
Bị
thương ngày ... tháng ... năm ...
Nơi
bị thương: ........................................................................................................................
Các
vết thương thực thể: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Sau
khi bị thương được điều trị tại: ..........................................................................................
Ra
viện ngày ... tháng ... năm ...
Kèm
theo các giấy tờ: ………………………………………(2).........................................................
Tôi
đề nghị được cấp giấy chứng nhận bị thương và lập hồ sơ giải quyết chế độ./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) …………………… ………………….
hiện
cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1) Cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.
(2) Giấy
tờ chứng minh bị thương trong khi làm nhiệm vụ.
Mẫu TB6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm
trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính gửi: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ
và tên: ……………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………. Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Hiện
đang hưởng trợ cấp ……………………….. (*) ....................................................................
Tôi
đề nghị được giải quyết thêm trợ cấp …………………………………………………./.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ hiện đang hưởng
trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
Mẫu BB1
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../GCN-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỆNH TẬT
…………………………………………………………………chứng nhận:
Ông
(bà): ……………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………. Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nhập
ngũ ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc, chức vụ hiện nay: .....................................................................................................
Cơ
quan, đơn vị đang công tác: ..............................................................................................
Bị
bệnh ngày ... tháng ... năm ……
Trường
hợp bị bệnh: ...............................................................................................................
Đã điều
trị tại: ………………………………………………………………… từ ngày ... tháng ... năm ...
Ra
viện lần cuối ngày ... tháng ... năm ...
Tình
trạng bệnh tật: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Căn
cứ vào hồ sơ, lý lịch đang quản lý tại cơ quan, đơn vị, ông (bà): ……………………………. có
thời gian phục vụ trong quân đội, công an là ………… năm …….. tháng, trong đó có
…….. năm…. tháng phục vụ tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn./.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu BB2
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../BBGĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
BỆNH TẬT
Hội
đồng giám định Y khoa ……………………………………………………………………..
Họp
ngày ...tháng....năm... tại ……………………………………………. để giám định thương tật đối với
ông (bà): ………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: …………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Cấp
bậc: ………………………………….. Chức vụ ......................................................................
Đơn
vị đang công tác: .............................................................................................................
Ngày
nhập ngũ: .......................................................................................................................
Theo
giấy chứng nhận bệnh tật số: ngày ... tháng ... năm ... của ……….
Theo
giấy giới thiệu số ngày ... tháng ... năm ... của .................................................................
Tình
trạng bệnh tật: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo
tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số ………………………………… ngày ... tháng ... năm
... của ……………
Ông
(bà) ………………………………………………..……. bị suy giảm khả năng lao động do bệnh tật là: ……………………..%.
(Bằng chữ: ……………………………………………………..)./.
ỦY VIÊN
|
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Mẫu BB3
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./……..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ……/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Biên bản giám định y khoa số ………..ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa ………………………………………….;
Xét
đề nghị của ………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp giấy chứng nhận bệnh binh số
…………………… đối với ông (bà): ……………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: …………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Chức
vụ: ……………………………………………. Cấp bậc: .........................................................
Đơn
vị công tác: .....................................................................................................................
Nhập
ngũ ngày …. tháng …. năm …….
Thời
gian phục vụ trong quân đội/công an là …. năm …. tháng.
Trong
đó có ….. năm ….. tháng ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động: ………………………….%
Điều
2. Ông (bà): ………………………………………………….. được
hưởng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Trợ
cấp hàng tháng: ………………………………………………….. đồng
Phụ
cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu
có): …… ………………………………… đồng.
Cộng:
= ……………………………………………………đồng.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………..).
Trợ
cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) ……………………(1)…………. đồng
(Bằng
chữ: ……………………………………………………………….)
Điều
3. Các ông (bà) Trưởng phòng …………(2)…………………….
và ông (bà): ………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại
từng thời điểm, tổng số tiền
(2) Ghi
rõ chức vụ phù hợp
Mẫu BB4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…., ngày … tháng … năm .....
BIÊN BẢN
Đề nghị xác
nhận bệnh binh
Hôm
nay, ngày ... tháng ... năm ... đại diện Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, các tổ chức
đoàn thể và nhân dân xã, phường: ………………………………..
Bao
gồm (ghi rõ họ tên và chức danh):
1 ............................................................................................................................................
2 ............................................................................................................................................
Đã
họp để xem xét đề nghị hưởng chế độ bệnh binh do bệnh cũ tái phát của ông (bà):
……………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: ………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nguyên
là quân nhân hoặc công an: .........................................................................................
Tình
trạng bệnh tật hiện nay: ....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Lý
do mắc bệnh: .....................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét xác nhận và giải quyết chế độ bệnh binh đối
với ông (bà):
ĐẠI DIỆN MẶT TRẬN TỔ QUỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN ĐẢNG ỦY
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1.
Phần khai về người có công:
Họ
và tên: ………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Có
quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ
tháng ... năm ...
đến
tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình
trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2.
Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng,
dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ
thể như sau:
……………………………….
………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu HH2
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../BBGĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH
BỆNH TẬT
Hội
đồng giám định Y khoa …………………………………………………
Họp
ngày ... tháng ... năm ... tại để giám định bệnh tật đối với ông (bà): ...................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………….. Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Theo
giấy giới thiệu số ngày ... tháng... năm ... của ……………………………..
Tình
trạng bệnh tật: ..................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT LUẬN:
Theo
tiêu chuẩn bệnh tật quy định tại Thông tư số ………………………………………. ngày ... tháng
... năm ... của …………………………………………….
Ông
(bà) …………………………………………. bị suy giảm khả năng lao động do nhiễm chất độc hóa học
là: ……………………………………….. %.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………)./.
ỦY VIÊN
|
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Mẫu HH3
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../…
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỆNH TẬT DO NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
……………………………………………
chứng nhận:
Ông
(bà): …………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………… Nam/nữ …………………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Bị
mắc bệnh: ………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
do nhiễm chất độc hóa học./.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HH4
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-…
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp
giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ
cấp, phụ cấp hàng tháng
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số ………/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Giấy chứng nhận bệnh tật do nhiễm chất độc hóa học số …………….. ngày ... tháng
... năm ... của …………………………………;
Căn
cứ Biên bản giám định y khoa số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa ………………………………;
Xét
đề nghị của …………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Cấp
giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đối với
ông (bà) ……………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: ………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
2. Ông
(bà): …………………………………………………. được hưởng trợ cấp, phụ cấp kể từ ngày ... tháng ...
năm ...
Trợ
cấp hàng tháng: ………………………………………………………….đồng
Phụ
cấp hoặc phụ cấp đặc biệt hàng tháng/phụ cấp khu vực/trợ cấp người phục vụ (nếu
có): …… ………………. đồng.
Cộng:
= …………………………………. đồng.
(Bằng
chữ: ………………………………………………………….).
Trợ
cấp, phụ cấp được truy lĩnh (nếu có) …………(1)………….
(Bằng
chữ: ………………………………………………………..)
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng
phòng …………………(2)………………………. và ông (bà): ……………………… chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ….;
- Lưu .
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (1) Ghi rõ các loại trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng được truy lĩnh, thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại
từng thời điểm, tổng số tiền.
(2)
Ghi rõ chức vụ phù hợp
Mẫu HH5
………..….
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
Y KHOA…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …….../BBGĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
BIÊN BẢN GIÁM
ĐỊNH DỊ DẠNG, DỊ TẬT
Hội
đồng giám định y khoa …………………………………………………………………….
Họp
ngày ….. tháng ….. năm ….. tại …….. để giám định dị dạng, dị tật đối với ông
(bà): ………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………… Nam/Nữ: ……….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
con đẻ của ông (bà): ...........................................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Theo
giấy giới thiệu số .... ngày ... tháng ... năm ... của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội .....
Tình
trạng dị dạng, dị tật: .........................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT QUẢ KHÁM
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Ông
(bà) …………………………………….. có các dị dạng, dị tật sau: ………………………….
...............................................................................................................................................
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động do ảnh hưởng của chất độc hóa học là: …………………%.
(Bằng
chữ: ……………………………………………………………………………………)
ỦY VIÊN
|
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Mẫu HH6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ……..
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../GCN-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
DỊ DẠNG, DỊ TẬT ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA NGƯỜI BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố: ……………………………
Căn
cứ Biên bản y khoa số ………………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định
y khoa tỉnh/thành phố ………………………………………………
Chứng
nhận ông (bà) ………………………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà) ……………………………..
Sinh
ngày …. tháng ... năm …………….. Nam/Nữ: ……….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Tình
trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh: ..........................................................................................
...............................................................................................................................................
..................................................................................... do
ảnh hưởng của chất độc hóa học./.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HH7
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp ưu đãi đối với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số …………./NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định
về mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn
cứ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật số …………………………. ngày …. tháng …. năm.... của
Giám đốc Sở Y tế …………………….;
Căn
cứ Biên bản giám định y khoa số ……………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa ………………………………….;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ...
tháng ... năm ... đối với:
Ông
(bà): …………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………Nam/Nữ: …………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là
con đẻ của ông (bà) ............................................................................................................
Mức
trợ cấp: …………………………………………………………………… đồng.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………..)
Trợ
cấp được truy lĩnh (nếu có) ………..(1)………………… đồng
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ………………… và ông (bà) ………………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (1) Ghi rõ thời gian, mức
trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng
trợ cấp một lần
1.
Phần khai về bản thân:
Họ
và tên: ……………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
2.
Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã
hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số ……../……………. ngày ... tháng ... năm
... của ………………, mức trợ cấp: …………………………………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(*)
Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết
định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1.
Phần khai về bản thân
Họ
và tên: …………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
2.
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ
tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3.
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần
1
|
Từ
tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần
2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1.
Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
Họ
và tên: …………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Quá
trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt động
|
Từ
tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá
trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần
1
|
Từ
tháng ... năm đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần
2
|
....
|
|
|
2.
Phần khai của thân nhân
Họ
và tên: ……………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ..........................................................................................................................
Trú quán: ................................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù, đày:
.... ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng)
hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu TĐ4
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …….…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp hàng tháng đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù, đày
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ...
tháng ... năm ... đối với:
Ông
(bà) ………………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………… Nam/Nữ: ...............
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Mức
trợ cấp ………………………………………………………………………. đồng.
(Bằng
chữ:…………………………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TĐ5
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../…..
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến
bị địch bắt tù, đày
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp một lần đối với:
Ông
(bà) ………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……… Nam/Nữ: …………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Là …..(*)…………
của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
Họ
và tên người bị địch bắt tù, đày: .........................................................................................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Đã
chết ngày ... tháng ... năm ...
2. Mức
trợ cấp …………………………………………………………………………. đồng.
(Bằng
chữ: …………………………………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………………. và ông (bà) …………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với
người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi
hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu KC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế
Họ
và tên: ………………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng... năm ………………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Tham
gia hoạt động kháng chiến từ ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số
năm thực tế tham gia kháng chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã
được khen thưởng (*): ........................................................................................................
Theo
Quyết định số ………………… ngày ... tháng ... năm ... của ………..
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông
(bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …..; Huân chương
Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu KC2
UBND TỈNH,
THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ
quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp một lần đối với ông (bà)
………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………. Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Đã
được khen thưởng ……………………………(*)……………………………………… theo Quyết định số ……………… ngày
... tháng... năm ... của …………………….
Mức
trợ cấp: …………………………………………………. đồng
(Bằng
chữ ………………………………………………………………………………………….)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………………………… và ông (bà) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ hình thức khen
thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng hạng …; Huân chương
Kháng chiến chống Pháp hạng ...
Mẫu CC1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dành cho
người có công giúp đỡ cách mạng
Họ
và tên: …………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Đã
được Nhà nước tặng (*): ....................................................................................................
Theo
Quyết định số ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……………………
Hoàn
cảnh hiện tại (Nếu sống cô đơn không nơi nương tựa thì ghi rõ):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(*)
Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương....
Mẫu CC2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp hàng tháng đối với người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Trợ cấp hàng tháng kể từ ngày ...
tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà):
…………………………………………. Năm sinh: ………………… Nam/Nữ: ....................
Là
người có công giúp đỡ cách mạng.
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Đã
được Nhà nước tặng: ………………………..(*)……………
Theo
Quyết định số: ……………………………………ngày ... tháng ... năm ...của .........................
Mức
trợ cấp: …………………………………………………………………đồng/tháng.
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Trợ
cấp nuôi dưỡng (nếu có): ………………………………………………………….
(Bằng
chữ: ............................................................................................................................. )
Cộng = …………………………………………………….đồng.
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ……………. và ông (bà) …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(*)
Ghi rõ hình thức đã được khen thưởng: Huân chương, Huy chương,...
Mẫu CC3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp một lần đối với người có công giúp đỡ cách mạng
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông
(bà): …………………………………………………….
Sinh
ngày … tháng … năm ……………………………………………………….. Nam/Nữ: .................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Đã
được Nhà nước tặng Huy chương Kháng chiến theo Quyết định số ………………. ngày ...
tháng ... năm ... của …………………….
Mức
trợ cấp: ………………………………………… đồng
(Bằng
chữ………………………………………………………………………………)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội …………………… và ông (bà) ……………………………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TT1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
Hưởng chế độ
ưu đãi khi người có công từ trần
1.
Họ và tên người có công từ trần: ........................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………………………….. Nam/Nữ: ...........................
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Thuộc
đối tượng hưởng trợ cấp ưu đãi (1): ..............................................................................
Số
sổ trợ cấp (nếu có): ……………………………………. Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động:...
Từ
trần ngày ... tháng ... năm ...
Theo
giấy chứng tử số... ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân xã
(phường)...
Trợ
cấp đã nhận đến hết tháng …… năm...Mức trợ cấp: ……………………………………………
2.
Họ và tên người nhận mai táng phí:....................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………. Nam/Nữ: …………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Quan
hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
3.
Họ và tên người nhận trợ cấp một lần: ...............................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………Nam/Nữ: …………………………………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Quan
hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
4.
Thân nhân người có công
a) Danh
sách thân nhân (2)
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trú quán
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần
khai chi tiết về con người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học
tại cơ sở đào tạo hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật (4)
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: Người có công trước khi từ
trần thuộc đối tượng hưởng trợ cấp một lần (người hoạt động kháng chiến được
tặng thưởng huân, huy chương, người có công giúp đỡ cách mạng được tặng huy chương)
thì thân nhân chỉ khai mục 1 và mục 2.
(1) Ghi
rõ đối tượng: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc...
(2) Lập
danh sách thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
(3) Ghi
rõ sống cô đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
(4) Ghi
rõ thời điểm bị khuyết tật: dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp
không có con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
Mẫu TT2
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../QĐ-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
Số hồ sơ: ……./……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ
cấp đối với thân nhân của người có công với cách mạng từ trần
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn
cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
Căn
cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về
mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét
đề nghị của Trưởng phòng Người có công,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
1. Trợ
cấp mai táng phí đối với ông (bà): ………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Quan
hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
Múc
trợ cấp: ……………………………………………………..
(Bằng
chữ: ……………………………………………………………….)
2. Trợ
cấp một lần đối với ông (bà): ………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………… Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Quan
hệ với người có công với cách mạng từ trần: ..................................................................
Mức
trợ cấp …………………………………
(Bằng
chữ ………………………………………………………………………….)
3.
Trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho những thân nhân có tên dưới đây kể từ ngày ...
tháng ... năm ... như sau:
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Mối quan hệ với NCC
|
Mức trợ cấp
|
Thời điểm hưởng
|
Tiền tuất
|
Tuất nuôi dưỡng
|
Tổng cộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ
cấp được truy lĩnh (nếu có) …………...(*) ……………. đồng
(Bằng
chữ: ………………………………………………………………..)
Điều
2. Các ông (bà) Trưởng phòng Người có
công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội ………………………… và ông (bà) …………………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- …….;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ thời gian, mức
trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.
Mẫu HS1
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số hồ sơ: …../………
BẢN TRÍCH LỤC HỒ
SƠ LIỆT SĨ
Họ
và tên: ……………………………………………… Bí danh .......................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán (khi nhập ngũ hoặc tham gia CM): ..............................................................................
Nhập
ngũ, tham gia cách mạng ngày ... tháng ... năm ...
Hy
sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc: ……………………………………. Chức vụ: ...................................................................
Đơn
vị khi hy sinh: ...................................................................................................................
Nơi
hy sinh: ............................................................................................................................
Trường
hợp hy sinh: ................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy
báo tử số: …………………. ngày ... tháng ... năm ... của ……………………………..
Số
Bằng TQGC:....Quyết định cấp bằng số: ……………. ngày ... tháng ... năm ...
Thuộc
đối tượng (QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác): ……………………………………
Mộ
an táng (Nghĩa trang/Gia đình quản lý/Không có thông tin): …………………………..
THÂN NHÂN CHỦ YẾU CỦA LIỆT SĨ
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với liệt sĩ
|
Chỗ ở hiện nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ:
Họ
và tên: …………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………. Nam/Nữ: ……………………..
Mối
quan hệ với liệt sĩ: ………………………
Trú
quán: …………………………………………………………………
Hồ
sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh .................................................
|
…., ngày … tháng …. năm ....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HS2
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số hồ sơ: …../………
BẢN TRÍCH LỤC HỒ
SƠ THƯƠNG BINH
Họ
và tên: …………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng... năm ………….. Nam/Nữ: ……………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Chỗ
ở hiện nay: .......................................................................................................................
Nhập
ngũ, tham gia công tác ngày ... tháng ... năm ...
Cơ
quan, đơn vị: .....................................................................................................................
Bị
thương ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc, chức vụ khi bị thương: ..............................................................................................
Cơ
quan, đơn vị khi bị thương: ................................................................................................
Nơi
bị thương: ........................................................................................................................
Loại
đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác: ...................................................................
Trường
hợp bị thương: ...........................................................................................................
Giấy
chứng nhận bị thương số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của .........................................
Tình
trạng thương tật: ..............................................................................................................
Biên
bản giám định thương tật số: …………………… ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng
giám định y khoa:
Tỷ
lệ thương tật: ………………………… (Ghi rõ vĩnh viễn hoặc tạm thời).
Quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số: ……………….. ngày ... tháng ... năm ... của
…….. ………………………. được xác nhận là: ...................................................................................................................
Hưởng
trợ cấp từ ngày ... tháng ... năm ...
Mức
trợ cấp: hàng tháng …………………………………. Một lần: ………………….
Khám
lại thương tật ngày ... tháng ... năm ... tại Hội đồng GĐYK …………………………………
Kết
luận tỷ lệ thương tật: ………………………………………….
Phụ
cấp khác (nếu có): …………………………………………
Các
chế độ khác đang hưởng: …………………………………….
Hồ
sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh ……………………….
|
…., ngày … tháng …. năm .........
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HS3
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số hồ sơ: ……./……
BẢN TRÍCH LỤC HỒ
SƠ BỆNH BINH
Họ
và tên: ……………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ: ……………….
Nguyên
quán: …………………………………………………………………….
Trú
quán: ………………………………………………………………………….
Nhập
ngũ ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị: ……………………………
Xuất
ngũ ngày ... tháng ... năm ... Đơn vị: ………………………………
Cấp
bậc, chức vụ khi xuất ngũ: ………………………………………………..
Có
thời gian công tác liên tục trong quân đội, công an: ……… năm ………… tháng
Thời
gian ở chiến trường: ………………. năm ……………… tháng
Thời
gian ở vùng đặc biệt khó khăn gian khổ: ……….. năm …………….. tháng
Bị
bệnh từ ngày ... tháng ... năm ... đã điều trị tại …………….. từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Giấy
chứng nhận bệnh binh số: ……… ngày ... tháng ... năm ... của ………………..
Biên
bản giám định y khoa số: ………… ngày ... tháng ... năm ... của ……..
Tình
trạng bệnh tật: ………………………………………………….
…………………………………………………………………………
Tỷ
lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh tật ……………%.
Quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số: ………. ngày ... tháng ... năm ... của
………………
Trợ
cấp được hưởng từ ngày ... tháng ... năm ...
Mức
trợ cấp hàng tháng: ………………………………………..
Phụ
cấp khác (nếu có): ………………………………………………….
Chế
độ khác đang hưởng: ……………………………………………………..
Hồ
sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………………..
|
…., ngày … tháng …. năm....
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu HS4
………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số hồ sơ: …../………
BẢN TRÍCH LỤC HỒ
SƠ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
1.
Người hoạt động kháng chiến
Họ
và tên: ………………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/nữ: …………………………………….
Nguyên
quán: …………………………………………………………………………………..
Trú
quán: ………………………………………………………………………………………
Nhập
ngũ/tham gia kháng chiến ngày ... tháng ... năm ...
Giấy
tờ chứng minh có thời gian hoạt động ở chiến trường: ………………………………….
Cơ
quan/Đơn vị: …………………………………………………………………………….
Tình
trạng bệnh tật theo hồ sơ (*):
...............................................................................................................................................
Biên
bản giám định y khoa số: ………………..ngày ... tháng ... năm ... của ....
Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động do nhiễm CĐHH: ……………………………………..
Giấy
chứng nhận bị nhiễm CĐHH số: ……………… ngày ... tháng ... năm ... của...
Trợ
cấp đối với ông (bà) …………………………….. từ ngày ... tháng ... năm ...
Trợ
cấp, phụ cấp khác (nếu có): ……………………………………………….
Chế
độ khác đang hưởng: ……………………………………………………….
2.
Con đẻ của người tham gia kháng chiến
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị dạng, dị tật
|
Tỉ lệ suy giảm KNLĐ do ảnh hưởng CĐHH
|
Thời điểm hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Thời điểm hưởng BHYT
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ
sơ được lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội …………………
|
…., ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: Ghi rõ vô sinh; không có vợ
hoặc chồng; đã có con trước khi tham gia kháng chiến sau khi về địa phương
không sinh con được; sinh con bị dị dạng, dị tật; mắc bệnh liên quan đến nhiễm
chất độc hóa học...
Mẫu HS5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÍNH
CHÍNH THÔNG TIN TRONG HỒ SƠ
……………………(1)………………..
Kính gửi: ……………………(2)…………………………
Họ
và tên: ……………………………………………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/nữ: …………………………………….
Nguyên
quán: ……………………………………………………………………………….
Trú
quán: ……………………………………………………………………………………
Thuộc
diện người có công: ………………………………..(3)…………………………….
Thông
tin ghi trong hồ sơ: ……………………………………………………………………
Thông
tin đề nghị đính chính: …………………………………………………….
...............................................................................................................................................
Các
giấy tờ kèm theo có liên quan đến việc đính chính thông tin: ……………………………………
……………………………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Tên hồ sơ.
(2)
Cơ quan đang trực tiếp thực hiện chế độ chính sách.
(3)
Trường hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có
công.
Mẫu HS6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ DI
CHUYỂN HỒ SƠ
……………..(1)………………….
Kính gửi: …………………..(2)……………………….
Họ
và tên ……………………………………………………………………………………
Nguyên
quán: ……………………………………………………………………………..
Trú
quán: …………………………………………………………………………………….
Thuộc
diện người có công: ……………………………………….. (3) …………………
Tôi
đề nghị di chuyển hồ sơ để hưởng chế độ ưu đãi đến nơi tôi đang cư trú hiện
nay.
Đề
nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết./.
|
…., ngày … tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Nêu tên hồ sơ
(2) Cơ
quan hiện đang quản lý hồ sơ gốc;
(3) Trường
hợp không phải là người có công phải ghi rõ mối quan hệ với người có công và
các thông tin về người có công.
Mẫu HS7
…………..….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../PB-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
PHIẾU BÁO DI CHUYỂN
HỒ SƠ ………(1)………….
Kính gửi:
…………………………………
………..(2)……………………..
di chuyển hồ sơ của ông/bà: ………………………………………….
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………….. Nam/nữ ……………………………….
Nguyên
quán: ………………………………………………………………………..
Nay
chuyển đến cư trú tại: ……………………………………………………………..
Số
hồ sơ: ……………………………………………………………………………………………..
Các
giấy tờ trong hồ sơ: …………………………(3) ……………………………………..
Ông/bà
……………………………….. đã nhận trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đến hết ... tháng... năm ….:
Trợ
cấp: …………………………………………………………………………đồng
Phụ
cấp: ……………………………………………………………………….. đồng
Cộng = …………………………………………………đồng
Các
chế độ ưu đãi khác đã được giải quyết như sau:
…………………………………………………………………………………………..
Đề
nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố: …………………………. tiếp nhận
và thực hiện chế độ ưu đãi đối với ông/bà: …………………….. kể từ tháng ……. năm …………/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục NCC;
- Ông/bà… (để biết)
- Lưu
|
…., ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
(1) Loại
hồ sơ
(2) Tên
cơ quan, đơn vị chuyển hồ sơ
(3) Liệt
kê các loại giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu HS8
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../BC-
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
SỐ LƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG
Tính đến ngày …… tháng …… năm…….
Kính gửi: …………………………
TT
|
Tên đối tượng
|
Tổng số NCC đã xác nhận
|
NCC hiện đang hưởng trợ cấp
|
Thân nhân đang hưởng trợ cấp hàng tháng
|
Ghi chú
|
Năm cũ chuyển sang
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Số hiện hưởng
|
Năm cũ chuyển sang
|
Tăng trong năm
|
Giảm trong năm
|
Số hiện hưởng
|
1
|
Người
HĐCM trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân
nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân
nhân hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Người
HĐCM từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thân
nhân hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Liệt
sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của một liệt sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của hai liệt sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng của ba LS trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Người đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Vợ (chồng) liệt sĩ hưởng trợ cấp tái giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Bà
mẹ Việt Nam anh hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
21% - 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41% - 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 61% - 80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 81% trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bệnh
binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
61% - 80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 81% trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
a)
Người HĐKLC bị nhiễm chất độc hóa học:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 21% - 40%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 41% - 60%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 61% - 80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 81% trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Con đẻ của người HĐKC bị nhiễm chất độc hóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 61% - 80%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Từ 81% trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Người
HĐKC giải phóng dân tộc, bảo vệ TQ và làm nghĩa vụ quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Người
có công giúp đỡ cách mạng
-
Hưởng trợ cấp hàng tháng
-
Hưởng trợ cấp một lần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi
chú: Đơn vị có thẩm quyền của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an, sửa đổi tiêu đề, nội dung, đối tượng báo cáo cho phù hợp.
Mẫu C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phục hồi
chế độ ưu đãi ………………………….
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ………………
Họ
và tên: ………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………………….
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Thường
trú: ………………………………………………………………………………………
Thuộc
diện ………………………………….(1)………………………………………………………
...............................................................................................................................................
Đề
nghị được phục hồi chế độ ưu đãi …………………………………………………………………….
Lý
do: ……………………………….. (2) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………../.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1):
Ghi rõ: thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người phục vụ thương binh,
bệnh binh ...Trường hợp là thân nhân người có công thì ghi thêm thông tin người
có công, mối quan hệ.
(2):
Ghi rõ lý do bị tạm đình chỉ và lý do đề nghị hưởng chế độ.
Mẫu BH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế
độ bảo hiểm y tế đối với người có công
Họ
và tên: ...............................................................................................................................
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………………………………… Nam/Nữ: …………………….
Nguyên
quán: …………………………………………………………………………………………………
Trú
quán:.................................................................................................................................
Nghề
nghiệp:...........................................................................................................................
Nơi
làm việc:............................................................................................................................
Thuộc
diện (*):..........................................................................................................................
Hiện
nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế./.
.... ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận nội dung bản khai trên là đúng. Hiện ông (bà) …………
không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú: (*) Ghi rõ đối tượng người
có công.
Mẫu BH2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Để hưởng chế
độ bảo hiểm y tế
1.
Phần khai về người có công:
Họ
và tên: ……………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm ………………………. Nam/Nữ: ……………………….
Nguyên
quán: …………………………………………………………………….
Trú
quán: ………………………………………………………………………..
Thuộc
diện người có công: …………….(1)………………………………………………………………
2.
Phần khai cá nhân:
Họ
và tên: ………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………………….. Nam/Nữ: ………………………………..
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nghề
nghiệp: ..........................................................................................................................
Nơi
làm việc: ...........................................................................................................................
Mối
quan hệ với người có công: ……………………………….(2)…………………………………..
Hiện
nay tôi chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế.
...., ngày... tháng... năm...
UBND
xã, phường ………… xác nhận ông (bà) ………… không thuộc đối tượng đóng bảo hiểm y
tế bắt buộc.
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của người có công
(3)
|
...., ngày... tháng... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1) Ghi
rõ đối tượng người có công (Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh suy giảm khả
năng lao động 61% trở lên,...).
(2) Ghi
rõ: bố mẹ, vợ hoặc chồng, con, người phục vụ...
(3) Mục
này không áp dụng đối với liệt sĩ, người có công đã từ trần.
Mẫu UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm
nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ...
Chúng
tôi gồm có:
1.
Bên ủy quyền: Gồm các ông (bà) có tên
sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2.
Bên được ủy quyền:
Họ
và tên: ……………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm ……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú
quán: ................................................................................................................................
CMND/Hộ
chiếu số: ……………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: ……………….
3.
Nội dung ủy quyền (*):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(*)
Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ
cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945...
Trường
hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy
định tại Điều 42 của Thông tư này.
Mẫu TQ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
Kính gửi:
…………………(1)……………………
Họ
và tên: ………………………………………………
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………………..
Nguyên
quán: …………………………………………………………………………………………..
Trú
quán: …………………………………………………………………………………………………..
Mối
quan hệ với liệt sĩ: ………………………………………….. (2) …………………………….
Đề
nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ.
Họ
và tên liệt sĩ: …………………………………………………………………………………………
Sinh
ngày... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ……………….
Nguyên
quán: …………………………………………………………………………………………
Hy
sinh ngày ... tháng ... năm ...
Cấp
bậc/Chức vụ khi hy sinh: ……………………………………………
Bằng
Tổ quốc ghi công số: …………… theo Quyết định: ………......... ngày …….. tháng …… năm
………………. của …………
Lý
do đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”: …………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………/.
.... ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ... tháng ... năm ...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi
chú:
(1)
Sở LĐTBXH nơi đang quản lý hồ sơ liệt sĩ
(2)
Ghi rõ mối quan hệ với LS hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ
Mẫu TQ2
UBND TỈNH, TP………..….
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI BẰNG “TỔ QUỐC GHI CÔNG”
(Kèm theo công văn số …………./………….. ngày... tháng....
năm ……….)
TT
|
Họ và tên liệt sĩ
|
Nguyên quán
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Ngày tháng năm hy sinh
|
Số Bằng TQGC
|
Số, ngày tháng năm quyết định
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu TN
UBND XÃ, PHƯỜNG …..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../BC…….
|
…., ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY XÁC NHẬN THU
NHẬP
Năm ...
UBND xã, phường …………………………… xác nhận:
Ông
(bà) ………………………………………………………………………..
Sinh
ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ: ……………………………
Nguyên
quán: ..........................................................................................................................
Trú
quán: ................................................................................................................................
Nghề
nghiệp hiện tại: ...............................................................................................................
Có
mức thu nhập bình quân hàng tháng là: ……………………………… đồng/tháng
(bằng
chữ: …………………………………………………………………………… đồng/tháng)
Chi tiết
thu nhập như sau:
TT
|
Tên nghề, công việc
|
Thu nhập bình quân hàng tháng (đồng/tháng)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|