BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1593/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 10
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ VỀ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
trợ xã hội và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ về lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 11 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Bảo trợ xã hội và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH (để công bố);
- Lưu: VT, PC, BTXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-LĐTBXH
ngày 10 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Bảo
trợ xã hội
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
|
2
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp
xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Như
trên
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ.
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công
lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
|
Bảo
trợ xã hội
|
Sở Nội vụ; UBND cấp tỉnh.
|
2
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Sở Nội vụ; UBND cấp tỉnh.
|
3
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Như
trên
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Như
trên
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
Như
trên
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
Như
trên
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
7
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp.
|
Như
trên
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Người đứng
đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
9
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp tỉnh.
|
10
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ
sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp tỉnh.
|
11
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp tỉnh.
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội
công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Bảo
trợ xã hội
|
Phòng Nội vụ; UBND cấp huyện.
|
2
|
Tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ
giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Như
trên
|
Phòng Nội vụ; UBND cấp huyện.
|
3
|
Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
Như
trên
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng
nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm
quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Như
trên
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
5
|
Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội
ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
Như
trên
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
6
|
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội.
|
Như
trên
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
7
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp.
|
Như
trên
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
8
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
Như
trên
|
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Người
đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
9
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp huyện.
|
10
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp huyện.
|
11
|
Dừng trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ
giúp xã hội cấp huyện.
|
Như
trên
|
Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội
cấp huyện.
|
D
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ
giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
|
Bảo trợ
xã hội.
|
UBND cấp xã.
|
II. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BLD-286095-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công
lập thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
|
Bảo
trợ xã hội
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
2
|
B-BLD-286096-TT
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3
|
B-BLD-286097-TT
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
4
|
B-BLD-286098-TT
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào
cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Cơ sở
BTXH; Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở BTXH.
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BLD-286099-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm
sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi đối với cơ sở thuộc cấp tỉnh
quản lý.
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
|
Như
trên
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
B-BLD-286100-TT
|
Cấp lại, điều chỉnh giấy phép cơ sở
chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi do cấp tỉnh quản lý.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
3
|
B-BLD-286103-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công
lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Sở Nội
vụ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
4
|
B-BLD-286104-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
5
|
B-BLD-286105-TT
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
6
|
B-BLD-286106-TT
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
C
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BLD-286107-TT
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể
và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội
|
Như
trên
|
UBND
cấp xã; UBND cấp huyện; Sở LĐTBXH.
|
2
|
B-BLD-286108-TT
|
Tiếp nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn
cấp vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên.
|
3
|
B-BLD-286109-TT
|
Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào
cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Người
đứng đầu cơ sở BTXH.
|
4
|
B-BLD-286118-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động cơ sở chăm
sóc người khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
B-BLD-286119-TT
|
Cấp lại giấy phép chăm sóc người
khuyết tật, người cao tuổi thuộc trách nhiệm quản lý cấp
huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên.
|
6
|
B-BLD-286120-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công
lập thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Phòng
Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
7
|
B-BLD-286121-TT
|
Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài
công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như trên
|
8
|
B-BLD-286122-TT
|
Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội thuộc
thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
9
|
B-BLD-286123-TT
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên
|
10
|
B-BLD-286124-TT
|
Thành lập Trung tâm công tác xã hội
công lập.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên.
|
11
|
B-BLD-286190-TT
|
Giải thể Trung tâm công tác xã hội
công lập.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên.
|
12
|
B-BLD-286125-TT
|
Thay đổi tên gọi, trụ sở làm việc của
Trung tâm công tác xã hội công lập.
|
Như
trên
|
Như
trên
|
Như
trên.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục
“Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ
chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền quyết
định thành lập cơ sở để thẩm định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức thẩm định
phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết định thành lập. Trường
hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP; dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và
hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ
đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP).
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy
hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp
xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí
hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Thủ tục “Tổ
chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở có nhu cầu tổ chức lại,
giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức
cán bộ của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ quản cơ sở.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức thẩm định
phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ ra quyết định tổ chức lại, giải thể.
Trường hợp không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Tờ trình về việc tổ chức lại, giải
thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực hiện
khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức cơ
sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
“Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng
ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP; dự thảo quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và
hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ
đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP).
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy
hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp
xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh
phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Thủ tục “Tổ
chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở có nhu cầu tổ chức lại,
giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ phải có văn bản thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp
không đồng ý thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể (Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Tờ trình về việc tổ chức lại, giải
thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực hiện
khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức cơ
sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
3. Thủ tục
“Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thành lập
cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập
cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở thì
phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP.
- Phương án thành lập cơ sở.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở
theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
103/2016/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực đối với giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc hợp đồng cho thuê, mượn
đất đai, cơ sở vật chất và tài sản gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của
cơ sở.
- Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng
lập viên.
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
+ Quyết định thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì
bản sao quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa
lãnh sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi liên tỉnh hoặc
liên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, có trụ sở chính đặt
tại địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
103/2016/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập:
- Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng
của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm
lẫn với tên hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
- Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ
theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản
lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
4. Thủ tục “Đăng
ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp
xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị đăng ký thay đổi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới theo đề
nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị
đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị
đăng ký thay đổi biết và phải nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc đăng ký
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Bản chính đăng ký thành lập cơ sở
đã được cấp.
- Giấy tờ có liên quan chứng minh sự
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập
thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
5. Thủ tục “Giải
thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
địa phương và trường hợp khác theo quy định của pháp luật: Cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản đề nghị giải thể
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ giải thể cơ sở theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có quyết
định giải thể. Trường hợp không đồng ý việc giải thể thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được tự động
giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ
chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó có nêu rõ lý do đề nghị giải thể
theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản kê khai tài sản, tài chính và
phương án xử lý.
- Danh sách đối tượng và phương án giải
quyết khi cơ sở giải thể.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
- Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội; tổ chức, cá
nhân đăng ký thành lập cơ sở; cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể (Mẫu số 04b tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở bị giải thể trong các trường hợp
sau:
- Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký thành lập.
- Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội địa phương.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập
cơ sở có đơn đề nghị giải thể.
- Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản
lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
6. Thủ tục “Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp
giấp phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội và cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ
sở của cơ sở đặt tại địa phương.
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động
(Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập,
ngoài công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập
theo quy định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp pháp theo quy định
của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và
không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa
được xóa án tích.
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc đối tượng.
- Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 26 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật
chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
7. Thủ tục “Cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt
động do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định các điều kiện để cấp
giấp phép hoạt động trong thời hạn 10 ngày làm việc.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép.
- Giấy phép hoạt động.
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở có giấy phép hoạt động do Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh nội dung.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm
thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động.
- Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị
hư hỏng thì cơ sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
8. Thủ tục “Tiếp
nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp
xã hội cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ
chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt cấp xã có
trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những thông tin về HIV của
đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở
tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp
nhận vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định
của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (hoặc người giám hộ
đối tượng) quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu
cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
9. Thủ tục “Tiếp
nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
* Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay
các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng
và hoàn thiện các thủ tục theo quy trình sau:
- Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có
chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu
có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn
nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán
và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng
(nếu có thể).
- Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn
thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ
giúp đối tượng.
- Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị
những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ
em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn
25 ngày làm việc.
- Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng
tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.
- Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ
sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện
các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc,
kể từ khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do
cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu
cơ sở hoặc chuyển đối tượng về gia đình, cộng đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
* Ghi chú:
- Việc tiếp nhận các trường hợp trẻ
em là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn
bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động, trẻ em lang thang xin ăn (đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) vào cơ sở trợ giúp xã hội
được thực hiện theo thủ tục hành chính này.
- Đối với các trường hợp trẻ em bị
xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em, do
cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND
cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, Tổng đài điện thoại quốc gia bảo
vệ trẻ em, các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình,
cá nhân thực hiện, giải quyết thì được thực hiện theo thủ tục hành chính "Áp
dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm
thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em” công bố tại Quyết định số 847/QĐ-LĐTBXH ngày
09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Thủ tục “Tiếp
nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp
bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối
tượng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết; Quyết định tiếp nhận của người đứng
đầu cơ sở.
h) Lệ phí: Theo quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã
hội (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
11. Thủ tục “Dừng
trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch vụ
hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng
đầu cơ sở.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định dừng trợ giúp xã
hội.
- Bước 3: Cơ sở lập biên bản bàn giao
đối tượng về gia đình, cộng đồng có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị dừng
trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định của người đứng đầu cơ
sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội (Mẫu
số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người giám hộ, gia đình hoặc gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
- Đối tượng được nhận làm con nuôi
theo quy định của pháp luật con nuôi.
- Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ
18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
- Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ
giúp xã hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
C. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục
“Thành lập cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức đề nghị
thành lập cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Nội
vụ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định thành lập. Trường hợp không đồng ý việc thành lập thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án thành lập cơ sở theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình đề nghị thành lập cơ sở
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP; dự thảo
quyết định thành lập cơ sở; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở theo
Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và các tài
liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan
có liên quan về việc thành lập đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý
kiến của các cơ quan có liên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập cơ sở trợ giúp
xã hội công lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thành lập cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình về việc thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
- Đề án thành lập (Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện thành lập cơ sở trợ giúp xã
hội công lập
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức
năng, nhiệm vụ.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch
cấp đất xây dựng tại sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng
trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động
theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Thủ tục “Tổ
chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở có nhu cầu tổ chức lại,
giải thể nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Nội vụ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nội vụ phải có văn bản
thẩm định.
- Bước 3: Trong thời hạn 25 (hai lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định tổ chức lại, giải thể. Trường hợp không đồng ý thì thông
báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Tờ trình tổ chức lại, giải thể cơ sở
theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP và dự
thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản
vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tổ chức lại, giải thể cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề án tổ chức lại, giải thể (Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
- Tờ trình về việc tổ chức lại, giải
thể (Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Điều kiện tổ chức lại cơ sở:
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở.
- Phù hợp với quy hoạch đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
* Điều kiện giải thể cơ sở:
Việc giải thể cơ sở được thực hiện
khi có một trong các điều kiện sau:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ.
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền
thành lập.
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức cơ
sở để phù hợp với quy hoạch mạng lưới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
3. Thủ tục
“Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải
quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân thành lập
cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường
hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở
thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập cơ sở biết và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký thành lập theo Mẫu
số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP.
- Phương án thành lập cơ sở.
- Dự thảo Quy chế hoạt động của cơ sở theo Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
103/2016/NĐ-CP.
- Bản sao có chứng thực đối với giấy
tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc
hợp đồng cho thuê, mượn đất đai, cơ sở vật chất và tài sản
gắn liền với đất phục vụ cho hoạt động của cơ sở.
- Phiếu lý lịch tư pháp của các sáng
lập viên.
- Bản sao các giấy tờ sau:
+ Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng
minh nhân dân. Đối với sáng lập viên là cá nhân nước ngoài, hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các sáng lập viên;
+ Quyết định thành lập hoặc tài liệu
tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn
cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu,
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức. Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao
quyết định thành lập hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở trợ
giúp xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở hoạt động trên phạm vi cấp huyện,
có trụ sở chính đặt tại địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký thành lập (Mẫu số
06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 103/2016/NĐ-CP).
- Quy chế hoạt động của cơ sở trợ
giúp xã hội (Mẫu số 03b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
103/2016/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký
thành lập:
- Về tên của cơ sở: Cơ sở có tên gọi
bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, biểu tượng riêng (nếu có). Tên và biểu tượng
của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện: Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên
hoặc biểu tượng của cơ sở khác đã được đăng ký trước đó; không vi phạm truyền
thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của
dân tộc.
- Có hồ sơ đăng ký thành lập hợp lệ
theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
4. Thủ tục
“Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ
giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị đăng ký thay đổi đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới theo
đề nghị của cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị
đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị
đăng ký thay đổi biết và phải nêu rõ lý do hoặc các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc đăng ký
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Bản chính đăng ký thành lập cơ sở
đã được cấp.
- Giấy tờ có liên quan chứng minh sự
thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền
thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký thành lập mới.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi thay đổi nội dung giấy chứng nhận
đăng ký thành lập của cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
5. Thủ tục “Giải
thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Đối với trường hợp Cơ sở bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký thành lập; Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động theo quy
định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động -
Thương binh và Xã hội địa phương và trường hợp khác theo quy định của pháp luật:
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương phối hợp với cơ sở có văn bản
đề nghị giải thể gửi đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội.
+ Đối với trường hợp tổ chức, cá nhân
đăng ký thành lập cơ sở có đơn đề nghị giải thể: tổ chức cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ giải thể cơ sở theo
quy định đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội phải có quyết định giải thể. Trường hợp không đồng ý việc giải
thể thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ sở trợ giúp xã hội không được
tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giải thể cơ sở của tổ
chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ sở, trong đó có nêu rõ lý do đề nghị giải thể
theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản kê khai tài sản, tài chính và
phương án xử lý.
- Danh sách đối tượng và phương án giải
quyết khi cơ sở giải thể.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
- Kiến nghị giải thể cơ sở của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội; tổ chức, cá
nhân đăng ký thành lập cơ sở; cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định giải thể cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị giải thể (Mẫu số 04b tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở bị giải thể trong các trường hợp
sau:
- Cơ sở bị thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký thành lập.
- Cơ sở không đủ điều kiện hoạt động
theo quy định của pháp luật và có kiến nghị của cơ quan Lao động - Thương binh
và Xã hội địa phương.
- Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập cơ
sở có đơn đề nghị giải thể.
- Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
6. Thủ tục “Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền cấp phép của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp
không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận
đăng ký thành lập cơ sở hoặc quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở có trụ sở tại địa phương do các
tổ chức, cá nhân thành lập mà không thuộc các trường hợp sau:
- Cơ sở thuộc bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội và
cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở của cơ sở đặt tại
địa phương;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị cấp giấy phép hoạt động
(Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở được cấp giấy phép hoạt động
khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Cơ sở trợ giúp xã hội công lập,
ngoài công lập đã được thành lập, được cấp giấy chứng nhận
đăng ký thành lập theo quy định hoặc cơ sở trợ giúp xã hội được thành lập hợp
pháp theo quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động và quản lý hội hoặc cơ sở
trợ giúp xã hội được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không
thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được
xóa án tích.
- Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm
sóc đối tượng.
- Trường hợp cơ sở có chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng thì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản
3 Điều 26 Nghị định số 103/2017/NĐ-CP còn phải bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật
chất và nhân lực quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
7. Thủ tục “Cấp
lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép
hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp
không đồng ý thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép.
- Giấy phép hoạt động.
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở, người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở có giấy phép hoạt động do Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép hoạt động được cấp lại hoặc điều chỉnh nội
dung.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Khi thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở,
người đứng đầu, loại hình cơ sở, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động, cơ sở phải làm
thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép. Trường hợp thay đổi hình thức tổ chức,
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải làm thủ tục đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động.
- Khi giấy phép hoạt động bị mất, bị
hư hỏng thì cơ sở phải đề nghị cấp lại giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
8. Thủ tục “Tiếp
nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp
xã hội cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ
chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng
xét duyệt cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ những
thông tin về HIV của đối tượng.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở
thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ sở tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
- Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu cơ sở quyết định tiếp
nhận đối tượng vào cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý.
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận
vào cơ sở thì người đứng đầu cơ sở phải trả lời ngay bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ
theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ
em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định
của pháp luật về đăng ký hộ tịch.
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền
đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn (hoặc người giám hộ đối tượng) quy định tại khoản 1 Điều 25
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
người đứng đầu cơ sở (nếu được ủy quyền).
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị được tiếp nhận vào cơ sở
trợ giúp xã hội (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
9. Thủ tục “Tiếp
nhận đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
* Cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận ngay
các đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp để chăm sóc, nuôi dưỡng và hoàn thiện các
thủ tục theo quy trình sau:
- Bước 1. Lập biên bản tiếp nhận có
chữ ký của cá nhân hoặc đại diện cơ quan, đơn vị phát hiện ra đối tượng (nếu
có), chính quyền (hoặc công an) cấp xã, đại diện cơ sở. Đối với đối tượng là nạn
nhân của bạo lực gia đình, nạn nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán
và nạn nhân bị cưỡng bức lao động, biên bản tiếp nhận có chữ ký của đối tượng
(nếu có thể).
- Bước 2. Đánh giá về mức độ tổn
thương, khả năng phục hồi và nhu cầu trợ giúp của đối tượng để có kế hoạch trợ
giúp đối tượng.
- Bước 3. Bảo đảm an toàn và chữa trị
những tổn thương về thân thể hoặc tinh thần cho đối tượng kịp thời; đối với trẻ
em bị bỏ rơi, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn
25 ngày làm việc.
- Bước 4. Quyết định trợ giúp đối tượng
tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc chuyển đối tượng về gia đình,
cộng đồng.
- Bước 5. Hoàn thành các thủ tục, hồ
sơ của đối tượng theo quy định, Trường hợp là trẻ em bị bỏ rơi, cơ sở thực hiện
các thủ tục khai sinh cho trẻ theo quy định của pháp luật về hộ tịch.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy
tờ tùy thân của đối tượng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Tiếp nhận ngay các đối tượng cần sự bảo
vệ khẩn cấp vào cơ sở. Các thủ tục, hồ sơ phải hoàn thiện trong 10 ngày làm việc,
kể từ khi tiếp nhận đối tượng, Trường hợp kéo dài quá 10 ngày làm việc, phải do
cơ quan quản lý cấp trên xem xét quyết định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tiếp nhận đối tượng của người đứng đầu cơ sở hoặc chuyển đối
tượng về gia đình, cộng đồng.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt
động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
* Ghi chú:
- Việc tiếp nhận các trường hợp trẻ em là nạn nhân của bạo lực gia đình, nạn
nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân bị cưỡng bức lao động,
trẻ em lang thang xin ăn (đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) vào
cơ sở trợ giúp xã hội được thực hiện theo thủ tục hành chính này.
- Đối với các trường hợp trẻ em bị
xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại cần áp dụng biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em, do
cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, UBND
cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã, Tổng đài điện thoại quốc gia bảo
vệ trẻ em, các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình, cá nhân thực hiện,
giải quyết thì được thực hiện theo thủ tục hành chính “Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người
gây tổn hại cho trẻ em ” công bố tại Quyết định số
847/QĐ-LĐTBXH ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10. Thủ tục
“Tiếp nhận đối tượng tự nguyện vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
Đối tượng tự nguyện ký hợp đồng cung
cấp dịch vụ trợ giúp xã hội với người đứng đầu cơ sở và nộp
bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của đối
tượng.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Theo thỏa thuận.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng cung cấp dịch vụ được ký kết; Quyết định tiếp nhận của người đứng
đầu cơ sở.
h) Lệ phí: Theo quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Hợp đồng cung cấp dịch vụ trợ giúp xã
hội (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Đối tượng tự nguyện sử dụng dịch vụ trợ giúp xã hội tại cơ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
11. Thủ tục “Dừng
trợ giúp xã hội tại cơ sở trợ giúp xã hội cấp huyện”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng sử dụng dịch vụ
hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng có đơn đề nghị gửi người đứng đầu cơ sở.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đơn, người đứng đầu cơ sở quyết định
dừng trợ giúp xã hội.
- Bước 3: Cơ sở lập biên bản bàn giao
đối tượng về gia đình, cộng đồng có
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
thanh lý hợp đồng dịch vụ trợ giúp xã hội.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị dừng
trợ giúp xã hội theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đối tượng sử dụng dịch vụ hoặc người giám hộ, thân nhân hoặc gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi của đối tượng.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị dừng trợ giúp xã hội (Mẫu
số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người giám hộ, gia đình hoặc gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề nghị.
- Đối tượng được nhận làm con nuôi theo
quy định của pháp luật con nuôi.
- Đối tượng đủ 18 tuổi. Trường hợp từ
18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi
tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng không quá 22 tuổi.
- Đối tượng đề nghị dừng hoạt động trợ
giúp xã hội.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
D. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục
“Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh
khó khăn”
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội cho
cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp
xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp của người đứng
đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký hoạt động trợ giúp xã
hội (Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2017/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã hội
khi có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ
nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối
tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà
ở, nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày
12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và
quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.