|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
867/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Lê Hồng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
09/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 867/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 09 tháng
03 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao Hà
Nội tại Tờ trình số 70/TTr-SVHTT ngày 10/02/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 120 thủ tục hành chính thuộc chức năng quản
lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội, gồm: 93 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao; 20 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 07 thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội. (Chi
tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Các Quyết định sau đây hết hiệu lực: Quyết định số
1612/QĐ-UBND ngày 08/04/2021; Quyết định số 4102/QĐ-UBND ngày 07/9/2021; Quyết
định số 4220/QĐ-UBND ngày 22/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà
Nội.
Điều 3.Giao Sở Văn hóa và
Thể thao rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định này trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt theo quy
định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các Sở,
Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - Văn
phòng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy, các PBT Thành ủy;
- Chủ tịch, các PCTHĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: CVP, PCVP V.T.Anh
các phòng: TKBT, KSTTHC, KGVX, THCB;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 867/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO THÀNH PHỐ HÀ NỘI (93 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
15 ngày làm việc xem xét thời hạn tổ chức đăng ký;
15 ngày làm việc cấp giấy chứng nhận.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao.
47 Hàng Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Luật
Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18
tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng
dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
-
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn
hóa phi vật thể tại địa phương
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao.
47 Hàng Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số
28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao.
47 Hàng Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp
hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 18/2010/TT-BVHTTDL ngày 03/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tổ chức và hoạt động bảo tàng.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
|
03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ.
-
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia
|
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 02 năm 2004 của Bộ VHTT hướng dẫn
trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích
|
Thời gian thực hiện tại Thành phố Hà Nội:
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thẩm
định.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng
ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp
hiện vật
|
Thời gian thực hiện tại Thành phố Hà Nội:
- Trong thời hạn 29 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm
tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao quyết định việc gửi văn bản đề
nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các
văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
-
Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc
gia.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo…
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
giám định cổ vật
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật.
-
Thông tư số 02/2017/TT-BVHTTDL ngày 05/7/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định tiêu chuẩn chuyên gia giám định cổ vật.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
9
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Thông tư số 22/2011/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về điều kiện thành lập và hoạt động của cơ sở giám định cổ vật.
-
Thông tư số 02/2017/TT-BVHTTDL ngày 05/7/2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định tiêu chuẩn chuyên gia giám định cổ vật.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tu
bổ di tích
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng Dầu,
Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề
tu bổ di tích
|
15 ngày làm việc, trong đó:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định, kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề tu bổ di tích
|
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết
định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề: thời hạn cấp được thực hiện như
quy định đối với trường hợp cấp mới.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12
ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
-
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
(- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do
cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước
liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
+ Sản xuất ít nhất 10 phim truyện nhựa được phép
phổ biến;
+ Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép
phổ biến)
|
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thẩm định phân loại phim
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện: a.1 Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim) 3.600.000đ
a2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn: b1. Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại
a. Phim truyện:
a1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
2.400.000đ
a2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b1. Độ dài đến 60 phút 1.600.000đ
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định
lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây)
|
-
Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18
ngày 6 tháng 2009.
-
Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện
một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh.
-
Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 về Ban hành Quy chế
thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
-
Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
điện ảnh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu
ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh
thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Thẩm định phân loại phim
1. Phim thương mại:
a. Phim truyện: a.1 Độ dài đến 100 phút (1 tập
phim) 3.600.000đ
a2. Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn: b1. Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2. Phim phi thương mại
a. Phim truyện:
a1. Độ dài đến 100 phút (1 tập phim)
2.400.000đ
a2. Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a3. Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b1. Độ dài đến 60 phút 1.600.000đ
b2. Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
(Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định
lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa
chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên
đây)
|
-
Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18
ngày 6 tháng 2009.
-
Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.
-
Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định một số nội
dung quản lý đối với hoạt động phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác
động đến người xem phim.
-
Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
điện ảnh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh
hoành tráng
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép.
- Đối với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh
hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch, trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp
giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
-
Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số
113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
-
Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao
thành phố Hà Nội;
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác
tác phẩm mỹ thuật (thẩm quyền của Sở Văn hóa và Thể thao)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật.
-
Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số điều tại Nghị định số 113/2013/NĐ-CP
ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
18
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
Thủ tục cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về
danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật.
-
Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên
quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu
khắc (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
21
|
Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp
ảnh.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
22
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp
giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
- Nghị định số 72/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
23
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ
chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Văn hóa và thể thao có văn bản trả lời.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng Dầu,
Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-Nghị
định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động
triển lãm.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
24
|
Thủ tục cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân
nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
-Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt
động triển lãm.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
25
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các
tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương
mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
-Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt
động triển lãm.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
26
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá
nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp
không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
-Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt
động triển lãm.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
27
|
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở
địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ
chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do
triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể
thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức
tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn
hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức
triển lãm theo các nội dung đã thông báo.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt
động triển lãm.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
28
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn
quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Độ dài thời gian của một chương trình (vở
diễn) biểu diễn nghệ thuật:
1. Đến 50 phút 1.500.000đ
2. Từ 51 đến
100 phút: 2.000.000đ
3. Từ 101 đến 150 phút: 3.000.000đ
4. Từ 151 đến 200 phút: 3.500.000đ
5. Từ 201 phút trở lên: 5.000.000đ
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động biểu diễn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
-
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác
-
Công văn số 409/UBND-KGVX ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố v/v
triển khai thực hiện Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
-
Quyết định số 2717/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc ủy quyền thực hiện một số nội
dung quản lý nhà nước lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc
thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
29
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn
quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành
về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động biểu diễn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
-
Công văn số 409/UBND-KGVX ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố v/v
triển khai thực hiện Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
-Quyết
định số 2717/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội về việc ủy quyền thực hiện một số nội dung quản
lý nhà nước lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc thẩm
quyền của UBND thành phố Hà Nội
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
30
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động biểu diễn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
-
Công văn số 409/UBND-KGVX ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố v/v
triển khai thực hiện Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
31
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
về hoạt động biểu diễn có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
-
Công văn số 409/UBND-KGVX ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố v/v
triển khai thực hiện Nghị định 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ
quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
32
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
19 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định
về quản lý và tổ chức lễ hội.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
33
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp tỉnh
|
14 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định
về quản lý và tổ chức lễ hội.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực: Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
34
|
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ vũ trường
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định cấp Giấy
phép là 15.000.000 đồng/giấy
|
-
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về
kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 02 năm 2021.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
35
|
Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với
trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
|
-Nghị
định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
-
Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày 25
tháng 02 năm 2021.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
36
|
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
-
Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
-
Khoản 2 Điều 9 của Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm
2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật quảng cáo.
-
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
v/v thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực:
Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
37
|
Thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực
hiện quảng cáo
|
13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định 01/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc ban hành quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
38
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
-Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời
hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
-Trường hợp phải giám định văn hóa phẩm nhập khẩu
tối đa không quá 12 (mười hai) ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
-
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
-
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
39
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm
mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
10 ngày làm việc.
Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối
đa không quá 15 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về quản lý
xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
-
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
-
Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL .
-
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
40
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác
phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê duyệt
nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ
quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1. Đối với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng,
tranh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000
đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng
2. Đối với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định;
- Từ tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000
đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác
phẩm/lần thẩm định.
|
-
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội
dung văn hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu.
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
41
|
Thủ tục công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”,
“Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng Dầu,
Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
Thông
tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu
chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn
vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 10 năm 2014.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
42
|
Thủ tục phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập
khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả phê
duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
I. Thẩm định và phân loại phim
1. Phim thương mại:
a.Phim
truyện:
a.1 Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 3.600.000đ
a.2 Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập
a.3 Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1 Độ dài đến 60 phút: 2.200.000đ
b.2 Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
2. Phim
phi thương mại:
a. Phim truyện:
a.1 Độ dài đến 100 phút
(1 tập phim): 2.400.000đ
a.2 Độ dài từ 101 - 150 phút tính thành 1,5 tập
a.3 Độ dài từ 151 - 200 phút tính thành 02 tập
b. Phim ngắn:
b.1 Độ dài đến 60 phút: 1.600.000đ
b.2 Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
|
-
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực Điện ảnh.
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
43
|
Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu máy trò chơi điện
tử có cài đặt chương trình trả thưởng dành cho người nước ngoài và thiết bị
chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc.
(Bước thẩm định, phê duyệt nội dung và dán tem nhãn
kiểm soát, lưu hành máy trò chơi điện tử có cài đặt chương trình trả thưởng
dành cho người nước ngoài và thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc)
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
* Đối với máy trò chơi điện tử có cài đặt chương
trình trả thưởng.
- Đối với 1 máy/ lần thẩm định : 300.000đ/ lần thẩm
định.
- Đối với 2 máy/ lần thẩm định : 500.000đ/ lần thẩm
định.
* Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng
bạc: 500.000đ/ sản phẩm thẩm định.
|
-
Luật Hải quan số 54/2014/QH 13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
-
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hải quan.
-
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại Thương.
-
Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy
định về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
-
Thông tư số 08/2000/TT-BVHTT ngày 28/4/2000 của Bộ Văn hóa thông tin hướng
dẫn quản lý trò chơi điện tử.
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa thể thao và Du
lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31/12/2014 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động
mua bán hàng hoá quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa Thể thao và Du lịch.
-
Thông tư số 24/2018/TT-BVHTTDL ngày 23/8/2018 của Bộ Văn hóa thể thao và Du
lịch về việc ban hành danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi
quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch xác định mã
số hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
-
Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số
quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh
doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.
-
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng
hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
-
Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn
hóa phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
|
44
|
Thủ tục xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội
dung vui chơi giải trí nhập khẩu cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản
thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ có văn bản trả lời kết quả
chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
a) Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng
đĩa:
- Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất
cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block
có độ dài thời gian là 15 phút).
- Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ
nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một
block có độ dài thời gian là 15 phút).
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm
và các vật liệu khác:
- Đối với bản ghi âm:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.000.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
- Đối với bản ghi hình:
+ Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc:
2.500.000 đồng/chương trình;
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000
đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản
nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
|
-
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua
bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
-
Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
-
Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
45
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố)
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
46
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp
vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
47
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố)
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
48
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố)
|
28 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
49
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành
phố)
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
50
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND Thành phố)
|
18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
51
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn
nhân bạo lực gia đình
|
Không quy định.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
52
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình
|
Không quy định.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực
gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng
nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
53
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực
gia đình
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
54
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo
lực gia đình
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
55
|
Thủ tục cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo
lực gia đình
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
56
|
Thủ tục cấp lại Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống
bạo lực gia đình
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua
ngày 21 tháng 11 năm 2007.
-
Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải
thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo
lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn,
chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia
đình.
-
Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ
sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia
đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận
nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
57
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện chuyên ngành ở
cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập và thư viện của tổ
chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
quy định
|
-
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
-
Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số
điều của Luật Thư viện.
-
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
58
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài
công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
quy định
|
-
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
-
Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số
điều của Luật Thư viện.
-
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
59
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động đối với thư
viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập,
thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
|
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
quy định
|
-
Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
-
Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số
điều của Luật Thư viện.
-
Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
60
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí
quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính
năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không
|
-
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định
quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để
trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
-
Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu
nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
-
Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ
cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để
trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục
cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
61
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội.
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
62
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội.
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
63
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy
chứng nhận
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
64
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ
sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
65
|
Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng
môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
Không quy định
|
-
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14
ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Thông tư số
16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể
thao.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày
29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành
phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố.
|
66
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Yoga
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và
thi đấu môn Yoga.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
67
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Golf
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và
thi đấu môn Golf..
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo.
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
68
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
69
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
70
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
71
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt
động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
72
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Billiards & Snooker
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội.
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
73
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
74
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao thông
vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi quản
lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
75
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao..
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
76
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
77
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Judo
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
78
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố..
|
79
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
80
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
81
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
82
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
83
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 17/2018/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Mô tô nước trên biển.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
84
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
85
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
86
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Patin
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
87
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 21/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lặn biển thể thao giải trí.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
88
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 5500/QĐ-UBND ngày 03/10/2016 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2016, lĩnh vực :Kế hoạch và Đầu tư, Du lịch, Giao
thông vận tải, Tài nguyên và môi trường,…, Văn hóa và Thể thao thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Thành phố Hà Nội….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
89
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
90
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Wushu
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
91
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
92
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
93
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận Một cửa Sở Văn hóa và Thể thao, 47 Hàng
Dầu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc qua đường bưu điện; hoặc
qua dịch vụ công trực tuyến
|
1.000.000đ
|
-
Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2018.
-
Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội.
-
Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
-
Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập
huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
-
Thông tư số 07/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về tập huấn chuyên môn thể thao đối với người hướng dẫn tập
luyện thể thao.
-
Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
-
Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông qua phương án đn giản hóa
thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Giáo dục và đào tạo….
-
Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 về việc ban hành một số quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Thành phố.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (20 TTHC)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
Thủ tục Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ karaoke (do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02
|
Thủ tục Cấp giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke(do cơ quan QLNN về văn hóa cấp huyện cấp)
|
04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
03
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn
hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
|
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9
năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ
quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn
văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
04
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng
năm
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
05
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp Hội đồng TĐKT theo quy
định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có
kết quả Hội đồng TĐKT, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tặng Giấy khen Khu
dân cư văn hóa.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
06
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới”
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
07
|
Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
08
|
Thủ tục công nhận lần đầu “Phường,Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01
năm 2013quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
09
|
Thủ tục công nhận lại “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01
năm 2013quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận
“Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
10
|
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội.
|
19 ngày (trước ngày dự
kiến lễ hội 30 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
-Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định
về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn
hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và đào tạo.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội
|
14 ngày (trước ngày dự
kiến lễ hội 20 ngày)
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy
định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định 1057/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 v/v thông
qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2019, lĩnh vực :Nội vụ, Văn
hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và đào tạo.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
12
|
Thủ tục thông báo thành lập đối với thư viện thuộc
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân có phục vụ cộng
đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư
viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
14
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện đối
với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập, thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
16
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Thủ tục Đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
18
|
Thủ tục cấp Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực
từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
19
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp
huyện)
|
15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
20
|
Thủ tục đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp huyện)
|
20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
hồ sơ tại UBND cấp huyện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm
2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về
thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình;
cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư
vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập
huấn phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký
hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về
phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân
viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống
bạo lực gia đình.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI (07 TTHC)
TT
|
Tên thủ
tục hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức
thực hiện
|
Căn cứ
pháp lý
|
01
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng
năm
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
-Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02
|
Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
|
05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
-Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn
văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
03
|
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội cấp xã
|
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã
nhận được thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì đơn vị gửi thông báo được
tổ chức lễ hội theo nội dung thông báo.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
-Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
04
|
Thủ tục thông báo thành lập thư viện đối với thư
viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
05
|
Thủ tục thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
thư viện đối với thư viện cộng đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
06
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng
đồng
|
15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11
năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2020
quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn
bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt
hoạt động thư viện.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
07
|
Thủ tục công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở
|
07 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ thông báo hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã
|
Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
qua đường bưu điện; hoặc qua dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03 tháng 8 năm 2007.
- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định mẫu về tổ
chức và hoạt động của câu lạc bộ thể thao cơ sở. Có hiệu lực thi hành từ ngày
25 tháng 01 năm 2012./.
- Quyết định số 3506/QĐ-BVHTTDL ngày 29/12/2021 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa
năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định 867/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 867/QĐ-UBND ngày 09/03/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Hà Nội
5.844
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|