BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2011/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 06 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ, HUỶ BỎ CÁC QUY ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03
tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05
tháng 03 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư này để sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, huỷ bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy
định có liên quan đến thủ tục hành chính tại các văn bản sau:
I. DI SẢN
VĂN HOÁ
1. Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19 tháng 2 năm 2004
của Bộ Văn hoá- Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di vật, cổ vật,
bảo vật quốc gia (sau đây gọi là Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT);
2. Quyết
định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế “Thăm
dò, khai quật khảo cổ” (sau đây gọi là Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL).
II. NGHỆ
THUẬT BIỂU DIỄN
1. Quyết
định số 47/2004/QĐ-BVHTT ngày 02 tháng 7 năm
2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế hoạt động biểu diễn và
tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (sau đây gọi là Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT);
2. Thông
báo số 5 (Văn bản số 453/VHTT-TB ngày 28 tháng
2 năm 1995 của Bộ Văn hoá-Thông tin) về việc sử dụng những bài hát sáng tác
trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam (sau đây gọi là Thông báo số 5);
3. Quyết
định số 55/1999/QĐ-BVHTT ngày 05 tháng 8 năm 1999
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế sản xuất, xuất khẩu, nhập
khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình ca
nhạc sân khấu (sau đây gọi là Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT);
4. Thông
tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 5 năm
2006 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định
số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá Quốc tế và các hoạt động đại lý,
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài (sau đây gọi là Thông tư
số 48/2006/TT-BVHTT);
5. Quyết
định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế Tổ chức
thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp (sau đây gọi là Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL).
III. MỸ
THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
1. Quyết
định số
10/2000/QĐ-BVHTT ngày
15 tháng 5 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế
hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery (sau đây gọi là Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT);
2. Quyết
định số 29/2000/QĐ-BVHTT ngày 20 tháng 11 năm
2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế hoạt động nhiếp
ảnh (sau đây gọi là Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT);
3. Quyết
định số
05/2000/QĐ-BVHTT ngày
29 tháng 3 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế quản lý
xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) (sau đây gọi là Quyết
định số 05/2000/QĐ-BVHTT);
4. Quyết
định số
90/2008/QĐ-BVHTTDL ngày
30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về Quy chế tổ
chức trại sáng tác điêu khắc (sau đây gọi là Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL).
IV. XUẤT
NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
1. Thông
tư số 36/2002/TT-BVHTT ngày 24 tháng 12 năm
2002 của Bộ Văn hoá-Thông tin hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh (sau đây gọi là Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT).
V. VĂN HÓA
CƠ SỞ
1. Quyết
định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia
đình văn hoá”, “Làng văn hoá”, “Tổ dân phố văn hoá” (sau đây gọi là Quyết định
số 62/2006/QĐ-BVHTT).
VI. HOẠT
ĐỘNG VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VĂN HOÁ CÔNG CỘNG
1. Thông
tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 12 năm
2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy
định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL).
VII. DU
LỊCH
1. Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch về lưu trú du lịch (sau đây gọi là Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL);
2. Thông
tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm
2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn
du lịch và xúc tiến du lịch (sau đây gọi là Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL).
Điều
2.
Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính tại các văn bản quy định tại Điều 1 Thông tư này được
thực hiện như sau:
I. DI SẢN
VĂN HOÁ
1. Thông
tư số 07/2004/TT-BVHTT
Mục II
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:
“1.Trình tự, thủ tục đăng ký.
- Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia gửi một (01) đơn đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu
phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư 07/2004/TT-BVHTT) tới Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch nơi sở tại bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện.
- Trong
thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (mẫu phụ
lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 07/2004/TT-BVHTT)
cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.”.
2. Quyết
định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL
Điều 12 Quy
chế “Thăm dò, khai quật khảo cổ” ban hành kèm theo Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:
“1. Tổ
chức có chức năng thăm dò, khai quật khảo cổ gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép
thăm dò, khai quật khảo cổ tới Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch bằng
cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao
gồm:”.
II. NGHỆ
THUẬT BIỂU DIỄN
1.
Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT
1.1. Điều
13 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi,
bổ sung tại điểm 2.3 như sau:
“2.3. Thực hiện nghĩa
vụ thuế, các quy định của pháp luật về quyền tác giả, quảng cáo và các quy định
tại Quy chế này. Khi biểu diễn nghệ thuật ở nước ngoài phải thực hiện các quy
định của pháp luật Việt Nam, các quy định pháp luật nước sở tại về cư trú, đi
lại và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp;”.
1.2. Điều 15 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu
diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa đổi,
bổ sung tại các khoản 2 và 4 như sau:
“2. Có đơn đề nghị (Mẫu
1),
gửi kèm theo
danh sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp) và nội dung
chương trình, tiết mục, vở diễn sẽ biểu diễn ở nước ngoài.”.
“4. Nơi nộp hồ sơ:
Đơn vị gửi hồ sơ bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ (gồm
các văn bản quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này) đến Cục Nghệ thuật biểu diễn
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy
chế này. Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
1.3. Điều 16 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa
đổi, bổ sung tại các điểm 1.1, 2.1, 3.1 và bổ sung điểm 4.3 như sau:
“1.1. Có đơn
đề nghị (Mẫu 2) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp Việt Nam, gửi kèm nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn, danh
sách thành viên tham gia (ghi rõ họ tên, chức vụ, nghề nghiệp).”.
“2.1. Có đủ điều kiện
quy định tại điểm 1.1, 1.2 khoản 1 Điều này; có đơn đề nghị (Mẫu 3).”.
“3.1. Có đơn đề nghị (Mẫu 4) của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp Việt Nam.”.
“4.3. Số bộ hồ sơ cần
nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. Trong thời hạn
năm (05) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
1.4. Điều 17 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:
“1. Tổ chức biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp tại địa điểm đăng ký hoạt động:
Đơn vị tổ chức biểu
diễn gửi văn bản thông báo lịch biểu diễn đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nơi tổ chức biểu diễn trước 03 ngày theo lịch đã ghi trong thông báo.”.
1.5. Điều 22 Quy chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 47/2004/QĐ-BVHTT được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 1 điểm 1.1 như sau:
“1. Đơn vị nghệ thuật
biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp xin cấp giấy phép
công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo phân cấp quản lý tại Điều 20, 21 Quy chế này.
1.1. Đơn xin phép
công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn ghi rõ: tên chương trình, tiết mục,
vở diễn, thời gian, địa điểm công diễn (Mẫu 5);”.
2.
Thông báo số 5
Điều 2 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 2. Hồ sơ đề
nghị xét duyệt gồm có:
- Đơn đề nghị của cơ
quan (Mẫu 6);
- Những bài hát đề
nghị xin xét duyệt cho phép sử dụng phải là bản nhạc được photocopy từ bản gốc,
không tẩy xoá, sửa chữa.
Số bộ hồ sơ cần nộp
là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu
diễn.
Trong thời hạn mười
(10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn có trách
nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
3. Quyết định
số 55/1999/QĐ-BVHTT
Điều 4 Quy chế
sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu hành, kinh doanh băng âm thanh, đĩa âm
thanh, băng hình, đĩa hình ca nhạc, sân khấu ban hành kèm theo Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT
được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 điểm b và khoản 3 như sau:
“b) Thủ tục:
Tổ chức ở Trung ương
gửi đơn xin phép bằng
cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu
diễn; tổ chức ở địa phương gửi đơn xin phép bằng cách nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao Du lịch nơi có trụ
sở chính (Mẫu 7).”.
“3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đơn, Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
4. Thông tư
số 48/2006/TT-BVHTT
Mục II phần
C được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2.2. như sau:
“2.2. Đối với các
loại sản phẩm nghe nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện
ảnh: Phải được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phê duyệt nội dung trước khi
doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.
- Đối tượng được phép
nhập khấu: Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhập khẩu băng, đĩa ca nhạc,
sân khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất
liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh.
- Hồ sơ đề nghị phê
duyệt nội dung sản phẩm, gồm:
+ Đơn đề
nghị xét duyệt nội dung sản phẩm (Mẫu 8);
+ Văn bản chứng nhận
bản quyền tác giả, nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm (kèm theo văn bản dịch ra
tiếng Việt);
+ Mẫu sản phẩm đề
nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu (nếu sản phẩm chứa đựng nội dung bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt trước khi trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt).
- Cơ quan giải quyết
thủ tục phê duyệt nội dung: Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch uỷ quyền cho các Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch phê duyệt.
- Số bộ hồ sơ cần nộp
là một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch có trách nhiệm trả lời bằng văn bản kết quả phê duyệt nội dung sản
phẩm.
Văn bản phê duyệt nội
dung sản phẩm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch là căn cứ để doanh nghiệp làm
thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
- Riêng đối với sản
phẩm nhập khẩu là băng âm thanh, đĩa âm thanh, băng hình, đĩa hình và các sản
phẩm ghi trên vật liệu, phương tiện kỹ thuật khác có nội dung thay sách hoặc
minh họa cho sách do Cục Xuất bản phê duyệt danh mục sản phẩm xin nhập khẩu.”.
5. Quyết định
số 87/2008/QĐ-BVHTTDL
5.1. Điều
4 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định
số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp
phép một (01) bộ, gồm:
a) Đơn đề
nghị (Mẫu 9);”.
5.2. Điều
5 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định
số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:
“2. Hồ sơ dự thi một
(01) bộ, gồm:
a) Đơn
đăng ký dự thi (Mẫu 10);”.
5.3. Điều
6 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định
số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a và điểm c
như sau:
“2. Hồ sơ dự thi một
(01) bộ, gồm:
a) Văn bản
đề nghị của đơn vị Việt Nam đưa thí sinh dự thi (Mẫu 11),
trong đó nêu rõ: Tên, thời gian, địa điểm tổ chức cuộc thi; họ tên, ngày,
tháng, năm sinh, danh hiệu và trình độ tiếng Anh của thí sinh; cam kết chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của Quy chế này, các quy định của Ban tổ chức và pháp
luật nước sở tại;”.
“c) Đơn đăng ký dự
thi (Mẫu 12); hai ảnh (4 x 6);”.
5.4. Điều 8 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa
khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL
được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị do
đơn vị Việt Nam nộp một (01) bộ, gồm:
a) Đơn đề nghị tổ
chức thi Hoa hậu Quốc tế tại Việt Nam (Mẫu 13).”.
5.5. Điều
14 Quy chế Tổ chức thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp ban hành kèm theo Quyết
định số 87/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Thời hạn giải
quyết:
a) Cuộc thi Hoa hậu:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ;
b) Cuộc thi Hoa khôi
và Người đẹp: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ;
c) Cuộc thi Hoa hậu
quốc tế: Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ;
d) Đưa thí sinh dự
thi Hoa hậu quốc tế: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.”.
III. MỸ
THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
1.
Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT
1.1. Cụm từ
“Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT
và Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định
số 10/2000/QĐ-BVHTT được thay bằng “Cục Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm”.
1.2. Điều
6 Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định
số 10/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thẩm quyền
cấp phép:
1. Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp giấy phép đối với:
a) Triển lãm mỹ thuật
có quy mô toàn quốc, ngành, do các cơ quan Trung ương tổ chức.
b)
Triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc
nhiều nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia tổ
chức.
c) Triển lãm mỹ thuật
quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
tổ chức.
d) Hoạt động đưa tác
phẩm mỹ thuật từ Việt Nam đi triển lãm tại nước ngoài do các cơ quan Trung ương
thực hiện.
e) Hoạt động đưa tác
phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm mang danh nghĩa đại diện cho
quốc gia Việt Nam.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp giấy phép đối với:
a) Triển lãm mỹ thuật
tại địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ
chức.
b)
Triển lãm mỹ thuật tại địa phương, khu vực, do cơ quan trung ương, tổ chức nước
ngoài tổ chức mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Hoạt động đưa tác
phẩm mỹ thuật từ địa phương đi triển lãm tại nước ngoài không mang danh nghĩa
đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương
thực hiện.
3. Trong thời hạn bảy
(07) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách
nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
1.3. Điều
8 Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và Gallery ban hành kèm theo Quyết định
số 10/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 8. Thủ tục
đề nghị cấp phép
1.
Thủ tục đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật
tại Việt Nam
Cá nhân, cơ quan, tổ
chức muốn tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam phải nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quy định tại Điều 6 Quy chế này.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam (Mẫu
14) hoặc công văn, công hàm;
- Danh sách tác phẩm,
tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
- Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ
9cm x 12cm trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo); Trường
hợp trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra
tiếng Việt;
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều
và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc
để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công
chứng hoặc chứng thực.
- Đối với các triển
lãm được quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Quy
chế này thì cần phải có giấy mời, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai
bên.
b) Thời hạn nộp hồ
sơ: Trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.
2. Thủ tục đề nghị
cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm
Cá nhân, cơ quan, tổ
chức muốn đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến
cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 6 Quy chế này.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm (Mẫu 15) hoặc công văn, công hàm;
- Danh sách tác phẩm,
tác giả, chất liệu, kích thước tác phẩm;
- Ảnh chụp tác phẩm
sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm
trở lên, dán trên giấy khổ A4, có chú thích ảnh kèm theo). Trường hợp
trong tác phẩm có chữ viết bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng
Việt;
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều
và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc
để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công
chứng hoặc chứng thực;
- Giấy mời, hợp đồng
hoặc văn bản thỏa thuận của hai bên.
b) Thời hạn nộp hồ
sơ: trước ngày dự kiến gửi tác phẩm đi ít nhất là bảy (07) ngày làm việc;
3. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề
nghị cấp phép.”.
2.
Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT
2.1. Cụm từ
“Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT
và Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT được thay bằng “Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm”.
2.2. Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số
29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền
cấp phép
1. Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm cấp phép đối với:
a) Triển lãm, thi,
liên hoan ảnh tại Việt Nam có quy mô toàn ngành do các cơ quan Trung ương tổ
chức.
b) Triển lãm, thi,
liên hoan ảnh tại Việt Nam do tổ chức quốc tế; tổ chức nước ngoài hoặc nhiều
nước phối hợp mang danh nghĩa đại diện cho một hoặc nhiều quốc gia.
c) Triển lãm, thi,
liên hoan ảnh, đại hội nhiếp ảnh quốc tế tại Việt Nam do tổ chức Việt Nam, tổ
chức nước ngoài tại Việt Nam tổ chức.
d) Hoạt động đưa ảnh
từ Việt Nam đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài do các cơ quan Trung
ương thực hiện.
e) Hoạt động đưa ảnh
từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm, thi, liên hoan mang danh nghĩa đại diện
cho quốc gia Việt Nam.
2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch cấp phép đối với:
a) Triển lãm ảnh tại
địa phương do cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ
chức.
b) Triển lãm, thi,
liên hoan ảnh tại địa phương do cơ quan trung ương, tổ chức nước ngoài tổ chức
mà không thuộc thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Hoạt động đưa ảnh
từ địa phương đi triển lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài không mang danh nghĩa
đại diện cho quốc gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương
thực hiện.”.
2.3. Điều 6 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số
29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 6. Thủ tục
đề nghị cấp phép
1. Thủ tục đề
nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam
Cá nhân, cơ quan, tổ
chức muốn tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép
quy định tại Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm
theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép tổ chức triển lãm ảnh tại Việt Nam (Mẫu 16)
hoặc công văn, công hàm;
- Danh sách tác phẩm
dự kiến triển lãm (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích thước, số
lượng);
- Ảnh mẫu tác phẩm dự
kiến triển lãm (ảnh mẫu in trên giấy ảnh kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu
phải đúng với ảnh gốc về nội dung, chú thích);
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều
và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc
để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công
chứng hoặc chứng thực.
b) Thời hạn nộp hồ
sơ: trước ngày dự kiến khai mạc triển lãm ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.
2. Thủ tục đề nghị được
tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam
Cơ quan, tổ chức muốn
tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy
định tại Điều 5 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết
định số 29/2000/QĐ-BVHTT.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị được tổ
chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu
17);
- Dự thảo thông báo
thể lệ cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh (ghi rõ mục đích, phạm vi, thời
gian tổ chức, đối tượng tham dự, nội dung thi/liên hoan/đại hội; giải thưởng
(nếu có) và các thông tin chi tiết khác của cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội
nhiếp ảnh).
b) Thời hạn nộp hồ
sơ: trước ngày dự kiến phát động, công bố chính thức về cuộc thi/liên hoan ảnh/đại
hội nhiếp ảnh ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.
3. Thủ tục đề nghị
cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/ thi liên hoan ảnh
Cá nhân, cơ quan, tổ
chức muốn đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan ảnh nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Điều 5 Quy chế
hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số 29/2000/QĐ-BVHTT.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự triển lãm/thi/liên hoan (Mẫu 18);
- Danh sách tác phẩm
dự kiến đưa ra nước ngoài (ghi rõ tên tác giả, tên tác phẩm, chất liệu, kích
thước, số lượng);
- Ảnh mẫu tác phẩm dự
kiến đưa ra nước ngoài (kích thước nhỏ nhất 9x12cm, ảnh mẫu phải đúng với ảnh
gốc về nội dung, chú thích);
- Bản sao chứng minh
thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam), hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều
và người nước ngoài). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc
để đối chiếu; trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, nộp bản sao có công
chứng hoặc chứng thực.
- Giấy mời của phía
nước ngoài, hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa hai bên.
b) Thời hạn nộp hồ
sơ: trước ngày dự kiến gửi ảnh đi ít nhất là bảy (07) ngày làm việc.
4. Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp phép nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề
nghị cấp phép.”.
2.4. Điều 7 Quy chế hoạt động nhiếp ảnh ban hành kèm theo Quyết định số
29/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thời hạn cấp
phép
1. Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
cấp phép theo thẩm quyền quy định tại Điều 5 này.
Thời
hạn cấp giấy phép là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.”.
2. Giấy phép đưa ảnh
đi triển lãm, dự thi, liên hoan tại nước ngoài là cơ sở làm thủ tục hải quan.”.
3.
Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT
3.1. Cụm từ
“Vụ Mỹ thuật” quy định trong Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT
và Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT
được thay bằng “Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm”.
3.2. Điều 13 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần
mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ
sung tại khoản d như sau:
"d. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép thể hiện tượng đài, tranh hoành tráng phần mỹ thuật
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp giấy phép nộp hai (02) bộ hồ sơ bằng cách gửi trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch nơi có công trình xin phép xây dựng theo quy định tại điểm
c Điều 13 Quy chế này.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (Mẫu số 1 Quy chế quản lý xây dựng
tượng đài, tranh hoành tráng ban hàn kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT);
- Biên bản lần duyệt
chọn mẫu phác thảo cuối cùng của Hội đồng nghệ thuật;
- Hồ sơ dự án được
duyệt;
- Ảnh chụp phác thảo
3 chiều (kích thước nhỏ nhất là 15 x 18 cm) và bản vẽ phương án thiết kế.
Cục Mỹ thuật, Nhiếp
ảnh và Triển lãm xem xét hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là hai mươi
(20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
xem xét hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy phép là mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Giấy phép thể hiện
tượng đài, tranh hoành tráng có hiệu lực trong thời gian mười hai (12) tháng kể
từ ngày ký, quá thời hạn trên mà không thực hiện chủ đầu tư phải xin cấp
lại.".
3.3. Điều 15 Quy chế quản lý xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (phần
mỹ thuật) ban hành kèm theo Quyết định số 05/2000/QĐ-BVHTT được sửa đổi, bổ
sung tại các khoản b, c, d và e như sau:
“b. Cơ quan thẩm định
dự toán phần mỹ thuật (chỉ ứng dụng với nguồn vốn ngân sách nhà nước):
- Dự toán kinh phí phần
mỹ thuật lớn hơn 7 tỷ đồng phải được Hội đồng liên ngành do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì thẩm định (giúp việc cho Hội đồng có các chuyên viên
thẩm định);
- Dự toán kinh phí phần
mỹ thuật dưới 7 tỷ đồng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (giao Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm chủ trì) thẩm định (giúp Cục trưởng có các chuyên viên
thẩm định);
- Công trình có dự
toán kinh phí phần mỹ thuật dưới 300 triệu đồng do Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch thẩm định.
c. Tổ chức, cá
nhân đề nghị
thẩm định dự toán phần mỹ thuật tượng đài, tranh hoành tráng nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tượng
đài tranh hoành tráng (phần mỹ thuật) đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm (đối với dự
toán kinh phí từ 7 tỷ đồng trở lên và dự toán kinh phí dưới 7 tỷ đồng); nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch nơi có công trình đề nghị thẩm định (đối với dự toán kinh
phí dưới 300 triệu đồng). Hồ sơ gồm:
-
Công văn đề nghị thẩm định dự toán phần mỹ thuật của chủ đầu tư dự án;
- Dự toán kinh phí do
tác giả hoặc kết hợp giữa tác giả với đơn vị thể hiện lập;
- Quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự án (nếu có).
d. Kết thúc thẩm
định:
- Cơ quan thẩm định
phải trả kết quả thẩm định cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định;
- Cơ quan thẩm định
dự toán phần mỹ thuật phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về
kết quả công việc do mình thực hiện.
e. Thời hạn thẩm định
là hai mươi lăm (25) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với
công trình từ 7 tỷ đồng trở lên); mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (đối với công trình dưới 7 tỷ đồng) và bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với công trình dưới 300 triệu đồng). Trường hợp
không thẩm định, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.”.
4.
Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL
4.1. Điều 12 Quy chế tổ chức trại sáng tác điều khắc ban hành kèm
theo Quyết định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 12. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép
Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp
giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc quốc tế, trại điêu khắc quốc gia nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đến Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh
và Triển lãm; đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc trong nước
do tổ chức, cá nhân thuộc địa phương tổ chức tại địa phương nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đến Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch nơi tổ chức trại. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy
phép (Mẫu 19);
2. Đề án, thiết kế
quy hoạch tổng thể nơi trưng bày vườn tượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
Nội dung Đề án bao
gồm:
- Tên Đề án, đơn vị
tổ chức;
- Mục đích, ý nghĩa,
tính chất và hiệu quả của đề án;
- Thời gian, địa điểm
tổ chức trại;
- Địa điểm trưng bày
tác phẩm kèm theo bản vẽ thiết kế mặt bằng;
- Nguồn vốn đầu tư,
tổng mức đầu tư;
- Quy mô tổ chức
trại: Số lượng tác giả, tác phẩm;
- Chất liệu, giải pháp
thi công, nhân công thực hiện tác phẩm;
- Cơ chế quản lý,
phương án bảo vệ, bảo quản, tu bổ và khai thác sử dụng tác phẩm;
- Trách nhiệm và
quyền lợi của tác giả.
3. Thể lệ tổ chức
Trại sáng tác điêu khắc của Chủ đầu tư.”.
4.2. Điều 13 Quy chế tổ chức trại sáng tác điều khắc ban hành kèm theo Quyết
định số 90/2008/QĐ-BVHTTDL được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 1 và 2 như
sau:
"1. Cục Mỹ
thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm xem xét, thẩm định hồ sơ, cấp phép. Thời hạn cấp giấy
phép là bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Mỹ thuật,
Nhiếp ảnh và Triển lãm có
trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do.
2. Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch nơi tổ chức trại xem xét, thẩm định hồ sơ, cấp phép. Thời hạn
cấp giấy phép là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức trại có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường
hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.".
IV. XUẤT NHẬP
KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
1.
Thông tư số 36/2002/TT-BVHTT
1.1. Mục II
được bổ sung các điểm c và d tại khoản 5 như sau:
“c) Tổ chức, cá nhân có văn hóa phẩm đề nghị cấp phép nhập
khẩu, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ;
d) Giấy
phép nhập khẩu văn hóa phẩm có thời hạn trong ba mươi (30) ngày.”.
1.2. Bỏ cụm
từ “Ý kiến của cơ quan chủ quản” trong mẫu Đơn xin cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm (BM.Đ) (Mẫu 20).
V. VĂN HÓA CƠ
SỞ
1.
Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT
1.1. Điều 5 Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT được
sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị
công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”, gồm:
a) Bản đăng ký xây
dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
b) Biên bản họp bình
xét ở khu dân cư kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa” (có từ 50% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề
nghị).
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Căn cứ vào biên
bản họp bình xét ở khu dân cư, Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn ra quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm. Thời gian
giải quyết năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.
1.2. Điều 9 Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT được
sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 3 như sau:
“2. Hồ sơ đề nghị
công nhận hoặc công nhận lại danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”,
gồm:
a) Công văn đề nghị
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
b) Báo cáo thành tích
ba (03) năm xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
3. Căn cứ vào hồ sơ
đề nghị công nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”, Phòng Văn hóa
và Thông tin phối hợp với cơ quan thi đua-khen thưởng huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh ra quyết định công nhận hoặc công nhận lại kèm theo giấy chứng
nhận danh hiệu “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” theo định kỳ ba (03) năm một
lần (kể từ thời gian đăng ký xây dựng hoặc được công nhận danh hiệu “Làng văn
hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”). Thời gian giải quyết năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.
VI. HOẠT ĐỘNG
VĂN HOÁ VÀ KINH DOANH DỊCH VĂN HOÁ CÔNG CỘNG
1.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL
1.1. Bổ sung Điều
4a như sau:
“Điều 4a. Thủ tục cấp
giấy phép trình diễn thời trang
Tổ chức, cá nhân muốn
tổ chức trình diễn thời trang nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01)
bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn
hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép trình diễn thời trang (Mẫu 21).
- Ảnh hoặc mẫu thiết
kế trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang.”.
1.2. Bổ sung Điều
6a như sau:
“Điều 6a. Thủ tục cấp
giấy phép tổ chức lễ hội
Cơ quan, tổ chức muốn
tổ chức lễ hội nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị
cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày
dự định khai mạc lễ hội ít nhất là ba mươi (30) ngày làm việc (Mẫu 22).”.
1.3. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:
“1. Người xin cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ
hồ sơ xin cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; xin cấp giấy phép
kinh doanh karaoke nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ
xin cấp giấy phép đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp giấy
phép kinh doanh cấp huyện theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.”.
1.4. Bỏ cụm
từ “Tên, biển hiệu của vũ trường (nếu có)” trong “Mẫu số 3 đơn đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh vũ trường” (Mẫu 23).
1.5. Bỏ các
cụm từ “Gia hạn lần 1, gia hạn lần 2” và “Tên, biển hiệu kinh doanh” trong “Mẫu số 4 giấy phép kinh doanh vũ
trường” (Mẫu 24).
1.6. Bỏ các cụm từ “Gia hạn” và “Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...
tháng... năm...” trong “Mẫu số 5 giấy phép kinh doanh
karaoke” (Mẫu
25).
VII. DU LỊCH
1. Thông tư
số 88/2008/TT-BVHTTDL
1.1.
Mục VI được sửa đổi, bổ sung tại điểm 4.3. như sau:
“4.3. Các cơ sở mua
sắm du lịch, ăn uống du lịch gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.”.
1.2.
Mục VI được sửa đổi, bổ sung tại điểm
5.2. như sau:
“5.2. Ít nhất ba
tháng trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký đến
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại
biển hiệu.”.
1.3.
Bỏ nội dung “Xác nhận báo cáo tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ
môi trường của cấp có thẩm quyền” tại điểm
d khoản 1 Mục III.
1.4.
Sửa đổi phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch (Mẫu 26).
2.
Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL
2.1.
Mục I được sửa đổi, bổ sung tại các khoản
1 và 2 như sau:
"1. Cấp, đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
a) Cấp giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế
Doanh nghiệp nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hai (02) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế đến cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính;
Hồ sơ và thủ tục cấp giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều
48 Luật Du lịch.
Đơn đề nghị cấp, cấp
lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu
27 Thông tư này; phương án kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu 28 Thông tư này; giấy phép kinh doanh lữ hành quốc
tế thực hiện theo quy định tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL.
b) Đổi giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế
Trong thời hạn ba
mươi (30) ngày, kể từ ngày có sự thay đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đề nghị đổi giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương;
Hồ sơ và thủ tục đổi giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo quy định tại Điều
49 Luật Du lịch.
Đơn đề nghị đổi giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện theo Mẫu 27
Thông tư này.
Các giấy tờ liên quan
được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 49 Luật Du lịch bao gồm
các giấy tờ sau: bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thông báo
của ngân hàng về thay đổi liên quan đến các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Du lịch.
2. Cấp lại giấy
phép kinh doanh lữ hành quốc tế
a) Doanh nghiệp nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh
lữ hành quốc tế kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp đến Tổng cục Du lịch trong trường hợp giấy phép bị mất, cháy, tiêu
hủy hoặc bị rách, nát.
b) Trong thời hạn năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo quy
định tại điểm a khoản này, Tổng cục Du lịch xem xét, cấp lại giấy phép cho
doanh nghiệp.".
2.2.
Mục III được bổ sung khoản 5a như sau:
"5a.
Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện
một (01) bộ hồ sơ đến một trong các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn
quốc.".
2.3.
Sửa đổi, bổ sung phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh
doanh lữ hành quốc tế (Mẫu 27).
2.4.
Sửa đổi, bổ sung phụ
lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BHVHTTDL về Phương án kinh doanh lữ hành (Mẫu 28).
2.5.
Sửa đổi, bổ sung phụ
lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn
phòng đại diện (Mẫu 29).
2.6.
Sửa đổi, bổ sung phụ
lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy
phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện (Mẫu 30).
2.7.
Sửa đổi, bổ sung phụ
lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL về Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên
du lịch (Mẫu 31).
Điều
3.
Trong toàn bộ các văn bản quy định tại các khoản I.1,
II.1, II.2, II.3, II.4, III.1, III.2, III.3, IV.1, V.1 Điều 1 Thông tư này, các
cụm từ “Bộ Văn hoá-Thông tin”, “Sở Văn hoá-Thông tin”, “cơ quan Văn hóa-Thông
tin” được thay bằng “Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch”, “Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch”, “cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch”.
Điều
4.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 7
năm 2011.
Điều
5.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên
cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
-
Lưu: VT, CCHC, H (200).
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng
Tuấn Anh
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Thông
tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và
Du lịch)
Mẫu 1: Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho
cá nhân, đoàn nghệ thuật Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật
Mẫu 2: Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân, đoàn nghệ thuật nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn
nghệ thuật
Mẫu 3: Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật
Mẫu 4: Đơn đề nghị
cấp giấy phép cho cá nhân là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật
Mẫu 5: Đơn đề nghị
cấp giấy phép công diễn
Mẫu 6: Đơn đề nghị
cấp giấy phép sử
dụng bài hát được sáng tác trước năm 1975
Mẫu 7: Đơn đề nghị
cấp giấy phép phát hành băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
Mẫu 8: Đơn đề nghị
phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân khấu
Mẫu 9: Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước
Mẫu 10: Đơn đăng ký
dự thi Hoa hậu, Hoa khôi, Người đẹp trong nước
Mẫu
11: Đơn đề nghị cấp phép đưa thí sinh đi tham dự cuộc thi Hoa hậu quốc tế
Mẫu 12: Đơn đăng ký
dự thi Hoa hậu quốc tế
Mẫu
13: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi Hoa hậu quốc tế tại Việt Nam
Mẫu 14: Đơn đề nghị
cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
Mẫu 15: Đơn đề nghị
cấp giấy phép đưa tác phẩm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
Mẫu 16: Đơn đề nghị
cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam
Mẫu 17: Đơn đề nghị
tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam
Mẫu 18: Đơn đề nghị
cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh
Mẫu 19: Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc
Mẫu 20: Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu
văn hóa phẩm
Mẫu 21: Đơn đề nghị
cấp giấy phép trình diễn thời trang
Mẫu 22: Đơn đề nghị
cấp giấy phép tổ chức lễ hội
Mẫu 23: Đơn đề nghị
cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Mẫu 24: Mẫu giấy phép
kinh doanh vũ trường
Mẫu 25: Mẫu giấy phép kinh
doanh karaoke
Mẫu 26: Đơn đề nghị
xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Mẫu
27: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành
quốc tế
Mẫu 28: Phương án
kinh doanh lữ hành
Mẫu
29: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện
Mẫu 30: Đơn đề nghị
gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại
diện
Mẫu 31: Đơn đề nghị cấp, đổi, cấp lại
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
Mẫu 1
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn
vị)...……đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) sang biểu diễn
tại:……………… ………………………
1. Tên
đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):…………………………...….......
2. Nội
dung chương trình:…………………………………..……………
3. Người
chịu trách nhiệm chương trình:
4. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm…….... đến ngày... tháng... năm.........
5. Địa điểm:...................................................................................................
6. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN, ĐOÀN NGHỆ THUẬT NƯỚC NGOÀI VÀO
VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính
gửi:
|
- Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
(Đơn
vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân (hoặc đoàn nghệ thuật) do đơn vị chúng
tôi mời vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên đoàn
nghệ thuật (hoặc cá nhân):……………..........……………....
2. Nội
dung chương trình:……………………………..........……………
3. Thời
lượng chương trình (số
phút):...........................................................
4. Người
chịu trách nhiệm chương trình:......................................................
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm........ đến ngày... tháng... năm.............
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực hiện
đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 3
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI VÀO VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính gửi: Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
(Đơn
vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố...). Thực hiện kế hoạch, đơn vị đề nghị Cục
Nghệ thuật biểu diễn xem xét, cấp giấy phép cho cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được vào Việt Nam hợp tác với đơn vị chúng tôi trong một số
chương trình sản xuất, phát hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và biểu
diễn nghệ thuật:
1. Tên cá
nhân:............................................(nghệ
danh...............................)
2. Ngày
tháng năm
sinh:................................................................................
3. Số hộ
chiếu:...............................................................................................
4. Địa chỉ
liên hệ: (tại Việt Nam hoặc ở nước ngoài)…………...…………
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm…. đến ngày..... tháng….. năm..........
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 4
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CHO CÁ NHÂN LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG SINH
SỐNG TẠI VIỆT NAM BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với các đơn vị thuộc Trung
ương)
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ……
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
(Đơn
vị)...…… đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố...) cấp giấy phép cho cá nhân người nước ngoài đang sinh sống tại
Việt Nam biểu diễn nghệ thuật:
1. Tên cá
nhân:............................................(nghệ
danh...............................)
2. Địa chỉ
nơi cư trú:.....................................................................................
3. Nội
dung biểu diễn……………………………………………………..
4. Thời
lượng chương trình (số
phút):……..................................................
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm…..... đến ngày... tháng... năm............
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 5
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CÔNG DIỄN
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn
vị)...…… đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch...) cấp giấy phép công diễn:
1. Tên
chương trình:......................................................................................
2. Nội
dung chương trình:……………….…………………...…………….
3. Thời
lượng chương trình (số
phút):...........................................................
4. Người
chịu trách nhiệm chương trình:......................................................
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật và các quy định của pháp luật về
quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu 6
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG BÀI HÁT ĐƯỢC SÁNG TÁC TRƯỚC NĂM 1975
Kính gửi:
Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Đơn
vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố…). Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản
xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, trong chương trình có sử dụng một số
bài hát sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam
(hoặc do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sáng tác) nay đề nghị Cục Nghệ
thuật biểu diễn cấp giấy phép sử dụng bài hát được sáng tác trước năm 1975
tại các tỉnh phía Nam,
danh sách gồm:
STT
|
Tên bài
hát
|
Tác giả
|
Năm sáng
tác
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Cam kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về việc xét duyệt các bài hát được sáng tác trước năm
1975 tại các tỉnh phía Nam và ở nước ngoài; về biểu diễn nghệ thuật; phát
hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và các
quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 7
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
PHÁT HÀNH BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn
vị)...…… được thành lập ngày….theo giấy phép số… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố…..). Thực hiện kế hoạch, đơn vị tổ chức sản
xuất chương trình ca múa nhạc và sân khấu, nay đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn
(hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..) cấp phép phát hành băng, đĩa ca nhạc,
sân khấu gồm:
1.Tên
chương trình:
......................................................................................
2. Thời
lượng chương trình (số phút):...........................................................
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình:......................................................
4. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền
liên quan.
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
8
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT NỘI DUNG
BĂNG, ĐĨA CA NHẠC, SÂN KHẤU
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn (đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …..
(đối với các đơn vị thuộc địa phương và các đơn vị ngoài công lập)
|
(Đơn
vị)...…… được thành lập ngày…. theo giấy phép số.... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.....) cấp, có chức năng nhập khẩu băng,
đĩa ca nhạc, sân khấu. Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Cục
Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..) phê duyệt nội
dung các chương trình dưới đây:
1. Tên
chương
trình:......................................................................................
2. Thời
lượng chương trình (số
phút):...........................................................
3. Người
chịu trách nhiệm chương
trình:......................................................
4. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền
liên quan.
- Chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
9
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CUỘC THI
HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP TRONG NƯỚC
Kính
gửi:
|
-
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)
- Cục Nghệ thuật biểu diễn
(đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch…..
(đối với các cuộc thi Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh, thành phố).
|
(Đơn
vị)...…… đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch…..) cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu toàn quốc (Hoa
khôi, Người đẹp vùng, ngành, đoàn thể TW hoặc Hoa khôi, Người đẹp cấp tỉnh,
thành phố).
1.
Tên đơn vị:……………………….........................................................
2. Tên cuộc
thi:…………………………………………………...............
3. Nội
dung cuộc
thi:.....................................................................................
4. Người
chịu trách nhiệm cuộc thi:…………………………………..........
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp, người mẫu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền
liên quan.
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
10
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI
HOA HẬU, HOA KHÔI, NGƯỜI ĐẸP TRONG NƯỚC
Kính gửi: Ban tổ
chức Cuộc thi…..
1.
Tên thí sinh:...........................Năm
sinh………………............................
2.
Đăng ký tham dự cuộc thi:…………………….……………...................
3. Người
chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi :.......................................
4. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
5. Địa điểm:...................................................................................................
6. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp, người mẫu; các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên
quan và các quy định của Ban tổ chức.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
11
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA THÍ SINH ĐI THAM DỰ CUỘC THI HOA HẬU QUỐC
TẾ
Kính gửi: Cục Nghệ
thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(Đơn
vị)...…… đề
nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định
và cấp giấy phép cho (đơn vị …..) đưa thí sinh đạt danh hiệu....... tại cuộc
thi... đi tham dự cuộc thi hoa hậu quốc tế ……………………..
1. Tên
thí sinh:...........................Năm sinh………………............................
2. Tên
cuộc thi:………………………………………………......................
3. Người
chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi:.......................................
4. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
5. Địa điểm:...................................................................................................
6. Cam kết:
- Thực hiện đúng các
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu;
các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan và các quy định
của Ban tổ chức, pháp luật nước sở tại.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
12
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI HOA HẬU QUỐC TẾ
Kính gửi: Ban tổ
chức cuộc thi…………………………
1.
Tên thí sinh:...........................Năm
sinh………………............................
2.
Đã đạt danh hiệu............................tại cuộc thi..........................................
3. Nhận được giấy mời của Ban tổ chức
cuộc thi …………………………
4.
Tôi đăng ký tham dự cuộc thi:…………………….…….…...................
5. Đơn vị
chịu trách nhiệm đưa thí sinh đi dự thi:......................................
6. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
7. Địa điểm:...................................................................................................
8. Cam
kết:
- Thực hiện đúng các
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu;
các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan và các quy định
của Ban tổ chức, pháp luật nước sở tại.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đăng ký dự thi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 13
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CUỘC THI HOA HẬU QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
(Đơn
vị)...…… đề
nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp phép tổ chức cuộc thi Hoa hậu quốc tế.
1.
Tên đơn
vị:………………………............................................................
2. Tên cuộc
thi:…………………………………………………..................
3. Nội
dung cuộc
thi:.....................................................................................
4. Người
chịu trách nhiệm cuộc thi:…………………………………..........
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp, người mẫu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền
liên quan.
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu
14
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
………………………………………………
Tên đơn vị
tổ chức triển lãm: ……………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………….....
Điện
thoại: …………………………………… Fax: ………………...……
Đề nghị
được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam:
- Tiêu đề
của triển lãm: ……………………………………………………
- Địa điểm
trưng bày: ………………………………………………...……
- Thời
gian trưng bày từ ………………. đến……………………...….......
- Số lượng
tác phẩm: ………………………………………………………
- Số lượng
tác giả: ……………………………………………………........
Cam kết:
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên
quan khi tổ chức triển lãm.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
|
Mẫu 15
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA TÁC PHẨM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi:
…………………………………………
Tên đơn vị
tổ chức triển lãm: ……………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Điện
thoại: …………………………………… Fax: ………………….....
Đề nghị
được cấp giấy phép cho triển lãm mỹ thuật củaViệt Nam đưa ra nước ngoài:
- Tiêu đề
của triển lãm: ……………………………………………………
- Địa điểm
trưng bày: ……………………………………………………
- Quốc
gia:....................................................................................................
- Thời
gian trưng bày từ ……………… đến……………………………...
- Số lượng
tác phẩm: ………………………………………………………
- Số lượng
tác giả: ………………………………………………………
Cam kết:
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên
quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép./.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
|
Mẫu
16
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp giấy phép) …………………………………….
1. Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ
in hoa)
……………………………………………...................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………...
ngày cấp……....… nơi cấp.
- Hộ chiếu
(đối
với cá nhân nước ngoài): Số…………………ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn
thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)
- Họ và
tên (viết
chữ in hoa):.............................................................................................................
- Ngày
tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................
- Quốc
tịch:.....................................................................................................................................
- Chức
danh:...................................................................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp………….
nơi cấp……………..........................................................................................................................................................
- Hộ chiếu
(đối
với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp……... nơi cấp………..… Thời
hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
3. Nội
dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm ảnh tại Việt Nam:
- Tên
triển lãm:.................................................................................................................................
- Mục đích
triển lãm:........................................................................................................................
- Nội dung
triển lãm:........................................................................................................................
- Quy mô
triển lãm:..........................................................................................................................
- Thời
gian triển lãm: từ ngày.…tháng….năm…đến ngày….tháng…..năm
- Địa điểm
triển lãm:.........................................................................................................................
- Số lượng
tác phẩm (có danh sách kèm theo):.................................................................................
- Số lượng
tác giả (có danh sách kèm theo):.....................................................................................
4. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm ảnh và các quy định liên quan
khi tổ chức triển lãm.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép triển lãm ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
|
Mẫu 17
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN ẢNH/ĐẠI HỘI NHIẾP ẢNH
TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp giấy phép) ………………………….
1. Tên tổ
chức đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ
in hoa):
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật
- Họ và
tên (viết
chữ in hoa):.............................................................................................................
- Ngày
tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................
- Quốc
tịch:.....................................................................................................................................
- Chức
danh:...................................................................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày
cấp…………....................... nơi
cấp……………...........................................
- Hộ chiếu
(đối
với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp…………........ nơi
cấp………..… Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh:...............................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị được tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh tại
Việt Nam:
- Tên cuộc
thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:.........................................................................................
- Mục đích
thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh:.........................................................................................
- Quy mô
cuộc thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh:............................................................................
- Thời
gian tổ chức: từ ngày... tháng… năm... đến ngày... tháng... năm…...
- Địa điểm
tổ chức:..........................................................................................................................
4. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi
tổ chức thi/liên hoan ảnh/đại hội nhiếp ảnh.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị được tổ chức
thi/liên hoan/đại hội nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 18
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ĐƯA ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM/THI/LIÊN
HOAN ẢNH
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp giấy phép) …………………………………
1. Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):
...................
- Địa chỉ:
........................................................................................................................................
- Điện
thoại:.....................................................................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………...
ngày cấp……....… nơi cấp.
- Hộ chiếu
(đối
với cá nhân nước ngoài): Số………………… ngày cấp …… nơi cấp…………. Thời hạn
thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và
tên (viết
chữ in hoa):.............................................................................................................
- Ngày
tháng năm sinh: …………/………../………...............................................................................
- Quốc
tịch:.....................................................................................................................................
- Chức
danh:...................................................................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số…………………. ngày cấp………….
nơi cấp……………..........................................................................................................................................................
- Hộ chiếu
(đối
với cá nhân nước ngoài): Số………….……. ngày cấp………. nơi cấp………..… Thời
hạn thị thực nhập/xuất cảnh:..............................................................................................................................................
3. Nội
dung đề nghị cấp giấy phép
- Tên
triển lãm/thi/liên hoan ảnh:........................................................................................................
- Tên, địa
chỉ, số điện thoại của đối tác nước ngoài:.........................................................................
- Địa điểm
tổ chức triển lãm/thi/liên hoan...........................................................................................
- Thời
gian triển lãm/thi/liên hoan: từ ngày……tháng…...năm.………...................................................
đến
ngày…..tháng…..năm…............................................................................................................
- Số lượng
tác phẩm (có danh sách kèm theo):.................................................................................
- Số lượng
tác giả (có danh sách kèm theo):.....................................................................................
4. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định của pháp luật về nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi
đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh.
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm/thi/liên hoan ảnh./.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
|
Mẫu 19
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC TRẠI SÁNG TÁC ĐIÊU KHẮC
Kính gửi:
……………………………………………………..............
Tên cơ
quan đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc:……....
- Đại diện:...................................
- Địa chỉ:.....................................
|
- Chức vụ:..................................
- Điện
thoại:................................
|
Đề nghị
được cấp giấy phép tổ chức Trại sáng tác điêu khắc (tên trại):........................................................................................................................
- Chủ đề:
…………………………………………...................................
- Số lượng
tác giả: Trong nước:.............Người nước ngoài:........................
- Số lượng
tác phẩm: …………… Kích thước tác phẩm:............................
- Nguồn
vốn:.................................................................................................
- Thời
gian:...................................................................................................
- Địa điểm
tổ chức
trại:.........................................................................
- Địa điểm
trưng bày:
...........................................................................
- Diện
tích mặt bằng trưng bày:
.............................................................
- Chủ sở
hữu tác
phẩm:.................................................................................
Cam kết:
.................
cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp, nếu vi phạm xin chịu trách
nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 20
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ
quan cấp giấy phép) ………………………………………..
Tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép): ……………………….
Địa
chỉ:……………………………………………………………………..
Điện
thoại:………………………………………………………………….
Xin phép
nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:……………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
Nội dung
văn hoá phẩm:…………………………………………………...
Gửi
từ:……………………………………………………………………...
Đến:………………………………………………………………………...
Mục đích
sử dụng:…………………………………………………………
Cam kết:
Thực hiện
đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu
theo quy định của pháp luật./.
|
TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký,
ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
|
Mẫu 21
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
Kính
gửi:
|
- Cục Nghệ thuật biểu
diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(đối với các đơn vị thuộc Trung ương)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
(đối với các đơn vị thuộc địa phương)
|
Nhà hát
(Đơn vị)....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn (hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch…) cấp giấy phép trình diễn thời trang:
1. Tên
chương
trình:......................................................................................
2. Nội
dung chương trình:……………….…………………...…………….
3. Thời
lượng chương trình (số
phút):...........................................................
4. Người
chịu trách nhiệm chương
trình:......................................................
5. Thời
gian: Từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm..................
6. Địa điểm:...................................................................................................
7. Cam
kết:
- Thực
hiện đúng các quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp, người mẫu; phát hành, lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca
múa nhạc, sân khấu và các quy định của pháp luật về quyền tác giả và quyền liên
quan.
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên))
|
Mẫu 22
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC LỄ HỘI
Kính gửi: (Tên
cơ quan cấp giấy phép) ……………………………………
Tên cơ
quan, tổ chức (đề nghị cấp phép): …...............…………………….
Địa
chỉ:……………………………………………………………………..
Điện
thoại:………………………………………………………………….
Đề nghị (Tên
cơ quan cấp giấy phép).................... cấp giấy phép tổ chức lễ
hội………………………....................................................................................
Nội dung
lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với truyền
thống)...........................................................................................................
……………………………………………………………………………...
Thời gian
tổ chức:
Địa điểm
tổ chức:
Thành phần
Ban Tổ chức lễ hội:
Cam kết:
Thực hiện
đúng nội dung ghi trong giấy phép, không vi phạm các quy định cấm tại Điều 3 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 23
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Văn
hoá, Thể thao và Du lịch...................
1. Tên cơ
quan, doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng
chữ in hoa):
.................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện
thoại:
..................................................................................................
- Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số........... ngày cấp.......... nơi
cấp…................................................................................
(đối với doanh nghiệp)
- Số, ngày
tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là
đơn vị sự nghiệp)
...........................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật:
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):
..............................................................
- Năm
sinh: ...................................................................................................
- Chức
danh:
.................................................................................................
- Giấy
CMND: Số ............ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp ...................
3. Người điều
hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ:
- Họ và
tên (viết bằng chữ in hoa):
...............................................................
- Năm
sinh: ..................................................................................................
- Giấy
CMND: Số ................ ngày cấp ......../......./.......... nơi cấp…….......
- Trình độ
chuyên ngành văn hoá - nghệ thuật: ..........................................
4. Nội
dung đề nghị cấp giấy phép:
- Địa chỉ
kinh doanh:
...................................................................................
- Số lượng
phòng khiêu vũ:
........................................................................
- Diện
tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: ................................................
5. Cam kết:
- Thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;
- Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh
doanh./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬTCỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 26
TÊN
DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối
với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực
hiện Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp
hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch, chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)
....................................... xem xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du
lịch.
1.
Thông tin chung về cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu
kinh doanh:
- Loại, hạng đã được
công nhận (nếu có): ............... theo Quyết định số: ...
ngày …/…/…
...............................................................................................
2.
Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng vốn đầu tư ban
đầu:
- Tổng vốn đầu tư
nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt
bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt
bằng xây dựng (m2):
- Tổng số buồng: Công
suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số lượng
buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ sở lưu trú du
lịch:
……………………………………………………………………………..
3.
Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực tiếp: Lễ
tân: Bếp:
Gián tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại học: Đại
học: Cao đẳng: Trung
cấp: Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi
xin thực hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
HOẶC CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(*) Thủ trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
Mẫu 27
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI [1]
GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
Tổng cục Du lịch (trong
trường hợp đề nghị cấp, đổi hoặc cấp lại giấy phép)
Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...(trong trường hợp đề
nghị cấp giấy phép)
|
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa):................................................
Tên giao
dịch:................................................................................................
Tên viết
tắt:...................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................................
Điện
thoại:...........................……-
Fax:......................................................
Website:.....................................
- Email:....................................................
3. Họ tên
người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:…..…………....
Giới
tính:............................….Chức
danh:...................................................
Sinh ngày:......./…..../…....Dân
tộc:......... Quốc tịch:.................................
Giấy chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ
chiếu) số :....................................
Ngày cấp: …../….../…..Nơi cấp:
...................................................………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.................................................................
Chỗ ở hiện tại:..............................................................................................
4. Tên,
địa chỉ chi
nhánh:.............................................................................
5. Tên,
địa chỉ văn phòng đại diện: ..............................................................
6. Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số:
..............................................
nơi cấp:
.............. cấp lần đầu ngày... tháng... năm... đăng ký thay đổi lần
thứ...... ngày..... tháng.... năm .......................................................................
Giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế số .......... do............................... cấp
ngày........... tháng......... năm............(trong trường hợp đổi, cấp lại
giấy phép)
7. Tài khoản
ký quỹ số…………………tại ngân hàng……………………
8. Lý do đề
nghị đổi, cấp lại giấy phép (trong trường hợp đổi, cấp lại giấy phép):.......................................................................................................................................................
.................................................................................................
9. Đăng ký
phạm vi kinh doanh lữ hành:
Kinh
doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam;
Kinh
doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài;
Kinh
doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và khách du lịch ra nước
ngoài.
10. Căn cứ
vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Tổng cục Du lịch cấp, đổi,
cấp lại [2] giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
11. Cam
kết:
Chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh lữ hành và quy định của pháp
luật liên quan.
Chúng tôi
xin chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp, đổi, cấp
lại [3] giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế./.
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 28
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày…… tháng……. năm …….
|
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH LỮ HÀNH
1. Phạm vi kinh
doanh lữ hành
2. Kế hoạch
kinh doanh trong ba năm đầu
a. Thị trường mục
tiêu theo phạm vi kinh doanh;
b. Loại hình du lịch
dự kiến phục vụ khách;
c. Biện pháp đảm bảo
trật tự, an ninh, an toàn cho khách du lịch trong quá trình thực hiện chương
trình du lịch;
d. Biện pháp bảo vệ
môi trường, bản sắc văn hoá và thuần phong mỹ tục của dân tộc khi thực hiện
chương trình du lịch.
3. Tổ chức bộ
máy hoạt động kinh doanh
- Sơ đồ bộ máy tổ
chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận cấu thành;
- Số lượng cán bộ,
nhân viên trong đó tỷ lệ cán bộ, nhân viên có nghiệp vụ lữ hành;
- Số lượng và danh
sách hướng dẫn viên đã có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Số thẻ của hướng
dẫn viên. Ngày tháng năm cấp. Nơi cấp.
4. Cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh (trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận
chuyển và các trang thiết bị khác)
5. Dự kiến kết
quả kinh doanh trong ba năm đầu
- Lượng khách (chia
theo đối tượng khách):
- Doanh thu:
- Lợi nhuận trước
thuế:
- Lợi nhuận ròng (sau
thuế):
- Nộp ngân sách:
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
29
Địa điểm,
ngày…… tháng……. năm …….
Location, date....... month......... year.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION
FOR ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To:
Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency[4]
Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):.........................................................................................
Enterprise's name: (written in capital letters, name as it appears in the
establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy
phép thành lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Headquarter address: (address in the establishment license/business
registration certificate).............................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh
số:................................................
Establishment license/business registration certificate
No:.........................
Do:.......................................cấp
ngày..... tháng...... năm.... tại......................
Issued by:................................. on date..... month...... year....
in...................
Lĩnh vực hoạt động
chính:............................................................................
Main activity
area:.........................................................................................
Điện thoại/Tel:........................................Fax:...............................................
Email:......................................................Website:........................................
Đại diện theo pháp luật/ Legal
representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép
thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như
sau:
Applies
for the establishment license of a Branch/representative office in Vietnam with
specific contents as below:
Tên chi
nhánh/văn phòng đại diện:...............................................................
Name of the branch/representative office[5]:...................................................
Tên viết
tắt/Abbreviated name: (nếu có/if
any..............................................
Tên giao
dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English........................
Địa điểm
đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune,
district, province/city)...................................................................
Nội dung
hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động/specify
activity areas)......................................................................
Activity content of the branch/representative office: (nêu cụ thể lĩnh vực
hoạt động/specify activity
areas).............................................................................
Người đứng
đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:.........................................Giới tính/
Sex:....................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy
chứng minh nhân dân số:......................................................
Passport/Identity
No:.....................................................................................
Do:................................cấp
ngày..... tháng...... năm.... tại.............................
Issued by:................... on date..... month...... year....
in................................
Chúng tôi
xin cam kết/ We hereby commit:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of
the content of the application and attached dossiers.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định
của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all
regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of
foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment
license of the branch/representative office./.
|
ĐẠI DIỆN
CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
Mẫu 30
Địa điểm,
ngày…… tháng……. năm …….
Location, date....... month......... year.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP
LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION
FOR EXTENSION, AMENDMENT, SUPPLEMENT, REISSUE OF THE ESTABLISHMENT LICENSE OF
BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE
Kính gửi/To:
Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency[6]
Tên Doanh
nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh):….....................................................................................
Enterprise's name: (writen in capital letters, name as it appears in the
Establishment license/Business registration
certificate):…....................................
Địa chỉ
trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)......................................................................................................................
Headquarter address: (address in the establishment license/business
registration certificate).............................................................................................
Giấy phép
thành lập/đăng ký kinh doanh
số:................................................
Establishment license/business registration certificate
No:.........................
Do:...................cấp
ngày..... tháng...... năm.... tại.........................................
Issued by:................... on date..... month...... year....
in..............................
Lĩnh vực
hoạt động chính/Main activity area:..............................................
Điện thoại/Tel:.....................................
Fax:.................................................
Email:...................................................Website:...........................................
Đại diện
theo pháp luật/ Legal representative:
Họ và tên/Full
name:.....................................................................................
Chức vụ/Position:..........................................................................................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Tên chi nhánh/văn
phòng đại diện (ghi theo tên trên giấy phép thành
lập):..........................................................................................................................
Name
of the branch/representative office (write as in the establishment
license):....................................................................................................................
Tên viết
tắt/Abbreviated name: (nếu có/if any)............................................
Tên giao
dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English:.......................
Địa điểm
đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,
quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................
Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune,
district, province/city)..................................................................
Giấy phép
thành lập số/ Establishment License No:.....................................
Do:...................
cấp ngày..... tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:................... on date..... month...... year....
in.................................
Điện thoại/Tel:.................................
Fax:.....................................................
Email:................................................Website:..............................................
Nội dung
hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt
động).........................................................................................................
Activity content of the branch/representative office: (specify activity
areas).......................................................................................................
Người đứng
đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:
Họ và tên/Full
name:..........................................Giới tính/
Sex:...................
Quốc tịch/Nationality:...................................................................................
Hộ chiếu/Giấy
chứng minh nhân dân số/Passport/Identity No:...................
Do:....................
cấp ngày..... tháng...... năm.... tại........................................
Issued by:.................... on date..... month...... year....
in................................
Chúng tôi
đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh/văn
phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
We propose to extend, amend, supplement, reissue the Establishment license of
the Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:
Nội dung điều chỉnh/Adjustment
content:....................................................
Lý do điều chỉnh/Reasons:............................................................................
Chúng tôi
xin cam kết/We hereby commit:
1. Chịu
trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị
và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of
the content of the application and attached dossiers.
2. Chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn
phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định
của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all
regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of
foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment
license of the branch/representative office./.
|
ĐẠI DIỆN
CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)
|
Mẫu 31
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………,
ngày…… tháng…… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI[7] THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH
Kính gửi:
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP ...............
- Họ và tên (viết in hoa):
.........................................................................................
|
- Ngày sinh: ............./................./.........................
|
- Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ
|
- Dân tộc:
.............................................................
|
- Tôn giáo: ..............................
|
- Giấy CMND số :
...............................................
|
- Nơi cấp:
................................
|
- Hộ khẩu thường
trú:................................................................................................
|
- Địa chỉ liên lạc:
......................................................................................................
|
- Điện thoại:
.........................................................
|
- Fax:
.......................................
|
- Email: .....................................................................................................................
|
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên: (trường
hợp đổi, cấp lại)
|
Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế
|
Số thẻ: ........................
|
- Nơi cấp: ....................
|
- Ngày hết hạn: ...../...../......
|
|
|
|
|
- Lý do đề nghị
đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (trong trường hợp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn
viên):...........................................................
.................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định
hiện hành, kính đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/TP:
.................................... thẩm định và cấp, đổi, cấp lại[8] thẻ hướng dẫn viên
du lịch ......................... cho tôi theo quy định của Luật Du lịch.
Tôi cam kết chịu
trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị
cấp, đổi, cấp lại[9]
thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ CẤP THẺ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|