BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO
VÀ
DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 06 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2012/TT-BVHTTDL NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM
2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ
32/2012/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và tổ chức của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng
Bộ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
1. Bổ sung Điều 1a
như sau:
“Điều 1a. Giải thích
từ ngữ
Các bản ghi âm, ghi hình quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP bao gồm: Các bản
ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền giám định văn hóa
phẩm xuất khẩu
Cơ quan văn hóa, thể thao và du lịch
có trách nhiệm giám định văn hóa phẩm xuất khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch giám định văn hóa phẩm là các loại phim của cơ quan, tổ chức hoặc
phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền giám định di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia của cá nhân, tổ chức tại địa phương.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thẩm quyền của cơ quan cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm
1. Các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại
khoản 1 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP được quy định cụ
thể như sau:
a) Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội
dung là phim;
b) Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa
phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn;
c) Cục Di sản văn hóa, Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là
di vật, cổ vật để triển lãm hoặc trưng bày trong bảo tàng;
d) Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển
lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp phép nhập
khẩu văn hóa phẩm là tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm
nhiếp ảnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao hoặc cơ quan chuyên môn do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao ủy quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
được quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.”
4. Bổ sung Điều 8a
như sau:
“Điều 8a. Trách nhiệm quản lý nhà nước
Cục Điện ảnh, Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Cục Di sản văn hóa, Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chịu trách nhiệm tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành theo thẩm quyền và trình Chính phủ ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc lĩnh vực chuyên môn
được giao.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Ban hành kèm theo Thông tư
này các mẫu
1. Mẫu số
01: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.GP);
2. Mẫu số
02: Biên bản giám định và niêm
phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ);
3. Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK);
4. Mẫu số
04: Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ);
5. Mẫu số
05: Niêm phong văn hóa (BM.NP).”
Điều 2. Nội dung bãi
bỏ
1. Bãi bỏ Điều 6 Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị
định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh.
2. Bãi bỏ các mẫu giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (BM.GP), mẫu
biên bản giám định, mẫu niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.BBGĐ), mẫu đơn đề nghị cấp
phép nhập khẩu văn hóa phẩm (BM.NK),
mẫu đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (BM.GĐ), mẫu niêm phong văn hóa (BM.NP) ban hành kèm theo Thông
tư số 07//2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kiến nghị, phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ VHTTDL;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
- UBND cấp tỉnh/thành;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, VP (QLXNVHP), LN (120).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
BỘ/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/VHPNK
|
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP)
và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của……………………………………………………………… tại văn bản
số
(hoặc
đơn)
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................... Fax: …………………………………………
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
Đồng ý để:...................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng
kê dưới đây
SỐ TT
|
LOẠI VĂN
HÓA PHẨM
|
NỘI DUNG
|
SỐ LƯỢNG
|
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc
giấy báo nhận hàng
|
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải quan:............................................................................................
|
... ….., ngày….. tháng…… năm………
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký
tên, đóng dấu)
|
BỘ/SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
HOẶC SỞ VĂN HÓA VÀ
THỂ THAO
TÊN CƠ QUAN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BBGĐNPXK
|
… , ngày …. tháng
….. năm ….
|
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM
XUẤT KHẨU
Theo đề nghị của ……….. (tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân đề nghị giám định) về việc .......
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP)
và Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP, Thông tư
số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16
tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Tên cơ quan (giám định và
niêm phong)
đã giám định số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng: ...................................................................................................................
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Nội dung:.....................................................................................................................
…………………………………… (đối với hiện vật là
di vật, cổ vật phải mô
tả hiện vật).
Kết quả giám định: ......................................................................................................
a) Trường hợp văn hóa phẩm không được
phép xuất khẩu nêu rõ lý do không được phép xuất khẩu.
b) Trường hợp văn hóa phẩm được phép
xuất khẩu, ghi bổ sung thông tin như dưới đây:
Toàn bộ số văn hóa phẩm trên đã được
niêm phong
....................................................
Đề nghị ……………………. (tên cơ quan, tổ chức,
cá nhân đề nghị giám định) làm các thủ tục để xuất
khẩu số văn hóa phẩm trên tại
cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
GIÁM ĐỊNH VÀ NIÊM PHONG
(ký
tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu
là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: (Tên
cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
nhập khẩu
........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................ Fax:…………………………………………
Đề nghị …………………………………..(tên cơ quan
cấp phép)
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:......................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến: ...........................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối
với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập
khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị
cấp phép
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ
và đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
(nếu
là cơ quan, tổ chức)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi:
(Tên cơ quan giám định)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
giám định..........................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đề nghị ………………………………………. (tên cơ quan
giám định)
giám định
văn
hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: .....................................................................................................
Số lượng:....................................................................................................................
Nội dung văn hóa phẩm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Gửi từ:........................................................................................................................
Đến:............................................................................................................................
Mục đích sử dụng:.......................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề
nghị giám
định
(nếu
là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ
và đóng dấu)
|
Niêm phong
văn hóa:
- Niêm phong văn hóa có 3 lớp, mặt trước
là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy đặc biệt tự vỡ khi
bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy lót.
- Kích thước: 70 x 70 mm
- Mặt trước: In trang trí nền hoa văn biểu
tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm gồm: trên cùng “ BỘ/SỞ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH HOẶC SỔ
VĂN HÓA VÀ THỂ THAO ”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ hai “ TÊN CƠ QUAN
NIÊM PHONG
”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt (Bold); dòng thứ ba “NIÊM
PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size: 21 pt; dòng thứ tư
“Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ: Times New Roman,
size: 9 pt; dòng thứ năm là để ký
và “Ngày:”, font chữ: Times New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ niêm phong gồm 12 ký
tự. Ý nghĩa của
các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của
lô sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự
của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa được dùng một lần, sau
khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.