|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2021/TT-BTC mức thu nộp phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường
Số hiệu:
|
01/2021/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức phí điều chỉnh giấy phép kinh doanh karaoke khi đổi chủ
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép (GP) kinh doanh karaoke, vũ trường.Theo đó, Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Ngoài ra, Thông tư 01 quy định mức thu phí thẩm định cấp GP đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
(1) Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
(Hiện hành, theo Thông tư 212/2016/TT-BTC thì mức phí thẩm định cho đơn vị kinh doanh dịch vụ karaoke có từ 01 đến 05 phòng là 6.000.000 đồng)
(2) Tại khu vực khác (trừ các khu vực trên):
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
(Hiện hành, theo Thông tư 212/2016/TT-BTC thì mức phí thẩm định cho đơn vị kinh doanh dịch vụ karaoke có từ 01 đến 05 phòng trong trường hợp này là 3.000.000 đồng)
Thông tư 01/2021/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/02/2021.
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH
DOANH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường
(giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường).
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường.
Điều 2. Người nộp phí
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường phải nộp phí theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu
phí
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa
và Thể thao hoặc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được
phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch
vụ vũ trường theo quy định pháp luật thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc trung ương và
tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là
2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định
tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là
1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần
thẩm định.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp
thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.
Điều 5. Kê khai, nộp
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức
thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp
ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực
hiện kê khai, nộp phí theo tháng và quyết toán năm theo quy định tại Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.
Điều 6. Quản lý và sử
dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và
thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà
nước được khoản chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 50% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 50% tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiêu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 02 năm 2021 và thay thế Thông tư số 212/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ
trường.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê
khai, thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không quy định tại
Thông tư này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc
đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu,
hướng dẫn bổ sung./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No. 01/2021/TT-BTC
|
Hanoi, January 7,
2021
|
CIRCULAR FEES
FOR LICENSING KARAOKE AND NIGHTCLUB SERVICES AND SUBMISSION, COLLECTION,
MANAGEMENT AND USE THEREOF Pursuant to Law on Fees and Charges dated
November 25, 2015; Pursuant to Law on State Budget dated June 25,
2015; Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated
August 23, 2016 of the Government on elaborating to a number of Articles of the
Law on Fee and Charges; Pursuant to Decree No. 54/2019/ND-CP dated June
19, 2019 of the Government on karaoke and nightclub businesses; Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated
October 19, 2020 of Government on elaborating to Law on Tax Administration; Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP dated July
26, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational
structure of the Ministry of Finance; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Minister of Finance promulgates Circular on fees
for licensing karaoke and nightclub services and submission, collection,
management and use thereof. Article 1. Scope and regulated
entities 1. This Circular prescribes
fees for licensing karaoke and nightclub services (certificate of eligibility
for providing karaoke and nightclub services) and submission, collection,
management and use thereof. 2. This Circular applies to: a) Enterprises and business households applying for
issuance of certificate of eligibility for providing karaoke and nightclub
services. b) Competent regulatory authorities capable of
issuing certificates of eligibility for providing karaoke and nightclub
services. c) Other organizations and individuals related to
submission, collection, management and use of fees for issuance of certificate
of eligibility for providing karaoke or nightclub services. Article 2. Fee payers Enterprises and business households must include
fees when submitting applications for issuance of certificate of eligibility
for providing karaoke and nightclub services as specified under this Circular. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Departments of Culture, Sports and Tourism;
Departments of Culture and Sports or Departments of Culture, Information,
Sports and Tourism of provinces and central-affiliated cities or regulatory
agencies for culture affairs of districts decentralized and authorized to issue
certificate of eligibility for providing karaoke or nightclub service as per
the law shall collect fees according to this Circular. Article 4. Fee amount Fee for issuance of certificate of eligibility for
providing karaoke or nightclub service is as follows: 1. In central-affiliated
cities and cities, townlets affiliated to provinces: a) Fees for issuance of certificate of eligibility
for providing karaoke service: - From 1 to 3 rooms: VND
4,000,000/certificate. - From 4 to 5 rooms: VND
6,000,000/certificate. - 6 rooms or more: VND
12,000,000/certificate. Fee for revision of certificate of eligibility for
providing karaoke service in case of additional rooms shall be VND
2,000,000/room; total fee must not exceed VND 12,000,000/certificate/instance
of revision. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. In administrative divisions
other than those specified under Clause 1 of this Article: a) Fees for issuance of certificate of eligibility
for providing karaoke service: - From 1 to 3 rooms: VND
2,000,000/certificate. - From 4 to 5 rooms: VND
3,000,000/certificate. - 6 rooms or more: VND
6,000,000/certificate. Fee for revision of certificate of eligibility for
providing karaoke service in case of additional rooms shall be VND
1,000,000/room; total fee must not exceed VND 6,000,000/certificate/instance of
revision. b) Fee for issuance of certificate of eligibility
for nightclub service is VND 10,000,000/certificate. 3. Fee for revision of
certificate of eligibility for providing karaoke or nightclub service in case
of change of owners shall be VND 500,000/certificate. Article 5. Fee declaration and
submission ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Fee collectors shall
declare, submit fees monthly and make statements annually according to Law on
Tax Administration and Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the
Government on elaborating to Law on Tax Administration. Article 6. Fee management and
use 1. Fee collectors must fully
submit the collected fee to the State budget. Expenditure on appraisal and fee
collection allocated by the State budget in cost estimates of collectors shall conform
to policies and expenditure norm of the State budget as per law. 2. In case fee collectors are
regulatory authorities eligible for using collected fee to pay for operation
cost according to Clause 1 Article 4 of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August
23, 2016 of the Government on elaborating to Law on Fees and Charges may
utilize 50% of the collected fee to pay for expenses under Article 5 of Decree
No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaborating to
Law on Fees and Charges; submit 50% of collected fee to state budget under
Chapter and sub-section of current state budget annex. Article 7. Implementation 1. This Circular comes into
force from February 25, 2021 and replaces Circular No. 212/2016/TT-BTC dated
November 10, 2016 of Minister of Finance on fees for licensing karaoke and
nightclub services and collection, submission, management and use thereof. 2. Other details related to
declaration, collection, submission, management, use and transparency of fee
collection that are not specified under this Circular shall conform to Decree
No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government on elaborating to
Law on Fees and Charges; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP
dated October 19, 2020 of Government on elaborating to Law on Tax
Administration and Circular No. 303/2016/TT-BTC dated November 15, 2016 of
Minister of Finance guiding printing, issuance, management and use of
certificates for collection of fees and charges for state budget. 3. In case relevant legislative
documents mentioned in this Circular are revised or replaced, the new and
revised, replaced documents shall prevail. 4. Difficulties that arise
during the implementation should be reported to Ministry of Finance for further
notice./. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
16.832
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|