CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
68/NQ-CP
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác
chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Giao Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan trong phạm vi thẩm quyền có
trách nhiệm triển khai thực hiện theo đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại Điều 1 và Điều
3 của Nghị quyết này.
Trong quá trình
thực hiện, Bộ Tài chính chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị
bằng văn bản, gửi Bộ Tư pháp và Văn phòng Chính phủ về các luật, pháp lệnh,
nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thủ
tục hành chính cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1
của Nghị quyết này.
Điều
3. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong luật, pháp lệnh cần
phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ theo Phương án đơn giản hóa
nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ
tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ, trước ngày 31 tháng 12 năm 2010 báo cáo Ủy
ban Thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về việc cho phép bổ sung dự án
luật, pháp lệnh để thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã
được Chính phủ thông qua vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2011,
2012 theo hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản và áp dụng trình tự, thủ tục rút
gọn theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008.
Căn cứ chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh được Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua, giao
Văn phòng Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định thời hạn Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan phải hoàn thành
việc soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh gửi Bộ Tư pháp tổng hợp thành văn bản
chung để trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều
4. Đối với những thủ tục hành chính được quy định trong văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy
bỏ, bãi bỏ theo phương án đơn giản hóa nêu tại Điều 1 Nghị quyết này, giao Bộ
trưởng Bộ Tài chính áp dụng hình thức một văn bản sửa nhiều văn bản theo trình
tự, thủ tục rút gọn để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành. Trường hợp cần áp dụng một văn bản để sửa một văn bản,
giao Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét quyết định.
Điều
5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ
nội dung văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan trung ương ban hành để thực
thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Nghị quyết này,
thực hiện ngay việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền, ban hành để bảo đảm thi hành khi
các văn bản của Trung ương nói trên có hiệu lực.
Điều
6. Để tạo Điều kiện thông quan nhanh hàng hóa xuất nhập khẩu, yêu cầu trước
ngày 30 tháng 6 năm 2011:
1. Các bộ: Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công
thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng ban hành đầy đủ danh Mục
hàng hóa phải kiểm tra chất lượng theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23/01/2006 của Chính phủ.
2. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đầy đủ danh Mục hàng hóa phải kiểm dịch
động vật và hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản; danh Mục hàng hóa phải kiểm tra
vệ sinh an toàn thực phẩm đối với động vật, sản phẩm động vật theo quy định tại
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ.
3. Các bộ: Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công
Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Y tế hoàn thành báo cáo
nghiên cứu thiết lập phòng thí nghiệm tại các khu vực cửa khẩu lớn để phục vụ
kiểm tra nhanh tại các cửa khẩu thuộc các cục Hải quan ở Quảng Ninh, Lạng Sơn,
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cần Thơ, đảm bảo phù hợp
với Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" đã được Thủ tướng phê duyệt
tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2010, trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định.
4. Các bộ: Khoa
học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công
Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Y tế thống nhất các loại
giấy tờ về quản lý chuyên ngành để áp dụng thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về
chứng nhận chất lượng hàng hóa từ nước xuất khẩu theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, đảm bảo
phù hợp với lộ trình triển khai Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020"
đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm
2010. Ưu tiên thực hiện sớm đối với các nước có kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
lớn vào Việt Nam.
5. Các Bộ: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Xây dựng ban hành Quy trình kiểm tra và xử lý hàng hóa
thống nhất theo trình tự các bước cơ bản quy định tại Điều 35 và
36 Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa, trên cơ sở tham khảo quy trình kiểm
tra chi tiết của Bộ Khoa học và Công nghệ tại Thông tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18
tháng 6 năm 2009 để đảm bảo thống nhất ở mức cao.
Điều
7. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương, Y tế, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ
và các bộ, ngành khác có liên quan nghiên cứu và xây dựng đề án về cơ chế phối
hợp giữa cơ quan hải quan và các bộ, ngành để giải quyết thủ tục thông quan
hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu đường bộ, đường biển và đường không, đảm
bảo tính đồng bộ với cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN đến năm 2012, nhằm
cắt giảm 10%-20% chi phí làm thủ tục hải quan cho công dân và doanh nghiệp;
giảm 30% thời gian thông quan tại cửa khẩu đường bộ, đường biển và đường không;
nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các bộ, ngành với cơ quan hải quan để giải
quyết thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu cho cá nhân, tổ chức.
Việc xây dựng Đề
án về cơ chế phối hợp giữa cơ quan hải quan và các bộ, ngành liên quan để giải
quyết thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại hải quan cửa khẩu cần tập
trung nghiên cứu các nội dung:
- Xác định cụ
thể tần suất xuất nhập khẩu của từng nhóm hàng hóa tại từng cửa khẩu; gắn với
từng nhóm hàng hóa đó là các bộ, ngành chuyên môn liên quan; những vướng mắc
chủ yếu của từng nhóm hàng khi thực hiện thủ tục thông quan; những thực tiễn
tốt từ khảo sát kinh nghiệm quốc tế, bao gồm cả những yêu cầu, Điều kiện để
thực hiện được cơ chế phối hợp, những vấn đề cần lưu ý hoặc những bài học kinh
nghiệm khi xây dựng cơ chế phối hợp tại những quốc gia được khảo sát;
- Xác định mô
hình tổ chức của Hải quan cửa khẩu trên cơ sở biệt phái cán bộ các bộ, ngành
dưới sự chỉ đạo thống nhất của Trưởng hải quan cửa khẩu; chuẩn hóa quy trình
giải quyết công việc của các lực lượng làm việc tại hải quan cửa khẩu; thẩm
quyền của hải quan và các lực lượng chuyên ngành tại cửa khẩu.
- Xác định cơ
chế phối hợp giải quyết những vấn đề về chuyên ngành vượt thẩm quyền của hải
quan cửa khẩu (hải quan và lực lượng liên ngành).
- Xác định yêu
cầu về cơ sở vật chất và Điều kiện làm việc của cơ quan hải quan tại cửa khẩu
để đảm bảo các bộ, ngành chuyên môn phối hợp với hải quan trong việc thông quan
hàng hóa xuất nhập khẩu tại hải quan cửa khẩu.
- Xác định cụ
thể những cửa khẩu, nhóm hàng áp dụng cơ chế phối hợp theo hướng chỉ thực hiện
tại những cửa khẩu có lưu lượng hàng hóa xuất nhập khẩu lớn.
- Đề xuất cơ chế
tài chính đối với các hoạt động phối hợp bộ, ngành và chế độ đối với cán bộ
biệt phái.
- Đề xuất việc
ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai cơ chế phối hợp này.
- Đề xuất việc
lựa chọn một số cửa khẩu để áp dụng cơ chế thí Điểm.
Về lộ trình thực
hiện:
- Bộ Tài chính
trước ngày 30 tháng 6 năm 2011 trình Chính phủ thông qua đề án về cơ chế phối
hợp giữa cơ quan hải quan và các bộ, ngành để giải quyết thủ tục thông quan
hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa khẩu đường bộ, đường biển và đường không để
thực hiện thí Điểm tại một số cửa khẩu.
- Sau 01 năm kể
từ ngày bắt đầu thực hiện thí Điểm, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành tổng kết việc thực hiện thí Điểm cơ chế phối hợp giữa cơ quan hải quan và
các bộ, ngành để giải quyết thủ tục thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại cửa
khẩu đường bộ, đường biển và đường không để triển khai trên diện rộng.
Điều
8. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế nghiên cứu và xây dựng đề án về cơ chế phối
hợp thu thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất
nghiệp và chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội Việt
Nam, nhằm nâng cao hiệu quả việc thu và quản lý nguồn thu từ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; bảo vệ quyền lợi của người lao động; nâng
cao hiệu quả quản lý thu thuế; và cắt giảm 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành
chính cho cá nhân, tổ chức, góp phần nâng thứ hạng của Việt Nam trên trường
quốc tế. Trước ngày 30 tháng 6 năm 2011 trình Chính phủ xem xét, quyết
định.
Đề án về cơ chế
phối hợp thu thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm xã hội
cần tập trung nghiên cứu các nội dung:
- Đánh giá thực
trạng công tác quản lý việc thu thuế, thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo
hiểm thất nghiệp; những thất thoát thu về thuế và thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp do thiếu sự chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế và
cơ quan bảo hiểm xã hội; kinh nghiệm quốc tế về các mô hình thu thuế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và những ưu Điểm, nhược Điểm của từng mô hình và Điều
kiện để triển khai những mô hình đó và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
- Xác định cơ
chế thực hiện việc thu, cách thức chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế, cơ quan
bảo hiểm xã hội;
- Hài hòa và
nâng cao hiệu quả các quy trình nghiệp vụ về thu thuế, thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp để chia sẻ thông tin giữa hai cơ quan.
- Lập kế hoạch
đầu tư trang thiết bị, hệ thống công nghệ thông tin và bồi dưỡng cán bộ để phục
vụ việc chia sẻ thông tin giữa hai cơ quan thuế và bảo hiểm xã hội.
Điều
9. Giao Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp vướng
mắc của Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng
Chính phủ trong quá trình thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều
10. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- HĐTV: các thành viên HĐTV;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2010 của
Chính phủ)
Phần 1.
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN
GIẢN HÓA
I.
LĨNH VỰC HẢI QUAN
A. Cấp Tổng cục thực hiện
1. Thủ tục thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan tại
cảng nội địa
a) Trước ngày 30
tháng 6 năm 2011, Bộ Giao thông vận tải phải hoàn thành quy hoạch hệ thống cảng
cạn (ICD) trên toàn quốc và công bố hệ thống cảng cạn như đối với hệ thống cảng
biển theo quy định tại Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006.
Trong thời gian
chờ Bộ Giao thông vận tải hoàn thành quy hoạch hệ thống cảng cạn (ICD) và công
bố hệ thống cảng cạn, để giải quyết thủ tục thành lập địa Điểm làm thủ tục hải
quan tại cảng nội địa, Tổng cục Hải quan phải quy định trong trường hợp ICD đã
được Bộ Giao thông vận tải công bố trong quy hoạch thì thực hiện theo quy
hoạch; Trường hợp chưa có ICD đã được Bộ Giao thông vận tải công bố thì doanh
nghiệp xin ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải, trước khi ra quyết
định, Bộ Giao thông vận tải phải xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.
b) Phân cấp
Quyết định thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa cho Tổng
cục Hải quan, trên cơ sở quy định:
"Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định yêu cầu, Điều kiện và giao Tổng cục Hải quan ra quyết
định thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa".
c) Quy định
trình tự thực hiện trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
kèm hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế
(nếu cần), ra quyết định thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan. Trường hợp
không đủ Điều kiện thành lập phải có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý
do.
d) Quy định nộp
bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp đối với:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề giao nhận, vận tải hàng hóa xuất nhập
khẩu và (hoặc) kinh doanh kho bãi;
- Luận chứng
kinh tế, kỹ thuật xây dựng.
đ) Quy định thời
hạn giải quyết: trong thời hạn 10 ngày làm việc ở cấp Cục Hải quan và 30 ngày
làm việc ở cấp Tổng cục Hải quan, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Thủ tục áp dụng các biện pháp kiểm tra, kiểm soát
hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Tổng cục Hải quan -
B-BTC-047933-TT (3)
a) Xây dựng và
ban hành Mẫu song ngữ Việt - Anh đối với Đơn yêu cầu giám sát, phát hiện hàng
hóa giả mạo nhãn hiệu và Đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả tại cơ quan hải quan.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp trong thông tư của Bộ là 01 bộ.
c) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ cho đồng bộ giữa các văn bản quy phạm pháp luật: thay
"bản gốc"/"bản sao" hoặc "bản sao có công chứng"
bằng "bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực/bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự" đối với các tài liệu chứng minh
quyền sở hữu trí tuệ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 916/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 3 năm 2008.
3. Thủ tục gia hạn giám sát đối với các đối tượng quyền
Sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ tại Việt Nam (tại Tổng cục Hải quan) - B-BTC-
047909-TT
a) Quy định
những nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
gia hạn giám sát đối với các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ
tại Việt Nam và xây dựng mẫu song ngữ Việt - Anh.
b) Quy định về
thời gian giải quyết đơn xin gia hạn đối với trường hợp yêu cầu giám sát dài
hạn: trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc
(và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại Tổng cục Hải quan - B-BTC-047916-TT
a) Bổ sung các
quy định về thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi
yêu cầu bảo hộ tại Việt Nam tại cơ quan Hải quan đối với các nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại
Việt Nam tại cơ quan Hải quan bằng tiếng Việt - Anh.
b) Quy định thủ
tục "thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hoặc nhóm hàng hóa yêu cầu bảo hộ/thu
hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu áp dụng các biện pháp giám sát đối với các đối
tượng quyền sở hữu trí tuệ" trong văn bản quy phạm pháp luật.
c) Quy định về thời
hạn giải quyết như sau: Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị thu hẹp hoặc mở rộng
danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ các đối tượng quyền Sở hữu
trí tuệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày (đối với yêu cầu dài hạn), kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét, ra thông
báo chấp nhận đề nghị. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do".
d) Giao Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất thay thế các cụm từ: "danh Mục
hàng hóa", "thu hẹp hoặc mở rộng", "phạm vi yêu cầu bảo
hộ" cho phù hợp với chuyên ngành quản lý.
5. Thủ tục gia hạn nộp thuế theo Điều
24 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ đối với trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, hỏa hoạn,
tai nạn bất ngờ; do di chuyển địa Điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước; do chính sách thay đổi; tiền thuế, tiền phạt phát sinh tại 02 Cục Hải
quan - B-BTC-049635-TT
a) Quy định
"Biên bản xác định mức độ thiệt hại" được lập ngay sau khi xảy ra
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ có chứng kiến của UBND cấp xã, phường, thị
trấn và xác nhận của UBND cấp huyện hoặc Công an cấp quận, huyện, thành phố
thuộc tỉnh.
b) Rút ngắn thời
hạn giải quyết, giao Bộ Tài chính đề xuất cụ thể trên cơ sở hiệu suất thực hiện
thủ tục hành chính của một cán bộ có trình độ và năng lực trung bình.
6. Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng quà biếu tặng
có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan
đoàn thể xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước; quà biếu tặng mang Mục đích
nhân tạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học - B-BTC-049637-TT
a) Sửa quy định
về thẩm quyền: Bộ Tài chính phân cấp cho Tổng cục Hải quan ra quyết định xét
miễn trong trường hợp hàng quà biếu tặng có trị giá trên 30 triệu đồng tặng cho
cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan đoàn thể xã hội hoạt động bằng ngân sách
nhà nước; quà biếu tặng mang Mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học.
b) Quy định thời
gian giải quyết là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với
trường hợp cần kiểm tra thực tế, thời gian giải quyết là 50 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7. Xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (trường hợp xác
nhận để doanh nghiệp bổ sung hồ sơ giải thể, phá sản; trường hợp xác nhận nghĩa
vụ số thuế đã nộp ngân sách Nhà nước) - B-BTC-049634-TT
Phương án thay
thế:
Quy định cơ quan
thuế có trách nhiệm xác nhận nghĩa vụ thuế trong mọi trường hợp; xác định rõ
trách nhiệm xây dựng và quản lý hệ thống thông tin về người nộp thuế trong phạm
vi cả nước của Tổng cục Thuế; Bộ Tài chính có trách nhiệm giao Tổng cục Thuế
chủ trì, làm đầu mối, chỉ đạo các cơ quan xử lý thuế phối hợp thực hiện việc
xây dựng, quản lý, khai thác, cung cấp và xác nhận hệ thống thông tin về người
nộp thuế.
8. Xét miễn thuế đối với trường hợp hàng nhập khẩu phục
vụ an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo; hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo Điều ước quốc tế - B-BTC-049639-TT
Quy định thời
gian giải quyết là 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với
trường hợp cần kiểm tra thực tế, thời gian giải quyết là 50 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9. Thủ tục gia hạn nộp thuế theo Điều
24 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ đối với trường hợp bị ảnh hưởng do gặp khó khăn khách
quan đặc biệt - B-BTC-049636-TT
a) Xây dựng và
ban hành mẫu Báo cáo số tiền thuế có xác nhận của cơ quan hải quan, trong đó có
hợp nhất các thông tin trong Báo cáo số tiền thuế, tiền phạt phải nộp phát sinh
và tiền thuế nợ; Hồ sơ khai thuế cả số tiền thuế, tiền phạt đề nghị gia hạn; và
Văn bản xác nhận của các Cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị gia hạn.
b) Quy định về
thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hải quan có trách
nhiệm đối chiếu, xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phải nộp đề nghị gia hạn, kèm
theo hồ sơ khai thuế;
- Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Hải quan có
trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định từng trường hợp cụ
thể;
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Tổng cục trưởng Tổng cục
Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ
tướng Chính phủ xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
10. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Tổng cục Hải
quan - B-BTC-035234-TT
Bổ sung quy định
về thời gian làm việc giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp:
- Trường hợp
doanh nghiệp chọn đối thoại hoặc giải trình bằng văn bản mà sau 02-03 lần giải
trình bằng văn bản doanh nghiệp chưa giải trình được hết nội dung theo yêu cầu
thì doanh nghiệp phải trực tiếp giải trình với cơ quan hải quan, thời gian giải
trình trực tiếp không quá 01 ngày làm việc.
- Trường hợp
doanh nghiệp chọn đối thoại, giải trình trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan
thì doanh nghiệp và cơ quan hải quan sẽ thống nhất số ngày làm việc.
B. Cấp Cục thực hiện
1. Thủ tục thành lập kho ngoại quan - B-BTC-033655-TT
a) Quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày ở cấp Cục Hải quan và 07 ngày ở
cấp Tổng cục Hải quan, cụ thể như sau:
- Cục Hải quan
khảo sát thực tế và kiến nghị Tổng cục ra quyết định thành lập (trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định);
- Tổng cục kiểm
tra hồ sơ và ra quyết định thành lập (trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định).
b) Pháp lý hóa mẫu
đơn xin thành lập kho ngoại quan và các quy định liên quan khác tại Quyết định
số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Hải quan.
2. Thủ tục di chuyển, mở rộng, thu hẹp kho ngoại quan -
B-BTC-033641-TT
Bổ sung quy định
đối với trường hợp kho ngoại quan và kho CFS có vị trí cạnh nhau và có chung
chủ sở hữu thì hệ thống tường rào ngăn cách giữa hai kho là hàng rào mềm đáp
ứng yêu cầu kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan.
3. Thủ tục chấm dứt hoạt động kho ngoại quan -
B-BTC-033615-TT
a) Bổ sung
trường hợp chấm dứt hoạt động kho ngoại quan đối với những kho không đủ Điều
kiện thành lập theo hướng dẫn mới.
b) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp
luật (Điều 66 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 04
năm 2009 của Bộ Tài chính) đối với trường hợp doanh nghiệp có văn bản đề nghị
dừng hoạt động kho ngoại quan:
- Trong thời hạn
05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị dừng hoạt động của doanh nghiệp,
cơ quan hải quan phải có quyết định chính thức cho phép doanh nghiệp dừng hoạt
động.
- Trong thời hạn
nhất định (giao Bộ Tài chính nghiên cứu và rút ngắn dần theo lộ trình), doanh
nghiệp phải thực hiện các nghĩa vụ về thuế, về hải quan (xử lý hàng tồn đọng …)
và gửi báo cáo kết quả xử lý cho cơ quan hải quan.
4. Thủ tục thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan ở cảng
nội địa, địa Điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu - B-BTC-117063-TT
a) Tách riêng
quy định cho thủ tục "thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu" và thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan tại cảng nội địa"
về:
- Trình tự, cách
thức thực hiện;
- Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ;
- Thời gian giải
quyết.
b) Phân cấp
Quyết định thành lập địa Điểm làm thủ tục Hải quan ngoài cửa khẩu cho Tổng cục
Hải quan, trên cơ sở quy định:
"Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định Điều kiện và phân cấp cho Tổng cục Hải quan quyết định
thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan theo quy định".
c) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục "Thành lập địa Điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu": trong thời hạn 10 ngày làm việc ở cấp Cục Hải quan và 30 ngày làm
việc ở cấp Tổng cục Hải quan, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Thủ tục thành lập địa Điểm kiểm tra thực tế hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa - B-BTC-117086-TT
b) Quy định thành
phần, số lượng hồ sơ đề nghị thành lập và trình tự thành lập đối với từng loại
địa Điểm kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở nội địa, cụ thể:
- Hồ sơ thành
lập địa Điểm thu gom hàng lẻ (CFS);
- Hồ sơ thành
lập địa Điểm kiểm tra hàng hóa xây dựng ở biên giới thuộc khu kinh tế cửa khẩu;
- Hồ sơ thành
lập địa Điểm kiểm tra hàng hóa tại chân công trình hoặc kho của công trình, nơi
sản xuất;
- Trình tự thành
lập.
b) Quy định
"bản sao là bản có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp" đối với Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ.
c) Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính, giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương
án cụ thể theo lộ trình trên cơ sở hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của một
cán bộ có trình độ và năng lực trung bình.
6. Thủ tục chuyển đổi chủ kho ngoại quan -
B-BTC-117414-TT
a) Quy định
"bản sao có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp" đối với các loại giấy
tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề đăng ký kinh doanh kho bãi;
- Chứng từ hợp
pháp về quyền sử dụng kho bãi (đối với trường hợp có thay đổi so với thực trạng
kho hiện hành).
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính, tách riêng cho từng trường hợp: không có
thay đổi so với kho hiện hành; và có thay đổi so với kho hiện hành; giao Bộ Tài
chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể theo lộ trình trên cơ sở hiệu suất
thực hiện thủ tục hành chính của một cán bộ có trình độ và năng lực trung bình.
7. Thủ tục mở rộng, thu hẹp kho CFS - B-BTC-117436-TT
a) Quy định về
thẩm quyền quyết định mở rộng, thu hẹp địa Điểm thu gom hàng lẻ (CFS).
b) Quy định về
trình tự, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ, thời gian giải
quyết.
c) Rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính, giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương
án cụ thể theo lộ trình trên cơ sở hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của
một cán bộ có trình độ và năng lực trung bình.
d) Bổ sung quy
định đối với trường hợp kho ngoại quan và kho CFS có vị trí cạnh nhau và có
chung chủ sở hữu: hệ thống tường rào ngăn cách giữa hai kho là hàng rào mềm đáp
ứng yêu cầu kiểm tra giám sát của cơ quan hải quan.
8. Thủ tục áp dụng các biện pháp kiểm tra, kiểm soát
hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến Sở hữu trí tuệ tại Cục Hải quan tỉnh,
thành phố - B-BTC-047936-TT
a) Xây dựng và
ban hành mẫu song ngữ Việt - Anh đối với Đơn yêu cầu giám sát, phát hiện hàng
hóa giả mạo nhãn hiệu; và Đơn yêu cầu bảo hộ quyền tác giả tại cơ quan hải
quan.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Sửa quy định
về thành phần hồ sơ cho đồng bộ giữa các văn bản quy phạm pháp luật thay
"bản gốc"/"bản sao" hoặc "bản sao có công chứng"
bằng "bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng
thực/bản sao đã được hợp pháp hóa lãnh sự" đối với các tài liệu chứng minh
quyền sở hữu trí tuệ.
- Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp trong thông tư của Bộ là 01 bộ.
c) Quy định thời
gian giải quyết là 20 ngày kể từ ngày cơ quan Hải quan nhận đủ hồ sơ theo quy
định. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ,
thay thế các quy định của Quyết định số 916/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 3 năm 2008.
9. Thủ tục gia hạn giám sát đối với các đối tượng quyền
Sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ tại Việt Nam (tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố)
- B-BTC-047913-TT
a) Quy định về
những nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
gia hạn giám sát đối với các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ
tại Việt Nam bằng tiếng Việt - Anh.
b) Quy định về
thời gian giải quyết đơn xin gia hạn đối với trường hợp yêu cầu giám sát dài
hạn: trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10. Thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa
hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố -
B-BTC-047920-TT
a) Bổ sung các
quy định về thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi
yêu cầu bảo hộ tại Việt Nam tại cơ quan hải quan đối với các nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại
Việt Nam tại cơ quan hải quan bằng tiếng Việt - Anh.
b) Quy định thủ
tục "thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hoặc nhóm hàng hóa yêu cầu bảo hộ/thu
hẹp hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu áp dụng các biện pháp giám sát đối với các đối
tượng quyền Sở hữu trí tuệ trong văn bản quy phạm pháp luật.
c) Quy định về
thời hạn giải quyết như sau: "Trường hợp Doanh nghiệp đề nghị thu hẹp
hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ các đối tượng
quyền Sở hữu trí tuệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày (đối với đơn yêu cầu dài
hạn), kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hải quan có trách
nhiệm xem xét, ra thông báo chấp nhận đề nghị. Trường hợp từ chối đơn phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do".
d) Giao Bộ Tài
chính và Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất thay thế các cụm từ: "danh Mục
hàng hóa", "thu hẹp hoặc mở rộng", "phạm vi yêu cầu bảo
hộ" cho phù hợp với chuyên ngành quản lý.
11. Thủ tục gia hạn nộp thuế theo Điều 24 Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ đối với trường hợp bị ảnh hưởng do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ; do di chuyển địa Điểm kinh doanh theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước; do chính sách thay đổi; tiền thuế, tiền phạt phát
sinh tại 02 Chi cục Hải quan - B-BTC-049643-TT
Quy định
"Biên bản xác định mức độ thiệt hại" được lập sau khi xảy ra thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ có chứng kiến của UBND cấp xã, phường, thị trấn
và xác nhận của UBND cấp huyện hoặc Công an cấp quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh.
12. Thủ tục hoàn thuế đối với các trường hợp được xét
hoàn thuế theo Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20/4/2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu - B-BTC-050038-TT
a) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp "hoàn thuế trước,
kiểm tra sau" và "kiểm tra trước, hoàn thuế sau". Quy định thành
phần hồ sơ đối với trường hợp "hoàn thuế trước, kiểm tra sau" chỉ bao
gồm đơn đề nghị hoàn thuế và bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các
tiêu chí do cơ quan thuế quy định.
b) Quy định số
lượng bộ hồ sơ là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp "hoàn thuế trước, kiểm tra sau" là
6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
13. Đăng ký danh Mục hàng hóa miễn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu được miễn thuế - B-BTC-049962-TT (17); Thủ tục đăng ký danh Mục hàng
hóa tạo tài sản cố định được miễn thuế nhập khẩu lần đầu cho dự án đầu tư.
a) Quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải
quan phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung, hoàn trả lại hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Chi cục Hải quan/Cục Hải quan theo thẩm quyền có văn bản xác nhận đăng ký
của doanh nghiệp.
b) Sửa đổi quy
định về nơi đăng ký danh Mục như sau:
- Cục Hải quan
tỉnh, thành phố (phòng nghiệp vụ) nơi doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý hải quan đối với một số tỉnh,
giao cho Chi cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu
tư thực hiện.
- Cục Hải quan
tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở đối với dự án không xác định được Cục Hải quan
nơi thực hiện dự án đầu tư.
14. Xét miễn thuế đối với các trường hợp miễn thuế
hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu nằm trong định mức miễn thuế; thuốc chữa bệnh
là quà biếu, quà tặng có trị giá vượt quá định mức miễn thuế nhưng do người
Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi về cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có
công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa;
hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế - B-BTC-049975-TT (18)
Rút ngắn thời
gian giải quyết: giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất thời gian cụ thể theo lộ
trình trên cơ sở hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của một số cán bộ có
trình độ và năng lực trung bình.
15. Xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bị
hư hỏng, mất mát trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan - B-BTC-049945-TT
(19)
Rút ngắn thời
gian giải quyết. Thời gian cụ thể giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất theo lộ
trình trên cơ sở hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của một cán bộ có trình
độ và năng lực trung bình.
16. Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (thực hiện
theo Thông tư số 77/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số biện pháp xử lý nợ đọng thuế - B-BTC-049986-TT (20)
a) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: 01 bộ.
b) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính:
- Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan hải
quan phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung, hoàn trả lại hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
17. Xử lý tiền thuế nộp thừa (theo quy định tại Điều
47 Luật quản lý thuế) - B-BTC-050022-TT (21)
Sửa đổi tên thủ
tục là: "Xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa".
18. Thủ tục kiểm tra, tham vấn, xác định trị giá tính
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Cục Hải quan - B-BTC-049641-TT
(22)
Bổ sung quy định
về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
19. Thủ tục kéo dài thời hạn nộp thuế đối với nguyên
liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu - B-BTC-049647-TT (23)
Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết:
- Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
hải quan có văn bản thông báo cho doanh nghiệp các nội dung cần sửa đổi, bổ
sung, hoàn trả lại hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ: trong hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
20. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở Cục Hải quan
tỉnh, thành phố - B-BTC-034300-TT (24)
Bổ sung quy định
về thời gian làm việc giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp là "trong
ngày" trong trường hợp cơ quan hải quan cần yêu cầu doanh nghiệp trực tiếp
giải trình một số nội dung chưa rõ trong các hồ sơ, tài liệu mà doanh nghiệp
cung cấp.
C. Cấp Chi cục thực hiện
1. Thủ tục xem hàng hóa trước khi khai hải quan -
B-BTC-118074-TT (3)
a) Sửa quy định
về trình tự thực hiện:
"3. Khi xem
trước hàng hóa, người giữ hàng hóa phải lập biên bản chứng nhận, có xác nhận
của người đang giữ hàng hóa, chủ hàng và công chức hải quan giám sát, mỗi
bên tham gia giữ 01 bản.
4. Sau khi chủ
hàng xem hàng hóa, Hải quan niêm phong hàng hóa. Trường hợp hàng hóa không thể
niêm phong được thì trong biên bản chứng nhận nêu tại Khoản 3, Điều này phải
thể hiện được tình trạng hàng hóa và ghi rõ người giữ hàng hóa chịu trách nhiệm
giữ nguyên trạng hàng hóa".
b) Sửa quy định
về trình tự thực hiện đối với cơ chế phối hợp giữa các bên liên quan: Sau khi
nhận được sự chấp thuận của người đang giữ hàng hóa, chủ hàng gửi 01 bản sao
giấy chấp thuận cho cơ quan hải quan và đề nghị cơ quan hải quan thông báo cụ
thể thời gian mà cơ quan hải quan có thể bố trí giám sát để chủ hàng xem hàng.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan hải quan
phải trả lời cho doanh nghiệp về thời gian cơ quan hải quan cử cán bộ đến giám
sát để chủ hàng xem hàng.
2. Thủ tục sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải
quan - B-BTC-118089-TT (4)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Thủ tục thay tờ khai hải quan - B-BTC-118172-TT (5)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
4. Thủ tục xác nhận thực xuất hàng hóa xuất khẩu -
B-BTC-118225-TT (7)
Bãi bỏ thủ tục,
thay vào đó để chứng minh hàng hóa đã thực xuất khẩu doanh nghiệp chỉ cần xuất
trình tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan, vận tải đơn và
hóa đơn thương mại.
5. Thủ tục hủy tờ khai hải quan - B-BTC-123810-TT (8)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên
liệu nhập khẩu - B-BTC-121856-TT (11)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm
nhập - tái xuất - B-BTC-043346-TT (14)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài
- B-BTC-047945-TT (21)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Cụ thể hóa quy
định về "Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên
quan" trong Điểm c3 Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20
tháng 4 năm 2009.
- Bổ sung quy
định trong Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm
2005, yêu cầu người khai hải quan xuất trình "Giấy chứng nhận về chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm định" đối với trường hợp hàng hóa
nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm, kiểm dịch động thực vật.
- Bổ sung một Điều
Khoản trong Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 và Thông tư
số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 cho phép người khai hải quan chậm
nộp "Giấy chứng nhận về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm
dịch" nếu người khai hải quan chưa thể có giấy này ngay. Đồng thời, bổ
sung một Điều Khoản trong Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005
và Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 quy định trách nhiệm của
các bên (hải quan, doanh nghiệp, cơ quan kiểm tra chất lượng) trong các trường
hợp:
+ Doanh nghiệp
quá thời hạn được chậm nộp chứng từ mà không đến nộp.
+ Cơ quan liên
quan thông báo hàng không đủ tiêu chuẩn nhập khẩu.
c) Xây dựng cơ
chế liên thông với các bộ, ngành liên quan: chuẩn bị dự thảo các quy định về cơ
chế liên thông để áp dụng khi Việt Nam xây dựng xong cơ chế một cửa quốc gia
kết nối 3 đến 5 Bộ, ngành (theo lộ trình cam kết khi tham gia cơ chế một cửa
ASEAN là đến năm 2012).
9. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu đặt gia công ở nước
ngoài - B-BTC-047954-TT (22)
a) Đổi tên thủ
tục thành: Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng hóa đặt gia công ở
nước ngoài
b) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Về thành phần
hồ sơ:
- Cụ thể hóa quy
định về "Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên
quan" trong Điểm c3 Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20
tháng 4 năm 2009.
- Bổ sung quy
định yêu cầu người khai hải quan xuất trình "Giấy chứng nhận về chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch" đối với trường hợp hàng hóa
nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra vệ sinh an
toàn thực phẩm, kiểm dịch động thực vật.
- Bổ sung quy
định cho phép người khai hải quan chậm nộp "Giấy chứng nhận về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch" nếu người khai hải quan chưa thể có
giấy này ngay. Đồng thời, bổ sung quy định trách nhiệm của các bên (hải quan,
doanh nghiệp, cơ quan kiểm tra chất lượng) trong các trường hợp:
+ Doanh nghiệp
quá thời hạn được chậm nộp chứng từ mà không đến nộp.
+ Cơ quan liên
quan thông báo hàng không đủ tiêu chuẩn nhập khẩu.
d) Xây dựng cơ
chế liên thông với các bộ, ngành liên quan: chuẩn bị dự thảo các quy định về cơ
chế liên thông để áp dụng khi Việt Nam xây dựng xong cơ chế một cửa quốc gia
kết nối 3 đến 5 Bộ, ngành (theo lộ trình cam kết khi tham gia cơ chế một cửa
ASEAN là đến năm 2012).
10. Thủ tục đăng ký, kiểm tra định mức nguyên liệu đặt
gia công ở nước ngoài - B-BTC-118615-TT (23)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thay thế thủ
tục "Đăng ký" sang hình thức "Thông báo" định mức nguyên
liệu đặt gia công ở nước ngoài, trong đó: quy định nội dung thông báo, thời Điểm
thông báo bảo đảm đủ thời gian để doanh nghiệp xác định chính xác định mức
nguyên liệu. Cụ thể như sau:
- Định mức
nguyên vật liệu phải được thông báo trong [Khoảng thời gian nhất định] trước
khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên của mã sản phẩm trong bảng thông báo định mức.
Trên cơ sở trị giá lô hàng xuất khẩu, cơ quan hải quan sẽ quy định Khoảng thời
gian nhất định mà doanh nghiệp phải thông báo định mức. Giả sử, với lô hàng trị
giá trên 100 triệu đồng, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan hải quan trong
vòng 20 ngày làm việc trước khi xuất khẩu lô hàng đó; hoặc lô hàng dưới 20
triệu đồng, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan hải quan trong vòng 05 ngày
làm việc trước khi xuất khẩu lô hàng đó.
- Cơ quan hải
quan có quyền kiểm tra bảng thông báo định mức nguyên vật liệu của doanh nghiệp
ngay sau khi doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có định mức đã được thông báo cho
cơ quan hải quan.
- Quy định cơ
quan hải quan được phép kiểm tra định mức của một mẫu sản phẩm không quá [một
Khoảng thời gian nhất định].
- Tăng cường chế
tài xử phạt nếu cơ quan hải quan phát hiện có gian lận định mức.
c) Sửa đổi quy
định về Điều chỉnh định mức, nêu cụ thể trường hợp nào được phép Điều chỉnh,
không thể cứ có "văn bản giải trình lý do" là được Điều chỉnh định
mức, hạn chế tối đa việc Điều chỉnh định mức. Điều chỉnh định mức chỉ cho phép
thực hiện trước khi nhập khẩu lô hàng.
d) Bổ sung quy
định về thời hạn giải quyết thủ tục thông báo, Điều chỉnh và kiểm tra định mức,
theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể cho phù hợp với
quy trình giải quyết.
11. Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công ở nước ngoài -
B-BTC-118619-TT (24)
Mở rộng khai hải
quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
12. Thủ tục thanh Khoản hợp đồng đặt gia công ở nước
ngoài - B-BTC-118645-TT (25)
a) Bãi bỏ yêu
cầu xuất trình tờ khai xuất khẩu và tờ khai nhập khẩu khi cá nhân, tổ chức nộp
hồ sơ thanh Khoản, thay bằng quy định yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp "Bảng
liệt kê số tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có liên quan".
b) Thay đổi tên
gọi đối với chủ thể thực hiện từ các doanh nghiệp, cá nhân thành thương nhân.
c) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
13. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu
tại chỗ - B-BTC-040422-TT (27)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
14. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tạo
tài sản cố định của các dự án đầu tư - B-BTC-045581-TT (28)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sửa yêu cầu
cung cấp hai bản chính tờ khai hải quan bằng việc cung cấp một bản chính tờ
khai hải quan theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Quy định
doanh nghiệp chỉ cần nộp hóa đơn thương mại bản chính hoặc bản sao có chứng
thực.
d) Rút ngắn thời
hạn giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể cho
phù hợp với thực tế trên cơ sở hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của một
cán bộ có trình độ và năng lực trung bình.
đ) Sửa đổi mẫu tờ
khai hàng hóa nhập khẩu, theo hướng sử dụng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh).
e) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1257/QĐ-TCHQ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ngày
04 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
giấy thông báo thuế.
15. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra
cảng trung chuyển - B-BTC-046233-TT (29)
a) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp 01 bản chính tờ khai hàng trung chuyển bằng việc yêu cầu cung cấp
"01 bản kê khai hàng trung chuyển" dựa trên bản kê khai hàng hóa chở
trên tàu (cargo manifest) đối với hàng trung chuyển qua Việt Nam để đến nước
thứ ba. Giao Tổng cục Hải quan xây dựng mẫu bản kê khai hàng trung chuyển.
Sửa quy định về
cam kết của hãng tàu, yêu cầu hãng tàu cam kết chịu trách nhiệm về khai báo
hàng trung chuyển theo đúng cargo manifest trên "bản kê khai hàng trung
chuyển", thay cho quy định yêu cầu hãng tàu cam kết là người trực tiếp
chịu trách nhiệm về hàng hóa trong container.
b) Pháp lý hóa
các quy định của Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 6 năm 2009.
16. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa là máy móc,
thiết bị tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập phục vụ thi công công trình,
dự án đầu tư, tài sản đi thuê, cho thuê - B-BTC-042846-TT (39)
a) Bổ sung quy
định: Đối với trường hợp sau khi tạm nhập hoặc tái xuất thì máy móc thiết bị
được cho biếu, tặng mà không làm thủ tục tái xuất hoặc tái nhập tại Điều 48
Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 như sau:
"Trường
hợp doanh nghiệp có văn bản đề nghị tặng máy móc, thiết bị tạm nhập - tái xuất,
tạm xuất - tái nhập phục vụ thi công công trình, dự án đầu tư, tài sản cho
thuê, đi thuê cho đối tác thuê, mượn thì hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập hoặc
tạm xuất thực hiện thanh Khoản trên tờ khai tạm nhập, tạm xuất theo quy
định".
b) Quy định
thành phần hồ sơ đối với thủ tục hành chính này.
c) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
17. Thủ tục đối với linh kiện, phụ tùng tạm nhập không
có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài -
B-BTC-043196-TT (40)
a) Bổ sung nội
dung "Hàng hóa phi mậu dịch khác" tại Điều 69 Thông tư
79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 để Doanh nghiệp có thể khai báo trên tờ
khai phi mậu dịch:
b) Quy định
thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ cần phải nộp để thực hiện thủ tục hành
chính.
c) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu để xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
d) Quy định Chi
cục hải quan có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Sửa đổi mẫu
HQ/2002-PMD ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-BTC ngày 24 tháng 5 năm
2002 của Bộ Tài chính về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ, bằng việc bổ sung
song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh) trong mẫu đơn đề nghị.
e) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
18. Thủ tục đối với linh kiện, phụ tùng tạm nhập để
sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa chủ tàu nước ngoài với nhà máy
sửa chữa tại Việt Nam - B-BTC-122319-TT (41)
a) Cụ thể hóa
quy định về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ cần phải nộp để thực hiện thủ
tục hành chính này.
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
19. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái
xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ, triển lãm thực hiện theo quy định đối với
hàng xuất khẩu, nhập khẩu thương mại - B-BTC-043253-TT (42)
Bổ sung vào Điểm
a Khoản 3 Điều 49 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 về hồ sơ
chứng minh việc TNTX, TXTN hàng tham dự hội chợ, triển lãm: Giấy mời tham dự
hội chợ, triển lãm; hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc tổ chức
hội chợ, triển lãm.
20. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu
nhưng bị trả lại - B-BTC-122332-TT (44)
a) Sửa đổi Điểm
c Khoản 4 Điều 51 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 như sau:
"c) Đối
với hàng hóa tái nhập để tái chế thì thời hạn tái chế do doanh nghiệp đăng ký
với cơ quan hải quan; quá thời hạn đăng ký mà chưa tái xuất thì phải nộp thuế
theo quy định".
Và Điểm a Khoản
2 Điều này bổ sung như sau: Trường hợp hàng trả lại về Việt Nam qua cửa khẩu
khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu về nơi đã làm thủ tục xuất khẩu.
b) Phương thức
thực hiện: Mở rộng khai hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định
103/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
21. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã nhập khẩu
nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba
hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan - B-BTC-122347-TT (45)
a) Bổ sung quy
định: "Trường hợp hàng xuất trả cho khách hàng nước ngoài qua cửa khẩu
khác thì được làm thủ tục chuyển cửa khẩu đến cửa khẩu xuất"
b) Phương thức
thực hiện: Mở rộng khai hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định
103/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Căn cứ lộ
trình triển khai hải quan điện tử để sửa quy định yêu cầu nộp 01 tờ khai thay
vì 02 tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo quy định hiện hành cho phù hợp.
d) Thay việc yêu
cầu xuất trình bản chính tờ khai nhập khẩu trước đây bằng việc nộp bản sao có
xác nhận của doanh nghiệp.
đ) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
e) Quy định số
lượng bộ hồ sơ cần nộp là: 01 bộ.
22. Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh - B-BTC-043374-TT (57)
a) Tách Thông tư
số 33/2003/TT-BTC ngày 16 tháng 04 năm 2003 quy định về thủ tục này thành 02
Thông tư riêng biệt áp dụng trong lĩnh vực bưu chính và lĩnh vực chuyển phát
nhanh.
b) Bổ sung quy
định cho thông quan sớm và nợ chứng từ đối với hàng hóa chuyển phát nhanh.
23. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài
đưa vào kho ngoại quan - B-BTC-046817-TT (58)
a) Sửa quy định
về Điều kiện hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan tại Điểm a, Khoản 1,
Điều 55 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 như sau:
"Hàng hóa
từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều
25 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP , trên vận tải đơn phải ghi rõ: "hàng
hóa gửi kho ngoại quan” (trường hợp trên vận đơn phần "người nhận
hàng" đã ghi tên kho ngoại quan và địa chỉ nhận hàng là địa chỉ của kho
ngoại quan đó thì không phải thêm cụm từ "hàng hóa gửi kho ngoại
quan").
b) Tiến tới áp
dụng thủ tục hải quan điện tử và thay thế bằng mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu,
nhập khẩu điện tử theo mẫu 3a,
3b Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 222/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 11 năm
2009 hướng dẫn thí Điểm thủ tục hải quan điện tử.
24. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nội địa đưa
vào kho ngoại quan - B-BTC-123370-TT (59)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Về thành phần
hồ sơ:
- Quy định "Các
chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên quan" trong Điểm
c3 Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009.
- Bổ sung quy
định trong Khoản 2 Điều 7 Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005,
yêu cầu người khai hải quan xuất trình "Giấy chứng nhận về chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm, kiểm định" đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu
thuộc diện phải kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra vệ sinh an toàn thực
phẩm, kiểm dịch động thực vật.
- Bổ sung quy
định cho phép người khai hải quan chậm nộp "Giấy chứng nhận về chất lượng,
vệ sinh an toàn thực phẩm, kiểm dịch" nếu người khai hải quan chưa thể có
giấy này ngay. Đồng thời bổ sung quy định trách nhiệm của các bên (hải quan,
doanh nghiệp, cơ quan kiểm tra chất lượng) trong các trường hợp:
+ Doanh nghiệp
quá thời hạn được chậm nộp chứng từ mà không đến nộp.
+ Cơ quan liên
quan thông báo hàng không đủ tiêu chuẩn nhập khẩu.
c) Xây dựng cơ
chế liên thông với các bộ, ngành liên quan: chuẩn bị dự thảo các quy định về cơ
chế liên thông để áp dụng khi Việt Nam xây dựng xong cơ chế một cửa quốc gia
kết nối 3 đến 5 Bộ, ngành (theo lộ trình cam kết khi tham gia cơ chế một cửa
ASEAN là đến năm 2012).
25. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại
quan đưa ra nước ngoài - B-BTC-123486-TT (60)
a) Bổ sung trong
Khoản 3 Điều 55 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009:
Trường hợp
hàng hóa từ kho ngoại quan làm thủ tục đưa ra nước ngoài nhiều lần, qua nhiều
cửa khẩu khác nhau trong cùng một thời Điểm thì được sử dụng tờ khai hàng nhập,
xuất kho ngoại quan bản sao có đóng dấu xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý kho
ngoại quan để làm thủ tục chuyển cửa khẩu từ kho ngoại quan đến cửa khẩu xuất.
Kết thúc việc xuất kho, Hải quan quản lý kho Ngoại quan lưu các tờ khai hàng
nhập, xuất kho ngoại quan bản sao có xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất cùng
với tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan bản chính.
b) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
d) Sửa đổi biểu
mẫu HQ/2002-KNQ ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 22 tháng 5
năm 2002 của Tổng cục Hải quan quy định Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ
nước ngoài đưa vào kho ngoại quan như sau:
- Bỏ thông tin
"bản lưu người khai hải quan".
- Ghi rõ giấy
phép nhập khẩu (nếu có) để người khai hiểu rõ và dễ thực hiện.
- Bỏ Mục 6 phần
A và thông tin trong Mục này.
e) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
26. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại
quan đưa vào nội địa - B-BTC-123451-TT (61)
a) Bổ sung tại Khoản
4 Điều 55 Thông tư 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009: Trường hợp hàng
gửi kho ngoại quan làm thủ tục nhập khẩu vào nội địa nhiều lần thì hồ sơ hải
quan đối với từng lần nhập khẩu được chấp nhận bộ chứng từ bản sao (gồm vận tải
đơn, bản kê chi tiết hàng hóa) có đóng dấu xác nhận của Hải quan quản lý kho
ngoại quan, bản chính của các chứng từ do Hải quan quản lý kho ngoại quan lưu.
b) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
c) Bổ sung quy
định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ.
d) Quy định các
trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục và Chi cục.
27. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển từ
kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác trên lãnh thổ Việt Nam -
B-BTC-046908-TT (62)
a) Mở rộng khai
hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 103/2009/QĐ-TTg ngày
20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
b) Bổ sung quy
định về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ.
28. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa chuyển quyền sở
hữu trong kho ngoại quan - B-BTC-123518-TT (63)
a) Quy định các
đối tượng được chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa trong kho ngoại quan tại Khoản
6 Điều 55 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009: Chỉ được thực
hiện giữa thương nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa thương nhân nước ngoài với
thương nhân Việt Nam, hoặc áp dụng cho cả thương nhân Việt Nam với nhau.
b) Phương thức
thực hiện: Mở rộng khai hải quan điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định
số 103/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
29. Thủ tục hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa
của cư dân biên giới - B-BTC-046720-TT (65)
Bổ sung quy định
tại Điều 6 Thông tư số 79/2009/TT-BTC: "7. Hàng hóa xuất nhập khẩu qua
biên giới theo Quy định của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý hoạt động
thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;"
30. Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa của cư dân biên giới - B-BTC-046720-TT (66)
Sửa tên thủ tục
hành chính: Thủ tục hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên
giới (65) theo đúng văn bản quy phạm pháp luật.
Xây dựng và ban
hành kèm Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 mẫu "Bản kê
hàng hóa của cư dân biên giới xuất khẩu và Bản kê hàng hóa của cư dân biên giới
nhập khẩu".
31. Thủ tục hải quan đối với hoạt động mua bán hàng
hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu -
B-BTC-046963-TT (67)
a) Quy định
trình tự thủ tục riêng đối với: Hàng mua tại chợ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc
vận chuyển vào nội địa; Hàng từ nước ngoài nhập khẩu vào chợ;
b) Xây dựng và
ban hành tờ khai xuất khẩu/nhập khẩu riêng (trên cơ sở tờ khai HQ/2002-XNKBG).
c) Xây dựng quy
định về chế độ ưu đãi, quản lý và thống kê riêng về kim ngạch xuất khẩu/nhập
khẩu hàng hóa mua, bán tại các loại chợ này.
d) Quy định số
lượng của từng thành phần hồ sơ và số lượng bộ hồ sơ phải nộp tại văn bản quy
phạm pháp luật hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
đ) Bổ sung quy
định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này tại văn bản quy phạm pháp
luật theo lộ trình.
e) Pháp lý hóa
các quy định về thủ tục hành chính này.
32. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận tải đa
phương thức - B-BTC-039497-TT (69)
a) Quy định chỉ
áp dụng thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp hàng hóa
giao trả cho người nhận hàng trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
c) Xóa bỏ thông
tin chiều dài tuyến đường vận chuyển trong mẫu 02/BBBG2006 ban hành kèm theo
Quyết định số 927/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 5 năm 2006.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định 927/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu biểu về quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
e) Xây dựng dự
thảo thông tư mới thay thế Thông tư số 125/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm
2004.
33. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu không
nhằm Mục đích thương mại - B-BTC-120689-TT (70); Thủ tục hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu không nhằm Mục đích thương mại - B-BTC-120690-TT (70)
a) Bổ sung quy
định trong Khoản 9, Điều 69 Thông tư số 79/2009/TT-BTC như sau: Hàng hóa phi
mậu dịch khác
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
c) Sửa đổi mẫu tờ
khai hàng hóa phi mậu dịch ban hành kèm theo Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24
tháng 5 năm 2002 của Tổng cục Hải quan, theo hướng sử dụng song ngữ trong mẫu tờ
khai (tiếng Việt và tiếng Anh).
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
34. Thủ tục hải quan đối với ô tô nước ngoài khi xuất
cảnh (tái xuất) với Mục đích thương mại - B-BTC-120697-TT (73)
a) Bổ sung
"Giấy phép xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Điều ước quốc tế về vận
tải đường bộ được ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới
hoặc Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa các nước trong khu vực" vào
thành phần hồ sơ quy định tại Điều 75 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng
4 năm 2009.
b) Về khai báo
hải quan:
- Thay đổi
phương thức khai báo: từ việc yêu cầu người Điều khiển phương tiện khai báo
trực tiếp tờ khai phương tiện vận tải nộp cho cơ quan hải quan bằng việc xuất
trình hồ sơ phương tiện vận tải cho cơ quan hải quan và công chức hải quan kiểm
tra, nhập thông tin vào hệ thống phần mềm, sau đó in tờ khai phương tiện vận
tải từ máy in (dữ liệu được trích xuất từ hệ thống phần mềm quản lý phương tiện
vận tải);
- Đối với phương
tiện đã được cấp giấy phép liên vận thì không cần in tờ khai (cơ quan hải quan
xác nhận thông quan lên giấy phép liên vận, đây là chứng cứ phương tiện đã được
làm thủ tục hải quan);
- Hồ sơ hải quan
đối với phương tiện vận tải được lưu giữ trên hệ thống phần mềm quản lý phương
tiện vận tải.
35. Thủ tục hải quan đối với ôtô Việt Nam khi xuất
cảnh (tạm xuất), nhập cảnh (tái nhập) với Mục đích thương mại - B-BTC-120701-TT
(74)
a) Bổ sung
"Giấy phép xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định tại Điều ước quốc tế về vận
tải đường bộ được ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới
hoặc Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa các nước trong khu vực" vào
thành phần hồ sơ quy định tại Điều 74, Điều 75 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày
20 tháng 4 năm 2009.
b) Về khai báo
hải quan:
- Thay đổi
phương thức khai báo: từ việc yêu cầu người Điều khiển phương tiện khai báo
trực tiếp tờ khai phương tiện vận tải nộp cho cơ quan hải quan bằng việc xuất
trình hồ sơ phương tiện vận tải cho cơ quan hải quan và công chức hải quan kiểm
tra, nhập thông tin vào hệ thống phần mềm, sau đó in tờ khai phương tiện vận
tải từ máy tin (dữ liệu được trích xuất từ hệ thống phần mềm quản lý phương
tiện vận tải);
- Đối với phương
tiện đã được cấp giấy phép liên vận thì không cần in tờ khai (cơ quan hải quan
xác nhận thông quan lên giấy phép liên vận, đây là chứng cứ phương tiện đã được
làm thủ tục hải quan);
- Hồ sơ hải quan
đối với phương tiện vận tải được lưu giữ trên hệ thống phần mềm quản lý phương
tiện vận tải.
36. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải thô
sơ - B-BTC-123529-TT (75)
Bãi bỏ quy định
theo dõi phương tiện vận tải thô sơ bằng sổ hoặc bằng máy tính tại Điều 77
Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009.
37. Thủ tục hải quan đối với ôtô xuất cảnh, nhập cảnh
qua cửa khẩu biên giới, không nhằm Mục đích thương mại - B-BTC-120705-TT (76)
Thay đổi phương
thức khai báo: từ việc yêu cầu người Điều khiển phương tiện khai báo trực tiếp tờ
khai phương tiện vận tải nộp cho cơ quan hải quan bằng việc xuất trình hồ sơ
phương tiện vận tải cho cơ quan hải quan và công chức hải quan kiểm tra, nhập
thông tin vào hệ thống phần mềm, sau đó in tờ khai phương tiện vận tải từ máy
in (dữ liệu được trích xuất từ hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải);
Đối với phương
tiện đã được cấp giấy phép liên vận thì không cần in tờ khai (cơ quan hải quan
xác nhận thông quan lên giấy phép liên vận, đây là chứng cứ phương tiện đã được
làm thủ tục hải quan);
Hồ sơ hải quan
đối với phương tiện vận tải được lưu giữ trên hệ thống phần mềm quản lý phương
tiện vận tải.
38. Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh -
B-BTC-042218-TT (81)
a) Quy định nộp
01 bản sao danh sách hành khách (nếu có).
b) Quy định các
trường hợp công chức hải quan có quyền yêu cầu thuyền trưởng xuất trình các
chứng từ như nhật ký hành trình tàu; sơ đồ hàng xếp trên tàu; các chứng từ có
liên quan đến hàng hóa đang vận chuyển trên tàu.
39. Thủ tục sửa chữa, Điều chỉnh bản khai hàng hóa
(cargo declaration) - B-BTC-120721-TT (83)
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ đối với việc Điều chỉnh bản khai hàng hóa phát sinh do việc
Điều chỉnh vận tải đơn chặng chính (master B/L) do hãng tàu phát hành:
- Yêu cầu sửa
chữa, Điều chỉnh vận tải đơn của người gửi hàng ở nước ngoài (được chấp nhận
bản in từ thư điện tử);
- Điện xác nhận
của chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu từ nước ngoài về nội dung Điều chỉnh;
- Bản khai hàng
hóa Điều chỉnh;
- Vận đơn đã Điều
chỉnh và vận tải đơn chưa Điều chỉnh (bản sao);
- Văn bản ủy
quyền của chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu cho người được ủy quyền làm việc với cơ
quan hải quan để xin Điều chỉnh nội dung bản khai hàng hóa.
b) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ đối với Điều chỉnh manifest phát sinh do việc Điều chỉnh
vận tải đơn chặng phụ (house B/L) do các công ty giao nhận phát hành thì bộ hồ
sơ đề nghị sửa chữa, Điều chỉnh bản khai hàng hóa nhập khẩu gồm các chứng từ
sau:
- Yêu cầu sửa
chữa, Điều chỉnh vận tải đơn của người gửi hàng ở nước ngoài (được chấp nhận
bản in từ thư điện tử của người gửi hàng) kèm theo bản sao các vận đơn đã Điều
chỉnh và vận đơn chưa Điều chỉnh;
- Điện xác nhận
của công ty giao nhận nước ngoài về nội dung Điều chỉnh;
- Văn bản ủy
quyền của công ty giao nhân nước ngoài hoặc đại lý của công ty giao nhận nước
ngoài cho người được ủy quyền làm việc với cơ quan hải quan để xin Điều chỉnh
nội dung bản lược khai hàng hóa.
Trong trường hợp
Công ty giao nhận tại Việt Nam có ký Hợp đồng đại lý giao nhận với Công ty giao
nhận nước ngoài, nếu xuất trình Hợp đồng khi xin Điều chỉnh manifest thì đơn
xin Điều chỉnh tại Điểm c do chính Công ty giao nhận tại Việt Nam ký và không
cần giấy ủy quyền theo Điểm đ nêu tại Khoản 1 Điều 87 Thông tư số
79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009.
40. Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế nhập
cảnh bằng đường sắt - B-BTC-120705-TT (86)
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ tại Điều 91 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm
2009 như sau:
"1. Tại ga
liên vận biên giới: sửa đổi Điểm a.1, a.2, a.3, a.3, b.7 và bổ sung Điểm a.6:
a.1) Giấy giao
tiếp hàng hóa (đối với tàu chở hàng hóa): 01 bản chính;
a.2) Vận tải
đơn: 01 bản sao liên 2.
a.3) Giấy giao
tiếp toa xe: 01 bản chính;
a.6) Danh
sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với đoàn
tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga liên vận biên
giới): 01 bản chính;
b.7) … bản trích
lược khai hàng hóa dỡ xuống ga liên vận nội địa: 01 bản chính; vận tải đơn dỡ
hàng tại ga liên vận nội địa: 01 bản sao liên 2; biên bản bàn giao 01 bản …
2. Tại ga liên
vận nội địa: sửa đổi, bổ sung Điểm a.2, a.3:
a.2) Danh
sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với
tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga liên vận nội địa):
01 bản chính.
a.3) Danh
sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với đoàn
tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga liên vận nội địa):
01 bản chính"
b) Pháp lý hóa
và sửa đổi mẫu tờ khai Bản trích lược khai hàng hóa dỡ xuống từng ga liên vận
nội địa được ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 3 tháng 6 năm
2009 theo hướng sử dụng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh).
c) Pháp lý hóa
các quy định của Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 6 năm 2009.
41. Thủ tục hải quan đối với tàu liên vận quốc tế xuất
cảnh bằng đường sắt - B-BTC-121273-TT (87)
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ tại Điều 92 Thông tư số 79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm
2009 như sau:
"1. Tại ga
liên vận nội địa: sửa đổi Điểm a.1, a.2, b.5 và bổ sung Điểm a.3, a.4:
a.1) Bản xác báo
thứ tự lập tàu (đối với đoàn tàu khách liên vận làm thủ tục hải quan tại ga
liên vận nội địa): 01 bản chính;
a.2) Vận tải
đơn: 01 bản sao liên 2 (đối với tàu có toa xe chở hàng xuất khẩu);
a.3) Danh
sách, tờ khai hành lý của tổ lái và những người làm việc trên tàu (đối với đoàn
tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản
chính;
a.4) Danh
sách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (đối với
tàu khách liên vận và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga nội địa): 01 bản
chính.
b.5) Niêm phong
hồ sơ hải quan gồm: biên bản bàn giao 01 bản; vận tải đơn 01 sao liên 2 …
2. Tại ga liên
vận biên giới: Sửa đổi Điểm a.2 và a.3:
a.2) Bản xác báo
thứ tự lập tàu 01 bản chính có đóng dấu của ga biên giới (nếu là tàu chuyên chở
hàng hóa);
a.3) Giấy giao
tiếp toa xe, Giấy giao tiếp hàng hóa (đối với tàu chở hàng hóa): 01 bản
chính."
b) Pháp lý hóa
và sửa đổi mẫu tờ khai Bản trích lược khai hàng hóa dỡ xuống từng ga liên vận
nội địa được ban hành kèm theo Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 3 tháng 6 năm
2009 theo hướng sử dụng song ngữ (sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt và tiếng Anh).
c) Pháp lý hóa
các quy định của Quyết định số 1127/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 6 năm 2009.
42. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa, vật phẩm, xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ -
B-BTC-046163-TT (91)
a) Quy định số
lượng các loại giấy tờ cần phải nộp trong thành phần hồ sơ.
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
c) Sửa đổi bảng kê
chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số
93/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính, theo hướng:
- Chỉ yêu cầu
cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho Mục đích quản lý trong bảng kê;
- Bãi bỏ yêu cầu
chụp bản kê theo khổ giấy A3;
- Đưa mẫu bảng kê
lên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và trang thông tin điện tử của
ngành Hải quan để tổ chức cá nhân dễ dàng tiếp cận biểu mẫu từ trang thông tin
điện tử.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của quyết định số 93/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2008.
43. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập tái
xuất - B-BTC-046222-TT (94)
Sửa quy định nộp
01 bản chính tờ khai hải quan thay vì nộp 02 bản chính theo quy định hiện hành
khi triển khai theo phương thức điện tử.
44. Thủ tục hải quan đối với tái xuất xăng, dầu cho
tàu bay - B-BTC-047254-TT (95)
Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
45. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu, tạm nhập xăng
dầu - B-BTC-045342-TT (96)
a) Sửa quy định
nộp 01 bản chính tờ khai hải quan thay vì nộp 02 bản chính theo quy định hiện
hành khi triển khai theo phương thức điện tử.
b) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
46. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu nguyên liệu để
sản xuất, chế biến xăng, dầu - B-BTC-121300-TT (97)
a) Đưa mẫu
HQ/2002-NK "Tờ khai nhập khẩu" nguyên liệu để sản xuất, chế biến
xăng, dầu lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát
miễn phí tại cơ quan hải quan.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1257/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan.
47. Thủ tục hải quan đối với ngoại hối, kim khí quý,
đá quý, tiền Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu - B-BTC-039480-TT (98)
a) Rút ngắn thời
gian giải quyết, theo đó giao Bộ Tài chính nghiên cứu đề xuất phương án cụ thể
theo lộ trình.
b) Sử dụng song
ngữ Anh - Việt trên Tờ khai Hải quan phi mậu dịch.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan.
48. Thủ tục hải quan đối với hành lý ký gửi bị từ bỏ,
thất lạc, nhầm lẫn tại sân bay quốc tế - B-BTC-042232-TT (100)
a) Quy định
trong thành phần hồ sơ "Chứng từ chứng minh quyền sở hữu đối với hàng hóa,
hành lý ký gửi" bao gồm những loại chứng từ nào?
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính.
49. Thủ tục hải quan đối với hành lý xách tay, ký gửi
cùng chuyến và không cùng chuyến của người nhập cảnh đường hàng không -
B-BTC-123588-TT (101)
a) Bỏ quy định
yêu cầu công chứng đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ, thay
bằng bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu:
- Quyết định
hoặc giấy báo tin của cơ quan công an cho phép cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được phép trở về định cư ở Việt Nam (đối với trường hợp nhập
khẩu);
- Hộ chiếu Việt
Nam hoặc Giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn có giá trị về nước thường trú, có
đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu
(đối với trường hợp nhập khẩu);
- Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển tài sản của tổ chức ra nước ngoài
(đối với trường hợp xuất khẩu).
Khi kiểm tra,
đối chiếu, công chức hải quan phải xác nhận đã đối chiếu bản chính với bản sao.
Trường hợp hồ sơ liên quan đến việc giải quyết xét miễn, giảm, hoàn thuế thì
phải nộp bản sao có chứng thực.
b) Xây dựng lại mẫu
tờ khai HQ/2002-PMD, sử dụng song ngữ Anh - Việt và đưa mẫu tờ khai HQ/2002-PMD
lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát miễn phí tại
cơ quan hải quan.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
50. Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai
bánh gắn máy nhập khẩu - B-BTC-046531-TT (103)
Bãi bỏ thủ tục
này.
51. Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập xe gắn máy
hai bánh không nhằm Mục đích thương mại - B-BTC-123591-TT (104)
a) Bỏ quy định
yêu cầu công chứng đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ, thay
bằng bản sao và yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Khi kiểm tra, đối
chiếu, công chức hải quan phải xác nhận đã đối chiếu bản chính lên bản sao.
Trường hợp hồ sơ liên quan đến việc giải quyết xét miễn, giảm, hoàn thuế thì
phải nộp bản sao công chứng.
- Quyết định
hoặc giấy báo tin của cơ quan công an cho phép cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được phép trở về định cư ở Việt Nam (đối với trường hợp nhập
khẩu).
- Hộ chiếu Việt
Nam hoặc Giấy tờ thay hộ chiếu Việt Nam còn có giá trị về nước thường trú, có
đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu
(đối với trường hợp nhập khẩu);
- Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển tài sản của tổ chức ra nước ngoài
(đối với trường hợp xuất khẩu).
b) Xây dựng lại mẫu
tờ khai HQ/2002-PMD, sử dụng song ngữ Anh – Việt và đưa mẫu tờ khai HQ/2002-PMD
lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát miễn phí tại
cơ quan hải quan.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
d) Quy định các
giấy tờ liên quan khác (quy định tại Điểm 1.3, Mục 1, phần II, Thông tư số
16/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính) theo hướng quy định
một số các giấy tờ chính mà đối tượng nào cũng phải cung cấp, còn những giấy tờ
liên quan khác thì người nhập khẩu, tạm nhập khẩu thuộc đối tượng nào thì cung
cấp giấy tờ liên quan thuộc đối tượng đó theo quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan (văn bản này có thể của Thủ tướng Chính phủ, của Bộ, ngành
khác hoặc của liên Bộ.
đ) Không yêu cầu
bản sao công chứng đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ. Theo
đó, khi kiểm tra, đối chiếu, công chức hải quan phải xác nhận đã đối chiếu bản
chính lên bản sao. Trường hợp hồ sơ liên quan đến việc giải quyết xét miễn,
giảm, hoàn thuế thì phải nộp bản sao công chứng.
- Sổ hộ khẩu;
- Quyết định của
cơ quan nhà nước cử đi công tác, làm việc, làm chuyên gia ở nước ngoài;
- Quyết định
hoặc Giấy báo tin của cơ quan Công an cho phép cá nhân là người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được phép trở về định cư tại Việt Nam.
Chỉ yêu cầu 01
bản sao kèm bản chính để kiểm tra, đối chiếu đối với các loại giấy tờ trên.
52. Thủ tục nhập khẩu kim cương thô - B-BTC-123596-TT
(105)
a) Đưa mẫu tờ
khai hải quan lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát
miễn phí tại cơ quan hải quan.
b) Yêu cầu Điều
kiện của thủ tục hành chính này cần được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật của Chính phủ.
53. Thủ tục xuất khẩu kim cương thô - B-BTC-123602-TT
(106)
a) Áp dụng cơ
chế liên thông giữa Thủ tục cấp Giấy chứng nhận KP và Thủ tục hải quan đối với
xuất khẩu kim cương thô theo hướng sau: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ hải quan cho
cơ quan hải quan. Cơ quan hải quan có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ cho Phòng
quản lý xuất nhập khẩu của Bộ Công thương yêu cầu cung cấp Giấy chứng nhận KP.
Trong thời gian nhất định, Phòng quản lý xuất nhập khẩu phải chuyển cho cơ quan
hải quan Giấy chứng nhận KP qua email và theo đường văn thư.
b) Thống nhất về
trình tự thực hiện của Thủ tục hải quan xuất khẩu kim cương thô và Thủ tục cấp
Giấy chứng nhận KP, thủ tục nào làm trước, thủ tục nào làm sau. Quy định lại
thành phần hồ sơ của 2 thủ tục tránh trường hợp đồng thời xảy ra hồ sơ của thủ
tục này bao gồm kết quả giải quyết của thủ tục kia và ngược lại.
c) Đưa mẫu tờ
khai hải quan lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát
miễn phí tại cơ quan hải quan.
d) Yêu cầu Điều
kiện của thủ tục hành chính này cần được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật của Chính phủ.
54. Thủ tục nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng theo chế
độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ
tục đăng ký thường trú tại Việt Nam - B-BTC-123604-TT (107)
a) Sử dụng song
ngữ Việt – Anh trong mẫu Tờ khai hải quan phi mậu dịch HQ-2002-PMD và đưa mẫu tờ
khai hải quan lên trang web để cá nhân, tổ chức có thể tải về thực hiện và phát
miễn phí tại cơ quan hải quan.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1473/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002.
55. Thủ tục gia hạn giám sát đối với các đối tượng
quyền sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ tại Việt Nam (tại Chi cục Hải quan) -
B-BTC-047915-TT (179)
a) Quy định về
những nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
gia hạn giám sát đối với các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ
tại Việt Nam bằng tiếng Việt – Anh.
c) Quy định về
thời gian giải quyết đơn xin gia hạn đối với yêu cầu giám sát dài hạn: trong
thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo yêu cầu.
56. Thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa
hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại Chi cục Hải quan - B-BTC-047922-TT (180)
a) Bổ sung các
quy định về thủ tục thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi
yêu cầu bảo hộ tại Việt Nam tại cơ quan Hải quan đối với các nội dung sau:
- Trình tự, thủ
tục;
- Hồ sơ;
- Mẫu Đơn xin
thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu bảo hộ tại
Việt Nam tại cơ quan Hải quan bằng tiếng Việt – Anh.
b) Quy định thủ
tục “thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hoặc nhóm hàng hóa yêu cầu bảo hộ/thu hẹp
hoặc mở rộng phạm vi yêu cầu áp dụng các biện pháp giám sát đối với các đối
tượng quyền Sở hữu trí tuệ trong văn bản quy phạm pháp luật.
c) Quy định về
thời hạn giải quyết đối với đơn yêu cầu dài hạn như sau: “Trường hợp Doanh
nghiệp đề nghị thu hẹp hoặc mở rộng danh Mục hàng hóa hoặc (và) phạm vi yêu cầu
bảo hộ các đối tượng quyền Sở hữu trí tuệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hải quan có trách nhiệm xem xét, ra
thông báo chấp nhận đề nghị. Trường hợp từ chối đơn phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.”
d) Giao Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất thay thế các cụm từ “danh Mục hàng
hóa”, “thu hẹp hoặc mở rộng”, phạm vi yêu cầu bảo hộ” cho phù hợp với nghiệp vụ
giám sát hải quan và quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ.
57. Thủ tục gia hạn nộp thuế theo Điều 24 Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007. Đối với trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, hỏa
hoạn, tai nạn bất ngờ; do di chuyển địa Điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước; do chính sách thay đổi mà tiền thuế, tiền phạt phát sinh tại 01 Chi
cục Hải quan; - B-BTC-050149-TT (181)
a) Quy định
“Biên bản xác định mức độ thiệt hại” được lập ngay sau khi xảy ra thiên tai,
hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ có chứng kiến của UBND cấp xã, phường, thị trấn và
xác nhận của UBND cấp tỉnh hoặc Công an cấp Quận, Huyện, Thành phố thuộc tỉnh.
b) Rút ngắn thời
hạn giải quyết, theo đó Bộ Tài chính đề xuất cụ thể theo lộ trình.
58. Xác nhận thực hiện nghĩa vụ nộp thuế (trong trường
hợp doanh nghiệp đã nộp thuế nhưng hệ thống KT 559 vẫn có thông tin nợ thuế) -
B-BTC-050168-TT (184)
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
59. Thủ tục áp dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp cho
01 tờ khai hải quan (bảo lãnh riêng) - B-BTC-050074-TT (188)
Bỏ yêu cầu nộp Hợp
đồng bảo lãnh, chỉ cần yêu cầu nộp Thư bảo lãnh.
60. Thủ tục khai nộp bổ sung tiền thuế thiếu trong
trường hợp không đủ Điều kiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo Điều 34 Luật
quản lý thuế - B-BTC-050084-TT (189)
Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
61. Thủ tục áp dụng bảo lãnh số tiền thuế phải nộp cho
nhiều tờ khai (bảo lãnh chung) - B-BTC-121877-TT (191)
Bỏ yêu cầu nộp
Hợp đồng bảo lãnh, chỉ cần yêu cầu nộp Thư bảo lãnh.
62. Thủ tục xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định
tại Điều 65 Luật Quản lý thuế - B-BTC-050161-TT (196)
a) Quy định đối
với các trường hợp phức tạp do Tổng cục Hải quan giải quyết.
b) Thời gian
giải quyết: đối với Tổng cục Hải quan, trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ
sơ, Tổng cục Hải quan phải trình Bộ Tài chính.
c) Sửa quy định
về hồ sơ xóa nợ: cơ quan hải quan trực tiếp quản lý lập và gửi cho Cục Hải quan
xác nhận trước khi gửi Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định.
II.
LĨNH VỰC THUẾ
A. Cấp Tổng cục thực hiện
1. Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế (đăng ký lần đầu) - B-BTC-044725-TT (1)
a) Pháp lý hóa mẫu
đơn đăng ký dự thi đã ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 17 tháng
02 năm 2009.
b) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
c) Pháp lý hóa
thời hạn giải quyết và các quy định khác của Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2009 trong Thông tư của Bộ.
d) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng ký dự thi qua
đường bưu chính.
2. Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm
thủ tục về thuế (đăng ký lại các môn chưa đạt hoặc đăng ký thi lại các môn chưa
thi) - B-BTC-044715-TT (2)
a) Quy định
trong thành phần hồ sơ “bản sao không yêu cầu chứng thực” đối với giấy Chứng
nhận Điểm thi do Hội đồng thi thông báo (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2008/TT-BTC ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Tài chính).
b) Pháp lý hóa mẫu
đơn đăng ký dự thi đã được ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2009.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
d) Pháp lý hóa
thời hạn giải quyết và các quy định khác của Quyết định số 316/QĐ-BTC ngày 17
tháng 02 năm 2009 của Bộ Tài chính.
e) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện đối với trường hợp nộp hồ sơ đăng ký dự thi qua
đường bưu chính.
3. Đăng ký hoạt động (hành nghề) đối với đại lý thuế -
Đăng ký hoạt động lần đầu - B-BTC-111415-TT (3)
a) Bỏ quy định
“bản sao có công chứng hoặc chứng thực” thay bằng “bản sao không yêu cầu chứng
thực” đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Giấy
chứng nhận đăng ký thuế;
- Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
b) Bổ sung quy
định về thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
B. Cấp Cục thuế thực hiện
1. Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần đầu qua Sở KHĐT
đối với các công ty TNHH 1 thành viên được thành lập trên cơ sở chia công ty
cùng loại (7) - B-BTC-044014-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần đầu qua
Sở KHĐT đối với các công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập trên cơ sở
chia công ty cùng loại (8) - B-BTC-044026-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh
lần đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở chia
công ty cùng loại (9) - B-BTC-044029-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần
đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty TNHH 1 thành viên được thành lập trên cơ sở
tách công ty cùng loại (10) - B-BTC-044237-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh
lần đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành
lập trên cơ sở tách công ty cùng loại (11) - B-BTC-044242-TT; Đăng ký thuế,
đăng ký kinh doanh lần đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty cổ phần được thành
lập trên cơ sở tách công ty cùng loại (12) - B-BTC-044247-TT; Đăng ký thuế,
đăng ký kinh doanh lần đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty TNHH 1 thành viên
trở lên được thành lập trên cơ sở hợp nhất các công ty cùng loại (13) -
B-BTC-044270-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần đầu qua Sở KHĐT đối với
các công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập trên cơ sở hợp nhất các
công ty cùng loại (14) - B-BTC-044653-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần
đầu qua Sở KHĐT đối với các công ty cổ phần được thành lập trên cơ sở hợp nhất
các công ty cùng loại (15) - B-BTC-044662-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh
lần đầu qua Sở KHĐT trong trường hợp công ty TNHH chuyển thành công ty cổ phần
(16) - B-BTC-044670-TT; Đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh lần đầu qua Sở KHĐT
trong trường hợp công ty cổ phần chuyển thành công ty TNHH (17) - B-BTC-044676-TT;
Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức kinh doanh, trừ
Hợp tác xã, tổ hợp tác (trừ các đơn vị trực thuộc) – Trừ trường hợp qua 1 cửa
liên thông (18) - B-BTC-044682-TT.
a) Quy định về
thành phần hồ sơ: “Bản sao không yêu cầu chứng thực” thay thế cho các từ “Bản
sao hợp lệ”/”Bản sao” các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ.
b) Bổ sung quy
định số lượng bộ hồ sơ đăng ký thuế là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp thuế trực tiếp
tại các Cục Thuế tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính
thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế kê khai sót).
d) Sửa Mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 07 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
2. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế
là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam (22) -
B-BTC-044695-TT
a) Quy định “bản
sao không yêu cầu chứng thực” đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ
sơ:
- Giấy phép hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam;
- Giấy phép kinh
doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế.
b) Quy định thời
hạn giải quyết 03 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp thuế trực tiếp
tại các Cục Thuế, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
3. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với Ban Điều hành
dự án thực hiện hợp đồng của nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp nộp
thuế tại Việt Nam (23) - B-BTC-044700-TT
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ: thay “Giấy phép đầu tư, Giấy phép thầu của Ban Điều hành
dự án nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện hợp đồng (nếu có)”
bằng “Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thầu của Ban Điều hành dự án nhà thầu,
nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện hợp đồng”.
b) Sửa “Hợp đồng
ký kết với bên Việt Nam (bản trích lục tiếng Việt)” thành “Hợp đồng ký với bên
Việt Nam (bản dịch Tiếng Việt)” trong thành phần hồ sơ.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại
Cục thuế, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (không tính
thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế kê khai sai sót).
4. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với trường hợp nhà
thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không trực tiếp nộp thuế tại Việt Nam (24) -
B-BTC-044702-TT; (6) - B-BTC-076060-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa “Hợp đồng
ký với nhà thầu nước ngoài (bản trích lục tiếng Việt)” thành “Hợp đồng ký với
nhà thầu nước ngoài (bản dịch Tiếng Việt)” trong thành phần hồ sơ.
b) Sửa “Bản kê
danh sách các nhà thầu phụ…. Bên Việt Nam ký hợp đồng phải thực hiện kê khai
đăng ký thuế cho từng nhà thầu, nhà thầu phụ theo “Phụ lục tờ khai đăng ký thuế
- Mẫu số 04.2-ĐK-TCT” thành
“Bản kê danh sách các nhà thầu phụ… Bên Việt Nam ký hợp đồng phải thực hiện kê
khai đăng ký thuế cho từng nhà thầu theo “Tờ khai đăng ký thuế - Mẫu số 04.2-ĐK-TCT”.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại
Cục thuế, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (không tính
thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế kê khai sai sót).
5. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với trường hợp nhà
thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh
doanh, kê khai nộp thuế thông qua bên Việt Nam (25) - B-BTC-044707-TT; (7)
- B-BTC-076461-TT (cấp cục và chi cục)
a) Đề nghị sửa
“Hợp đồng ký với bên Việt Nam (bản trích lục tiếng Việt)” thành “Hợp đồng ký
với bên Việt Nam (bản dịch Tiếng Việt)” trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định “bản
sao không yêu cầu chứng thực” đối với các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ
sơ:
- Giấy phép hoạt
động kinh doanh tại Việt Nam;
- Giấy phép kinh
doanh hoặc Giấy phép hành nghề độc lập, giấy chứng nhận đăng ký thuế.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp thuế trực tiếp
tại các Cục Thuế, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định
(không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế (NNT) kê khai
sót).
6. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế
là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam (26) - B-BTC-044729-TT
a) Bổ sung quy định
về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp thuế trực tiếp
tại các Cục Thuế, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định
(không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do NNT kê khai sót).
c) Sửa nội dung
trong Tờ khai đăng ký thuế (Mẫu
số: 06-ĐK-TCT) ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7
năm 2007 của Bộ Tài chính như sau:
Thay “Vụ Lễ tân
Bộ Ngoại giao xác nhận Cơ quan đại diện nêu trên thuộc đối tượng được hoàn thuế
giá trị gia tăng” thành “Vụ Lễ tân Bộ Ngoại giao xác nhận Cơ quan đại diện nêu
trên thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
Pháp lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao”.
7. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế
là tổ chức được ủy quyền thu thuế, phí, lệ phí và các Khoản thu khác theo quy
định của pháp luật; các chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án
ODA; tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân nhưng đơn vị không có hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ (trừ trường hợp qua 1 cửa liên thông theo quyết định
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương) (27) - B-BTC-044731-TT; (8) - B-BTC-076555-TT (cấp cục và chi cục)
a) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là 01 bộ.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc đối với các cơ quan đăng ký nộp thuế trực
tiếp tại các Cục Thuế, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định
(không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do NNT kê khai sót).
c) Sửa đổi mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Bộ Tài chính
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
8. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho
trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký thuế (28) - B-BTC-044735-TT; (9)
- B-BTC-076579-TT. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho trường hợp
Giấy chứng nhận đăng ký thuế bị rách, nát (29) - B-BTC-044737-TT; (10) -
B-BTC-076590-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa tên thủ
tục hành chính thành: “Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho trường
hợp mất, rách, nát Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Trừ trường hợp qua một cửa
liên thông theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương)”.
b) Ban hành kèm mẫu
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm các nội dung: Tên, địa
chỉ, mã số thuế, lý do đề nghị cấp lại và cam đoan chịu trách nhiệm về việc
khai báo và sử dụng mã số thuế. Không yêu cầu cung cấp thông tin về “nguyên
nhân mất và nơi mất”.
c) Bỏ Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư, Quyết định thành lập, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động trong thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời
gian giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9. Thủ tục Cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân (30) -
B-BTC-044743-TT; (11) - B-BTC-076599-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa nội dung
phần “Trình tự thực hiện” của thủ tục này như sau: cá nhân mất Thẻ mã số thuế
cá nhân hoặc thẻ bị rách, nát, hỏng thì phải làm đơn đề nghị cơ quan Thuế cấp
mã số thuế để được cấp lại….”
b) Ban hành kèm mẫu
Đơn đề nghị cấp lại Thẻ mã số thuế cá nhân gồm các nội dung: Tên, địa chỉ, mã
số thuế, lý do đề nghị cấp lại và cam đoan chịu trách nhiệm về việc khai báo và
sử dụng Thẻ mã số thuế cá nhân được cấp lại.
c) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
10. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trách nhiệm sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhận sáp nhập (trừ trường hợp qua một cửa liên thông) (31) -
B-BTC-044746-TT; (12) - B-BTC-076637-TT (cấp cục và chi cục).
a) Sửa yêu cầu
“bản sao có chứng thực” thành “bản sao không yêu cầu chứng thực” đối với Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
11. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp bị hợp nhất, bị sáp nhập (32) - B-BTC-044747-TT; (13) -
B-BTC-076832-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa tên thủ
tục hành chính này thành: “Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh
nghiệp bị hợp nhất, bị sáp nhập trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất doanh
nghiệp”.
b) Quy định thời
gian và làm rõ mốc tính thời gian cơ quan Thuế phải thực hiện thông báo doanh
nghiệp bị hợp nhất/bị sáp nhập ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt
hiệu lực mã số thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công văn đề nghị
chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp bị hợp nhất/bị sáp nhập.
c) Bổ sung quy
định làm rõ số lượng hồ sơ khai thuế mà doanh nghiệp bị hợp nhất/bị sáp nhập
phải gửi cho cơ quan Thuế để chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi sáp nhập/hợp nhất
(tổ chức lại doanh nghiệp) là 01 bộ.
12. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
được tách (33) - B-BTC-044750-TT; (14) - B-BTC-076841-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa quy định
yêu cầu “bản sao có chứng thực” thành “bản sao không yêu cầu chứng thực” đối
với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
c) Sửa Mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
13. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp tách doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị
tách (34) - B-BTC-044480-TT; (15) - B-BTC-076862-TT (cấp cục và chi cục)
a) Quy định
trình tự thực hiện thủ tục hành chính gắn với việc doanh nghiệp được tách được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và quy định thời gian doanh nghiệp bị
tách phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế kể từ thời Điểm doanh
nghiệp được tách được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
14. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp mới
được chia (35) - B-BTC-044484-TT; (16) - B-BTC-076874-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa quy định
yêu cầu cung cấp “bản sao có chứng thực” thành “bản sao không yêu cầu chứng
thực” đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mới được chia
trong thành phần hồ sơ gắn với thủ tục đăng ký kinh doanh.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
c) Sửa Mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
15. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp chia doanh nghiệp đối với doanh nghiệp bị
chia (36) - B-BTC-044486-TT; (17) - B-BTC-076894-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa tên thủ
tục hành chính này thành: “Thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh
nghiệp bị chia trong trường hợp chia doanh nghiệp”.
b) Quy định thời
gian cơ quan Thuế phải thực hiện thông báo doanh nghiệp bị chia ngừng hoạt động
và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế là 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp bị
chia.
c) Bổ sung quy
định làm rõ số lượng hồ sơ khai thuế mà doanh nghiệp bị chia phải gửi cho cơ
quan Thuế để chấm dứt hiệu lực mã số thuế khi tổ chức lại doanh nghiệp (bị
chia) là 01 bộ.
16. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (trừ
trường hợp qua một cửa liên thông) (37) - B-BTC-044488-TT; (18) (cấp cục và chi
cục)
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ yêu cầu cung cấp “bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi” thành “bản sao không yêu cầu
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp chuyển đổi”.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
17. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp chuyển doanh nghiệp trực thuộc thành doanh
nghiệp độc lập (trừ trường hợp qua một cửa liên thông) (38) - B-BTC-044490-TT
a) Sửa thành
phần hồ sơ từ bản gốc sang bản sao (không yêu cầu chứng thực) Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mới sau khi chuyển đổi từ phụ thuộc sang
độc lập.
b) Bỏ “Quyết
định chuyển đổi doanh nghiệp” trong thành phần hồ sơ.
c) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
d) Sửa mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
18. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp chuyển doanh nghiệp độc lập thành doanh
nghiệp trực thuộc (trừ trường hợp qua một cửa liên thông) (39) -
B-BTC-112256-TT; (20) - B-BTC-111713-TT (cấp cục và chi cục)
a) Bổ sung quy
định về thời hạn đăng ký thuế lại đối với doanh nghiệp chuyển đổi từ độc lập
sang phụ thuộc là “10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh mới ”.
b) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
19. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp bán doanh nghiệp (trừ trường hợp qua một
cửa liên thông) (40) - B-BTC-044492-TT; (21) - B-BTC-043566-TT (cấp cục và chi
cục)
a) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Sửa Mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
20. Thủ tục Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức,
sắp xếp lại doanh nghiệp: trường hợp Sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp hợp nhất (41) - B-BTC-044768-TT; (22) - B-BTC-076945-TT (cấp cục
và chi cục)
a) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Sửa Mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
21. Thủ tục Đăng ký thuế thay đổi, bổ sung: Trường hợp
đổi tên cơ sở kinh doanh (trừ trường hợp qua 1 cửa liên thông) (42) -
B-BTC-044499-TT; (23) - B-BTC-076970-TT (cấp cục và chi cục)
a) Quy định bản
sao không yêu cầu chứng thực đối với “giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Điều
chỉnh theo tên mới” trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
22. Thủ tục Đăng ký thuế thay đổi, bổ sung: Trường hợp
chuyển địa Điểm kinh doanh trong cùng địa bàn tỉnh (trừ trường hợp qua 1 cửa
liên thông theo quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông tại cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương) (43) - B-BTC-044501-TT; (24) -
B-BTC-076982-TT (cấp cục và chi cục)
Quy định thời gian
giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
23. Thủ tục Đăng ký thuế thay đổi, bổ sung: Trường hợp
chuyển địa Điểm kinh doanh giữa các tỉnh nơi NNT chuyển đi (trừ trường hợp qua
1 cửa liên thông theo quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) (44) - B-BTC-044503-TT; (25) -
B-BTC-076848-TT (Cấp cục và chi cục)
Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
24. Thủ tục Đăng ký thuế thay đổi, bổ sung: Trường hợp
chuyển địa Điểm kinh doanh giữa các tỉnh tại nơi NNT chuyển đến (trừ trường hợp
qua 1 cửa liên thông theo quyết định 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương) (45) - B-BTC-044753-TT;
(26) - B-BTC-077013-TT (cấp cục và chi cục)
a) Quy định bản
sao không yêu cầu chứng thực đối với “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ
quan đăng ký kinh doanh nơi chuyển đến cấp” trong thành phần hồ sơ.
b) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đăng ký thuế theo quy định.
25. Thủ tục Đăng ký thuế thay đổi, bổ sung: Thay đổi
các chỉ tiêu khác trên tờ khai đăng ký thuế không làm thay đổi Giấy chứng nhận
đăng ký thuế (trừ trường hợp qua 1 cửa liên thông theo quyết định
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở
địa phương) (46) - B-BTC-044756-TT; (27) - B-BTC-075930-TT (Cấp cục và chi cục)
Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đăng ký thuế theo quy định.
26. Thủ tục Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với doanh
nghiệp (47) - B-BTC-044759-TT; (28) - B-BTC-077022-TT; Thủ tục Chấm dứt hiệu
lực mã số thuế đối với đơn vị có các đơn vị trực thuộc (48) - B-BTC-044760-TT;
(29) - B-BTC-077026-TT (cấp cục và chi cục)
a) Bổ sung quy
định về các đối tượng phải thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với
trường hợp tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp.
b) Bổ sung quy
định về thành phần hồ sơ và số lượng hồ sơ đối với từng trường hợp phải thực
hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
c) Bổ sung quy
định về trách nhiệm của cơ quan thuế và thời hạn cơ quan thuế phải thực hiện
quyết toán các nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp đề nghị chấm dứt hiệu lực mã
số thuế. Quy định trong thời hạn nhất định nếu cơ quan thuế không thực hiện
kiểm tra quyết toán thuế cho doanh nghiệp thì số liệu quyết toán thuế do doanh
nghiệp báo cáo coi như được chấp thuận.
27. Thủ tục Khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) dành cho
dự án đầu tư (50) - B-BTC-044179-TT; (31) - B-BTC-081473-TT (cấp cục và chi
cục)
Bỏ quy định việc
gửi chi tiết bảng kê hóa đơn HHDV mua vào (Mẫu 01 – 2/GTGT ban hành kèm
Thông tư 60/2007/TT-BTC) đến cơ quan thuế trong thành phần hồ sơ; doanh nghiệp
lưu tại trụ sở và xuất trình khi cơ quan thuế yêu cầu.
28. Thủ tục Khai thuế GTGT theo phương pháp tính trực
tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ (51) -
B-BTC-044183-TT; (32) - B-BTC-081476-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa đổi một
số chi tiết tại Tờ khai thuế - Mẫu
số 03/GTGT ban hành kèm Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
đối với các nội dung sau:
- Bỏ dòng hàng
hóa tồn kho đầu kỳ;
- Bổ sung thêm
cột “Tổng cộng” để cán bộ thuế kiểm tra tính toán được thuận lợi. Trong trường
hợp NNT không tách bạch được doanh thu, giá vốn theo từng mức thuế suất thì sẽ
khai vào cột tổng cộng và tính theo mức thuế suất cao nhất.
c) Phân loại NNT
để các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh quy mô nhỏ thực hiện khai thuế theo quý,
không phải khai thuế hàng tháng. Điều này cũng phù hợp với việc khai thuế TNCN
tạm nộp hàng quý của các hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.
d) Phương án lâu
dài: triển khai xây dựng ngưỡng chịu thuế giá trị gia tăng để tất cả những NNT
nào có doanh thu trên ngưỡng phải tiến hành kê khai theo phương pháp khấu trừ,
dưới ngưỡng thực hiện phương pháp khoán để giảm chi phí NNT thực hiện kê khai
cũng như chi phí quản lý của cơ quan thuế đối với các đối tượng này.
29. Thủ tục Khai quyết toán thuế GTGT năm theo phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT (52) - B-BTC-044188-TT-33CCT; (33) -
B-BTC-081482-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa đổi một
số chi tiết tại Tờ khai thuế - Mẫu
số 04/GTGT ban hành kèm Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
đối với các nội dung sau:
- Bỏ dòng hàng
hóa tồn kho đầu kỳ;
- Bổ sung thêm
cột “Tổng cộng” để cán bộ thuế kiểm tra tính toán được thuận lợi. Trong trường
hợp NNT không tách bạch được doanh thu, giá vốn theo từng mức thuế suất thì sẽ
khai vào cột tổng cộng và tính theo mức thuế suất cao nhất.
c) Phương án lâu
dài: xây dựng ngưỡng chịu thuế giá trị gia tăng để tất cả những NNT nào có
doanh thu trên ngưỡng phải tiến hành kê khai theo phương pháp khấu trừ, dưới
ngưỡng thực hiện phương pháp khoán để giảm chi phí NNT thực hiện kê khai cũng
như chi phí quản lý của cơ quan thuế đối với các đối tượng này.
30. Thủ tục Khai thuế GTGT năm theo phương pháp tính
trực tiếp trên doanh thu (53) - B-BTC-044201-TT-34CCT; (34) - B-BTC-081485-TT
(Cấp cục và chi cục)
a) Sửa đổi Tờ
khai thuế giá trị gia tăng mẫu số
05/GTGT với các tỷ lệ giá trị gia tăng trên doanh đối với từng nhóm ngành
nghề thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
b) Quy định
thống nhất tỷ lệ giá trị gia tăng trên doanh thu đối với từng nhóm ngành nghề
trên phạm vi toàn quốc.
c) Phân loại NNT
để giảm tần suất bắt buộc kê khai thuế giá trị gia tăng hàng tháng hiện nay
xuống còn 3 tháng/lần đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đối với các doanh
nghiệp siêu nhỏ hộ kinh doanh gia đình có thể áp dụng việc kê khai 6 tháng/lần.
d) Phương án lâu
dài: xây dựng ngưỡng chịu thuế giá trị gia tăng để tất cả những NNT nào có
doanh thu trên ngưỡng phải tiến hành kê khai theo phương pháp khấu trừ, dưới
ngưỡng thực hiện phương pháp khoán để giảm chi phí NNT thực hiện kê khai cũng
như chi phí quản lý của cơ quan thuế đối với các đối tượng này.
31. Thủ tục Khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh
doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh (54) -
B-BTC-044207-TT-35CCT; (35) - B-BTC-075933-TT (cấp cục và chi cục)
Sửa quy định
trong chính sách thuế GTGT, bỏ quy định về khai thuế GTGT vãng lai theo tỷ lệ
%. Khi bỏ thủ tục này, NNT khai thuế GTGT từ hoạt động bán hàng, xây dựng cơ
bản vãng lai chung với hồ sơ khai thuế GTGT tại trụ sở chính của đơn vị để đơn
giản trong quản lý. Toàn bộ thuế GTGT đầu ra, đầu vào được khấu trừ của NNT được
khai duy nhất tại nơi NNT đóng trụ sở chính và có đăng ký thuế với cơ quan thuế
quản lý.
32. Thủ tục Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
theo quý (56) - B-BTC-075934-TT-37CCT; (37) - B-BTC-075934-TT (cấp cục và chi
cục)
a) Bỏ quy định
yêu cầu doanh nghiệp:
- Khai tạm nộp
thay số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của các cơ sở sản xuất phụ thuộc tại
các địa phương; và
- Lập riêng
chứng từ nộp thuế cho từng Kho bạc Nhà nước nơi thu ngân sách.
Thay vào đó, khi
khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý, cơ quan thuế chỉ yêu cầu
doanh nghiệp liệt kê các cơ sở sản xuất phụ thuộc tại từng địa phương và ước
tính chi phí cho từng đơn vị này.
b) Sửa một số
chi tiết mẫu tờ khai 01A/TNDN
và 01B/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC:
- Bổ sung các
thông tin về chi phí của từng cơ sở phụ thuộc ở từng địa phương và tổng chi phí
của doanh nghiệp.
- Bổ sung chỉ
tiêu xác định việc chia lỗ (chuyển lỗ) của năm trước.
- Hướng dẫn cách
xác định tỉ lệ thu nhập chịu thuế/doanh thu trên tờ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp mẫu 01B/TNDN.
c) Sửa Mẫu Phụ
lục Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mẫu số 01-1/TNDN) – Ban hành kèm
theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC (ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính theo
hướng:
- Không kê chi tiết
mà tập hợp theo từng lô bất động sản chuyển quyền.
- Thay đổi tên phụ
lục từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bằng chuyển nhượng bất
động sản.
33. Thủ tục Khai thuế TNDN tính theo tỷ lệ thu nhập
trên doanh thu (58) - B-BTC-112522-TT-39CCT; (39) - B-BTC-084286-TT (cấp cục và
chi cục)
Sửa một số chi tiết
tại Mẫu tờ khai 04/TNDN ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC:
- Chuyển các
dòng chỉ tiêu hiện có thành cột và các dòng sẽ là tên các ngành nghề;
- Bỏ 2 chỉ tiêu:
“Hàng hóa tồn kho đầu kỳ” và “Hàng hóa dịch vụ mua trong kỳ”.
34. Thủ tục Khai thuế TNDN khấu trừ từ tiền hoa hồng
đại lý (59) - B-BTC-112523-TT-40CCT; (40) - B-BTC-084289-TT (cấp cục và chi
cục)
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này.
35. Thủ tục Khai quyết toán thuế TNDN (60) -
B-BTC-040258-TT-41CCT; (41) - B-BTC-084296-TT (cấp cục và chi cục)
a) Quy định
doanh nghiệp đã nộp báo cáo tài chính theo Luật Kế toán không phải nộp báo cáo
tài chính khi khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Doanh nghiệp chỉ nộp
một lần và nộp duy nhất 1 bản).
b) Sửa phụ lục
chuyển lỗ Mẫu 03-2.
c) Sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ các mẫu và phụ lục ưu đãi, miễn giảm thuế:
- Sửa Mẫu 03-4A/TNDN;
- Phụ lục số 03-4Đ/TNDN: bỏ nội
dung bán sản phẩm sản xuất thử;
- Phụ lục 03-4E/TNDN: Bổ sung
người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV;
- Bỏ Phụ lục 03-4G/TNDN;
d) Bỏ Mẫu 03-3/TNDN. Xây dựng và ban
hành mẫu mới với các tiêu thức phù hợp với Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành: thuế suất (không còn thuế thu nhập bổ sung), lỗ chuyển nhượng bất động
sản hạch toán riêng để bù trừ lãi của hoạt động này.
36. Thủ tục Khai thuế tiêu thụ đặc biệt
(61) - B-BTC-040575-TT-42CCT; (42) - B-BTC-084336-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa Mẫu 01/TTĐB:
- Bỏ phần III –
Hàng hóa thuộc trường hợp không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB).
- Bỏ chỉ tiêu số
9 “Điều chỉnh thuế TTĐB của các kỳ trước. Tăng (+); giảm (-).
b) Sửa Bảng kê mẫu 01-1/TTĐB thành Bảng thống
kê sản lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Thêm chỉ tiêu đơn vị tính bên cạnh chỉ
tiêu Tên hàng hóa, dịch vụ.
c) Sửa đổi, bổ sung
Mẫu 01-2/TTĐB theo hướng đơn
giản, dễ cho người kê khai, đồng thời phải có tính liên kết giữa bảng I và bảng
II.
d) Phân loại NNT
để giảm tần suất bắt buộc kê khai thuế GTGT hàng tháng hiện nay xuống còn 3
tháng/lần đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đối với các doanh nghiệp siêu
nhỏ, hộ kinh doanh gia đình có thể áp dụng việc kê khai 6 tháng/lần.”
37. Thủ tục Khai thuế tài nguyên đối với cơ sở thu mua
tài nguyên (63) - B-BTC-042236-TT-44CCT; (44) - B-BTC-084364-TT; Khai thuế tài
nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên (62) - B-BTC-084345-TT; (43) -
B-BTC-084354) (cấp cục và chi cục)
a) Quy định đối
với trường hợp đơn vị thu mua khai và nộp thuế thay cho đơn vị khai thác là
hình thức khấu trừ, nộp hộ, do đó quy định khai và nộp thuế theo từng lần phát
sinh và không phải khai quyết toán. Trường hợp trong tháng phát sinh nhiều lần
có thể đăng ký nộp tờ khai theo tháng.
b) Phân loại NNT
để giảm tần suất bắt buộc kê khai thuế GTGT hàng tháng hiện nay xuống còn 3
tháng/lần đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đối với các doanh nghiệp siêu
nhỏ, hộ kinh doanh gia đình có thể áp dụng việc kê khai 6 tháng/lần.
38. Thủ tục Khai thuế môn bài theo năm (69) -
B-BTC-042751-TT-46CCT
Bỏ quy định yêu
cầu khai thuế môn bài hàng năm thay bằng quy định yêu cầu người nộp thuế khai
thuế môn bài (theo tờ khai mẫu số
01/BMAI ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
của Bộ Tài chính) khi đăng ký thuế lần đầu và/hoặc khi có Điều chỉnh, bổ sung
về vốn Điều lệ. Hàng năm nếu không có Điều chỉnh, bổ sung về vốn Điều lệ thì
người nộp thuế chỉ nộp tiền thuế môn bài theo vốn Điều lệ đã đăng ký.
39. Thủ tục Khai khấu trừ của nhà thầu nước ngoài theo
từng lần phát sinh hoặc theo tháng (trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà
thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam) (70) -
B-BTC-043229-TT-54CCT; (54) - B-BTC-085222-TT (cấp cục và chi cục)
a) Sửa Mẫu tờ khai 01/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC theo hướng cho phù hợp với quy định của Luật quản lý
thuế (bỏ cột [14] tiền thù lao).
b) Sửa nội dung
Thông báo áp dụng miễn giảm thuế theo Hiệp định, Mẫu 01-1A/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC: Bỏ Mục 1.5 “Giấy chứng nhận cư trú số:…. cấp
ngày:…. cho năm tính thuế”.
c) Quy định về
đối tượng nộp thuế khi xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hay thuế
thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu là cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt
Nam (có cư trú hoặc không cư trú).
d) Quy định “bản
sao không yêu cầu công chứng/chứng thực” đối với hợp đồng nhà thầu, hợp đồng
nhà thầu phụ và bản tóm tắt hợp đồng bằng tiếng Việt Nam với những nội dung
liên quan đến số thuế kê khai (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà
thầu); Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy phép hành nghề trong thành phần hồ sơ.
40. Thủ tục Khai quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài
(trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài không thực hiện
chế độ kế toán Việt Nam) (71) - B-BTC-043510-TT-55CCT; (55) - B-BTC-085226-TT
(cấp cục và chi cục)
a) Sửa Mẫu tờ khai 02/NTNN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC:
- Bỏ “Phần dành
cho cơ quan thuế”.
- Bỏ cột “Đơn vị
tính”
- Thêm chỉ tiêu
tổng cộng số thuế phải nộp và số thuế đã tạm nộp, số thuế nhà thầu nước ngoài
nộp thừa/thiếu đối với cả nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài.
b) Ban hành kèm mẫu 02-1/NTNN Bảng kê các Nhà
thầu nước ngoài, nhà thầu phụ tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu.
41. Thủ tục Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài là
các hãng vận tải biển (72) - B-BTC-112705-TT
a) Sửa Mẫu tờ khai 01/CUOC ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC: Đổi tên mẫu tờ khai, loại bỏ chỉ tiêu số tiền được
trích để lại, chỉ tiêu xác định số tiền thuế cước = tổng số tiền cước x 3%.
b) Sửa Mẫu bảng kê 01-1A/CUOC, 01-1B/CUOC, 01-1C/CUOC ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC: Bỏ các chỉ tiêu “Số thuế phải nộp”, “Số thuế thu
nhập doanh nghiệp đề nghị miễn, giảm”.
42. Thủ tục Khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (dành
cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh
doanh cho cá nhân không cư trú) (73) - B-BTC-044006-TT; (58) - B-BTC-085235-TT;
Thủ tục Khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu
nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng chứng khoán bản quyền, nhượng quyền thương
mại, trúng thưởng cho cá nhân cư trú (74) - B-BTC-044030-TT; (59) - B-BTC-085236-TT;
Thủ tục khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (dành cho tổ chức, cá nhân trả thu
nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân cư trú) (75) - B-BTC-044034-TT; (60)
- B-BTC-085233-TT; Thủ tục Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ
chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú (76) -
B-BTC-044037-TT; (61) - B-BTC-085237-TT; Thủ tục Khai thuế thu nhập cá nhân đối
với cá nhân khai trực tiếp với cơ quan thuế đối với thu nhập từ tiền công, tiền
lương (78) - B-BTC-126542-TT; (63) - B-BTC-044194-TT; Khai quyết toán thuế Thu
nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán (80) -
B-BTC-044371-TT; (72) - B-BTC-085249-TT; Khai thuế thu nhập cá nhân dành cho cá
nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại,
trúng thưởng từ nước ngoài (81) - B-BTC-044390-TT; (74) - B-BTC-085252-TT (cấp
cục và chi cục)
Xây dựng mẫu tờ
khai thuế TNCN song ngữ Việt – Anh dành cho cá nhân có thu nhập từ tiền công,
tiền lương khai trực tiếp với cơ quan Thuế.
43. Thủ tục Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân
có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (79) - B-BTC-044285-TT; (71) - B-BTC-085248-TT
(cấp cục và chi cục)
a) Xây dựng mẫu tờ
khai thuế TNCN song ngữ Việt – Anh.
b) Bỏ thông báo
thuế, NNT tự khai và tự nộp tiền thuế theo kê khai. Đồng thời bổ sung quy định
về thời hạn nộp thuế sau khi kê khai.
44. Thủ tục Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (82) - B-BTC-044399-TT; (75)
- B-BTC-085254-TT (cấp cục và chi cục)
a) Xây dựng mẫu tờ
khai thuế TNCN song ngữ Việt – Anh.
b) Thống nhất
lại mẫu đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh chung cho tất cả các cá nhân,
cả kinh doanh và làm công ăn lương.
45. Khai quyết toán năm phí, lệ phí khác thuộc Ngân
sách Nhà nước - B-BTC-085256-TT; B-BTC-044625-TT (88) (cấp cục và chi cục)
Bãi bỏ thủ tục
hành chính. Thêm chỉ tiêu lũy kế tháng trên tờ khai 01/PHLP.
46. Khai phí bảo vệ môi trường đối với tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản (90) - B-BTC-044658-TT; (87) - B-BTC-085262-TT; Khai
phí bảo vệ môi trường đối với cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người khai
thác (91) - B-BTC-044667-TT; (88) - B-BTC-085264-TT (cấp cục và chi cục)
a) Bỏ Mẫu 02/BVMT; Áp dụng Mẫu 01/BVMT đối với cả hai trường
hợp: cơ sở khai thác khoáng sản và cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người
khai thác. Đồng thời sửa nội dung đối tượng áp dụng Mẫu 01/BVMT thành: “Áp dụng đối
với cơ sở khai thác khoáng sản và cơ sở thu mua khoáng sản nộp phí thay người
khai thác”.
b) Sửa chỉ tiêu
“Số lượng khoáng sản khai thác” (cột (3), (4) trên tờ khai 01/BVMT thành “Sản lượng
khai thác”.
47. Thủ tục Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa
xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài (trường hợp hoàn trước kiểm
tra sau) (102) - B-BTC-044039-TT
a) Sửa quy định
trong các văn bản dưới Luật về trình tự thực hiện theo hướng công khai các tiêu
chí phân loại rủi ro để các doanh nghiệp xác định được mình là đối tượng được
“hoàn thuế trước, kiểm tra sau” hay “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” khi làm thủ
tục hoàn thuế. Tăng cường chế tài xử phạt đối với các hành vi trốn thuế, gian
lận thuế.
b) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm
tra sau” và “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”. Quy định thành phần hồ sơ đối với
trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” chỉ bao gồm đơn đề nghị hoàn thuế và
bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các tiêu chí do cơ quan thuế quy
định.
c) Quy định số
lượng bộ hồ sơ là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau là 06 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
e) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu số
05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm
2008 trong thành phần hồ sơ:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
48. Thủ tục Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hàng hóa
xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài (trường hợp kiểm tra trước
hoàn sau) (103) - B-BTC-113269-TT
a) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “kiểm tra trước, hoàn
thuế sau” và “hoàn thuế trước, kiểm tra sau”. Quy định hiện tại về thành phần
hồ sơ là phù hợp đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”, trừ yêu
cầu về “bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở” và Mẫu số 01/HTBT.
b) Bỏ yêu cầu
cung cấp: “Bảng kê hồ sơ có chữ ký, đóng dấu của cơ sở (ghi rõ: số, ngày giấy
chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; số, ngày văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc
văn bản có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của pháp luật nước tiếp
nhận đầu tư; danh Mục hàng hóa xuất khẩu để thực hiện dự án đầu tư tại nước
ngoài do Bộ Thương mại cấp (trong đó ghi rõ: chủng loại, số lượng và trị giá
hàng hóa)” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
d) Bãi bỏ “Chứng
từ nộp thuế” trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58 chương VII Luật Quản
lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
đ) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” là 40 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
g) Loại bỏ mẫu
đơn “Đề nghị hoàn thuế/phí – Mẫu
số 01/HTBT” ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC trong thành phần
hồ sơ.
h) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng
12 năm 2008 trong thành phần hồ sơ:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
49. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA (trường hợp hoàn
trước kiểm tra sau) (104) - B-BTC-044040-TT
a) Sửa quy định
trong các văn bản dưới Luật về trình tự thực hiện theo hướng công khai các tiêu
chí phân loại rủi ro để các doanh nghiệp xác định được mình là đối tượng được
“hoàn thuế trước, kiểm tra sau” hay “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” khi làm thủ
tục hoàn thuế. Tăng cường chế tài xử phạt đối với các hành vi trốn thuế, gian
lận thuế.
b) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm
tra sau” và “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”. Quy định thành phần hồ sơ đối với
trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” chi bao gồm đơn đề nghị hoàn thuế và
bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các tiêu chí do cơ quan thuế quy
định.
c) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” là 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
g) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
50. Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA (trường hợp kiểm
tra trước hoàn sau) (105) - B-BTC-113302-TT
a) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “kiểm tra trước, hoàn
thuế sau” và “hoàn thuế trước, kiểm tra sau”. Quy định hiện tại về thành phần
hồ sơ là phù hợp đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”, trừ yêu
cầu về “bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của cơ sở” và Mẫu số 01/HTBT.
b) Bỏ yêu cầu
cung cấp: “Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn” trong thành phần hồ
sơ.
c) Bỏ quy định
yêu cầu cung cấp: “Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung
cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân sách nhà nước cấp
phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản sao có xác nhận của cơ sở)
và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT” trong
thành phần hồ sơ.
d) Bãi bỏ “Chứng
từ nộp thuế” trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58 chương VII Luật Quản
lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
đ) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
e) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” là 40 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
g) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng theo các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
h) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
51. Hoàn thuế GTGT đối với tổ chức Việt Nam sử dụng
tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa tại
Việt Nam để viện trợ (trường hợp hoàn trước, kiểm tra sau) (106) -
B-BTC-044041-TT
a) Sửa quy định
trong các văn bản dưới Luật về trình tự thực hiện theo hướng công khai các tiêu
chí phân loại rủi ro để các doanh nghiệp xác định được mình là đối tượng được
“hoàn thuế trước, kiểm tra sau” hay “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” khi làm thủ
tục hoàn thuế. Tăng cường chế tài xử phạt đối với các hành vi trốn thuế, gian
lận thuế.
b) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm
tra sau” và “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”. Quy định thành phần hồ sơ đối với
trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” chỉ bao gồm đơn đề nghị hoàn thuế và
bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các tiêu chí do cơ quan thuế quy
định.
c) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” là 06 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
e) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm
2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
52. Hoàn thuế GTGT đối với tổ chức Việt Nam sử dụng
tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa tại
Việt Nam để viện trợ (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) (107) -
B-BTC-113403-TT
a) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm
tra sau” và “kiểm tra trước, hoàn thuế sau”. Quy định thành phần hồ sơ đối với
trường hợp “hoàn thuế trước, kiểm tra sau” chỉ bao gồm đơn đề nghị hoàn thuế và
bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các tiêu chí do cơ quan thuế quy
định.
b) Bỏ quy định
yêu cầu cung cấp: “Bảng kê khai tổng hợp thuế đầu vào được hoàn” trong thành
phần hồ sơ.
c) Bỏ quy định
yêu cầu cung cấp: “Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính về Khoản tiền viện trợ của
tổ chức phi Chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị Khoản
viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý tiền viện trợ” trong thành phần hồ sơ.
d) Bãi bỏ “Chứng
từ nộp thuế” trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58 chương VII Luật Quản
lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
đ) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
e) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” là 40 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
g) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
h) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
53. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi
miễn trừ ngoại giao (trường hợp hoàn trước kiểm tra sau) (108) B-BTC-044043-TT
a) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
c) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
54. Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng được hưởng ưu đãi
miễn trừ ngoại giao (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) (109) B-BTC-113409-TT
a) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bãi bỏ
"Chứng từ nộp thuế" trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58
chương VII Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
c) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
55. Hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp hoàn trước
kiểm tra sau) (110) B-BTC-044044-TT; (97) - B-BTC-126594-TT (cấp cục và chi
cục)
Hợp nhất thủ tục
hoàn thuế TNCN với Khai quyết toán thuế TNCN.
56. Hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra
trước hoàn sau (111) - B-BTC-113541-TT; (98) - B-BTC-126597-TT (cấp cục và chi
cục)
Hợp nhất thủ tục
hoàn thuế TNCN với Khai quyết toán thuế TNCN.
57. Hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp
nhập, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động
(trường hợp kiểm tra trước hoàn sau) (114) - B-BTC-113593-TT; (100)-
B-BTC-112348-TT (cấp cục và chi cục)
a) Bãi bỏ
"Chứng từ nộp thuế" trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58
chương VII Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
b) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ
c) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp "kiểm tra trước, hoàn thuế sau" là
40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Phân cấp cho
chi cục ra quyết định hoàn thuế.
đ) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
58. Hoàn phí xăng dầu (trường hợp hoàn trước kiểm tra
sau) (115) B-BTC-044083-TT
a) Sửa quy định
trong các văn bản dưới Luật về trình tự thực hiện theo hướng công khai các tiêu
chí phân loại rủi ro để các doanh nghiệp xác định được mình là đối tượng được
"hoàn phí trước, kiểm tra sau" hay "kiểm tra trước, hoàn phí
sau" khi làm thủ tục hoàn thuế. Tăng cường chế tài xử phạt đối với các
hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
b) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp "hoàn phí trước,
kiểm tra sau" và "kiểm tra trươc, hoàn phí sau". Quy định thành
phần hồ sơ đối với trường hợp "hoàn phí trước, kiểm tra sau" chỉ bao
gồm đơn đề nghị hoàn phí và bảng tổng hợp số phí đề nghị được hoàn theo các
tiêu chí do cơ quan thuế quy định.
c) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp "hoàn phí trước, kiểm tra sau" là
06 ngày làm việc.
đ) Phân cấp cho
chi cục ra quyết định hoàn phí.
e) Loại bỏ mẫu
đơn "Đề nghị hoàn thuế/phí - Mẫu
số 01/HTBT" trong thành phần hồ sơ.
g) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
59. Hoàn phí xăng dầu (trường hợp kiểm tra trước hoàn
sau) (116) B-BTC-113610-TT
a) Tách riêng
các quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp "kiểm tra trước,
hoàn phí sau" và "hoàn phí trước, kiểm tra sau". Quy định hiện
tại về thành phần hồ sơ là phù hợp đối với trường hợp "kiểm tra trước,
hoàn phí sau", trừ yêu cầu về "bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng
dấu của cơ sở" và Mẫu số
01/HTBT.
b) Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời
hạn giải quyết đối với trường hợp "kiểm tra trước, hoàn phí sau" là
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Phân cấp cho
chi cục ra quyết định hoàn phí.
đ) Loại bỏ mẫu
đơn "Đề nghị hoàn thuế/phí - Mẫu
số 01/HTBT" ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC trong thành
phần hồ sơ.
e) Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
- Mã chương;
- Mã ngành kinh
tế;
- Mã nội dung kế
toán.
60. Thủ tục Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa thực xuất
khẩu đang trong thời gian chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng
theo hợp đồng xuất khẩu và các trường hợp giải quyết nhanh các trường hợp hoàn
thuế khác (117) B-BTC-113614-TT; (101)- B-BTC-112349-TT (cấp cục và chi cục)
a) Đối với
trường hợp hoàn trước kiểm tra sau:
- Sửa quy định
trong các văn bản dưới Luật về trình tự thực hiện theo hướng công khai các tiêu
chí phân loại rủi ro để các doanh nghiệp xác định được mình là đối tượng được
"hoàn thuế trước, kiểm tra sau" hay "kiểm tra trước, hoàn thuế
sau" khi làm thủ tục hoàn thuế. Tăng cường chế tài xử phạt đối với các
hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
- Tách riêng các
quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp "hoàn thuế trước,
kiểm tra sau" và "kiểm tra trước, hoàn thuế sau". Quy định thành
phần hồ sơ đối với trường hợp "hoàn thuế trước, kiểm tra sau" chỉ bao
gồm đơn đề nghị hoàn thuế và bảng tổng hợp số thuế đề nghị được hoàn theo các
tiêu chí do cơ quan thuế quy định.
- Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Phân cấp cho
Chi cục Thuế hoàn thuế giá trị gia tăng của các đối tượng quản lý (không theo
mức tiền).
- Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
+ Mã chương;
+ Mã ngành kinh
tế;
+ Mã nội dung kế
toán.
b) Đối với
trường hợp kiểm tra trước hoàn sau.
- Tách riêng các
quy định về thành phần hồ sơ đối với từng trường hợp "Kiểm tra trước, hoàn
thuế sau" và "hoàn thuế trước, kiểm tra sau". Quy định hiện tại
về thành phần hồ sơ là phù hợp đối với trường hợp "kiểm tra trước, hoàn
thuế sau", trừ yêu cầu về "bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu
của cơ sở" và Mẫu số 01/HTBT.
- Bãi bỏ
"Chứng từ nộp thuế" trong thành phần hồ sơ quy định tại Điều 58
chương VII Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Quy định số
lượng bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
- Phân cấp cho
chi cục ra quyết định hoàn thuế.
- Loại bỏ các
thông tin sau trong Mục 2.1 Mẫu
số 05/ĐTHT ban hành kèm theo Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12
năm 2008:
+ Mã chương;
+ Mã ngành kinh
tế;
+ Mã nội dung kế
toán.
61. Thủ tục Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới
đây gọi chung là tiền thuê đất) trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (120) - B-BTC-113628-TT
Bổ sung quy định
về thành phần hồ sơ và trình tự thực hiện đối với trường hợp dự án bị kéo dài
hơn so với thời gian được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
62. Thủ tục Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước (dưới
đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với Các trường hợp do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài (126) - B-BTC-113665-TT; Thủ tục Giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) đối với Các trường hợp do Thủ tướng
Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đối với tổ chức kinh tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (131)- B-BTC-114682-TT (Cấp cục và chi cục)
Bổ sung quy định
yêu cầu cung cấp "Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh” trong thành phần hồ sơ.
63. Thủ tục Miễn thuế tài nguyên cho tổ chức, cá nhân
khai thác tài nguyên gặp thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, gây tổn thất đến
tài nguyên đã kê khai và nộp thuế (134) - B-BTC-114709-TT; B-BTC-112463-TT; Thủ
tục Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp trong trường hợp thiên tai, địch họa
làm thiệt hại mùa màng cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất (135) -
B-BTC-114718-TT (cấp cục và chi cục)
Quy định cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: là cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
64. Thủ tục Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt cho người nộp
thuế gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ không có khả năng nộp thuế
(136) - B-BTC-114725-TT; (133) - B-BTC-112467-TT (cấp cục và chi cục)
a) Quy định
thành phần hồ sơ: Thay thế "bản quyết toán tài chính" bằng "báo
cáo tài chính".
b) Bỏ quy định
có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn đối với văn bản đề nghị miễn giảm Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính.
65. Thủ tục Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối
tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn (137) - B-BTC-044105-TT;
(134) - B-BTC-080066-TT; Thủ tục Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối tượng
nộp thuế gặp khó khăn do bị tai nạn (138) - B-BTC-044110-TT; (135) -
B-BTC-080067-TT; Thủ tục Giảm thuế Thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế
mắc bệnh hiểm nghèo (139) - B-BTC-044116-TT; (136) - B-BTC-080069-TT (cấp cục
và chi cục)
Sửa quy định về
thành phần hồ sơ: Không yêu cầu cá nhân nộp thuế phải lập hồ sơ hoàn thuế riêng
khi được miễn, giảm thuế. Trên cơ sở đề nghị miễn, giảm thuế, cho phép cá nhân
nộp thuế khai các thông tin yêu cầu hoàn khi đã được xét giảm và cho phép hoàn
thuế cùng với xét duyệt miễn giảm.
66. Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế TNCN theo Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài
(140) - B-BTC-114743-TT; Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần đối với cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú của Việt Nam được
hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều Khoản
thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu
nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứu; Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp
định đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu
nhập từ biểu diễn văn hóa, thể dục thể thao tại Việt Nam (141 & 142) -
B-BTC-114757-TT; B-BTC-114772-TT; Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định
đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập từ
hoạt động hành nghề độc lập (144) - B-BTC-114811-TT; Thủ tục Miễn thuế, giảm
thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán
Việt Nam, có thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập (145) - B-BTC-114827-TT;
Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu nước ngoài không
thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập từ vận tải hàng không (146) -
B-BTC-114838-TT; Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu
nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có thu nhập khác (147) -
B-BTC-114843-TT; Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với nhà thầu
nước ngoài có thu nhập từ chuyển nhượng vốn (149) - B-BTC-114885-TT
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ:
- Quy định Bản
sao không yêu cầu chứng thực đối với các giấy tờ kèm theo.
- Quy định những
loại giấy tờ phải hợp pháp hóa lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể.
b) Thống nhất
các mẫu Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 01-1A/TNCN, 01-1B/TNCN, 01-1C/TNCN, 01-1A/NTNN, 01-1B/NTNN, 01-1C/NTNN, 01-2/CUOC) và sử dụng cả tiếng
Anh và tiếng Việt trên mẫu thông báo.
c) Bổ sung thêm
chỉ tiêu số thuế đề nghị hoàn trên các mẫu.
d) Quy định
"Ngày thực hiện hợp đồng là ngày thực hiện các công việc theo hợp
đồng".
đ) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
e) Quy định
Thông tư số 60/2007/TT-BTC thay thế Thông tư số 133/2004/TT-BTC và bổ sung đủ
các trường hợp miễn, giảm thuế.
67. Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần đối với nhà thầu nước ngoài thực hiện chế độ kế toán Việt
Nam, có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (143) - B-BTC-114800-TT
a) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
b) Phương án lâu
dài: Việt Nam xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5/10/1961 về Bãi bỏ yêu cầu
hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài (Công ước Lahay
Apostille).
c) Quy định
Thông tư số 60/2007/TT-BTC thay thế Thông tư số 133/2004/TT-BTC và bổ sung đủ
các trường hợp miễn, giảm thuế.
68. Thủ tục Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối
với hãng vận tải nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán Việt Nam, có hoạt
động vận tải quốc tế giữa cảng biển Việt Nam và nước ngoài (148) -
B-BTC-114851-TT
a) Quy định: Nộp
bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp)
hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện) đối với
các giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ: Hợp đồng lao động với người sử dụng lao
động ở nước ngoài (nếu có); Hợp đồng lao động với người sử dụng lao động tại
Việt Nam; Hộ chiếu.
b) Thống nhất
các mẫu Thông báo miễn, giảm thuế theo Hiệp định (mẫu số 01-1A/TNCN, 01-1B/TNCN, 01-1C/TNCN, 01-1A/NTNN, 01-1B/NTNN, 01-1C/NTNN, 01-2/CUOC) và sử dụng cả tiếng
Anh và tiếng Việt trên mẫu thông báo.
c) Bổ sung thêm
chỉ tiêu số thuế đề nghị hoàn trên các mẫu.
d) Quy định
"Ngày thực hiện hợp đồng là ngày thực hiện các công việc theo hợp
đồng".
đ) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
e) Phương án lâu
dài: Việt Nam xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5/10/1961 về Bãi bỏ yêu cầu
hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài (Công ước Lahay
Apostille).
g) Quy định
Thông tư số 60/2007/TT-BTC thay thế Thông tư số 133/2004/TT-BTC và bổ sung đủ
các trường hợp miễn, giảm thuế.
69. Thủ tục Miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam (151)- B-BTC-114924-TT
a) Sửa quy định
về thành phần hồ sơ: thay mẫu "xác nhận của Cơ quan chủ quản có thẩm quyền
phê duyệt chương trình, dự án viện trợ PCP (Bộ, Ban, ngành, cơ quan Trung ương
của tổ chức nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương)" bằng yêu cầu xuất trình "bản sao thỏa thuận giữa Tổ chức phi
chính phủ nước ngoài và Cơ quan chủ quản có thẩm quyền phê duyệt chương trình,
dự án viện trợ PCP (Bộ, Ban, ngành, cơ quan Trung ương của tổ chức nhân dân, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) về các đối tượng được miễn
thuế".
b) Quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
70. Thủ tục cấp Hóa đơn lẻ (156) - B-BTC-115176-TT
Bổ sung nội dung
quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính là "giải quyết trong
ngày".
71. Thủ tục Báo cáo mất hóa đơn (157) -
B-BTC-115186-TT
Bỏ xác nhận của
cơ quan công an địa phương đối với trường hợp hóa đơn bị mất cắp.
72. Thủ tục Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (158)-
B-BTC-115195-TT
a) Thay đổi, bổ
sung một số nội dung chi tiết trong mẫu báo cáo, như: Mẫu số, ký hiệu, từ số …
đến số …
b) Sử dụng báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu số BC-26/HĐ) thay cho báo cáo thanh quyết
toán sử dụng hóa đơn hàng năm (mẫu số: BC-29/HĐ).
c) Bổ sung chỉ
tiêu "số lũy kế của hóa đơn đã sử dụng" trong báo cáo sử dụng hóa đơn
hàng tháng.
73. Thủ tục Báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn
năm (159) - B-BTC-115200-TT
Bãi bỏ thủ tục
này. Thay vào đó, bổ sung chỉ tiêu "số lũy kế của hóa đơn đã sử dụng"
trong báo cáo sử dụng hóa đơn hàng tháng.
74. Thủ tục nhận in hóa đơn tự in (160) -
B-BTC-115210-TT
Bãi bỏ thủ tục
hành chính này. Thay vào đó, tổ chức nhận in hóa đơn tự in phải thực hiện nghĩa
vụ báo cáo với cơ quan thuế. Kỳ báo cáo và nội dung báo cáo do Bộ Tài chính quy
định (bao gồm nhưng không hạn chế: tên, mã số thuế, địa chỉ người đặt in; loại,
ký hiệu, số lượng hóa đơn nhận in cho từng khách hàng), đảm bảo Mục tiêu quản
lý.
75. Thủ tục đăng ký sử dụng biên lai phí, lệ phí tự in
(161)- B-BTC-115215-TT
a) Thay
"đăng ký" bằng "thông báo" kèm mẫu biên lai tự in. Nội dung
trong thông báo do Bộ Tài chính quy định.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài
chính.
76. Thủ tục đăng ký lưu hành biên lai phí, lệ phí tự
in (162) - B-BTC-115224-TT
a) Thay
"đăng ký" bằng "thông báo" và bỏ yêu cầu cung cấp mẫu biên
lai tự in. Nội dung trong thông báo do Bộ Tài chính quy định.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài
chính.
77. Thủ tục Khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp
tại Việt Nam (166) - B-BTC-115264-TT
a) Rút ngắn thời
hạn giải quyết theo lộ trình, giao Bộ Tài chính xác định thời gian cụ thể trên
cơ sở đánh giá thực tế.
b) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
c) Phương án lâu
dài: Việt Nam xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5 tháng 10 năm 1961 về Bãi
bỏ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài (Công
ước Lahay Apostille).
d) Xây dựng và
ban hành Mẫu đơn song ngữ Việt - Anh.
đ) Quy định
Thông tư số 60/2007/TT-BTC thay thế Thông tư số 133/2004/TT-BTC và bổ sung đủ
các trường hợp miễn, giảm thuế.
78. Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối
tượng cư trú của nước ngoài - Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận số
thuế thực nộp tại Việt Nam (167) - B-BTC-115273-TT
a) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp "giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi đã nộp thuế".
b) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
c) Phương án lâu
dài: Việt Nam xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5 tháng 10 năm 1961 về Bãi
bỏ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài (Công
ước Lahay Apostille).
d) Quy định thời
hạn giải quyết tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
79. Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối
tượng cư trú của nước ngoài - Trường hợp đối tượng đề nghị xác nhận số thuế
phát sinh tại Việt Nam nhưng không phải nộp do được hưởng ưu đãi thuế và được
coi như số thuế đã nộp để khấu trừ số thuế khoán tại nước nơi cư trú (168) -
B-BTC-115280-TT
a) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
b) Phương án lâu
dài: Việt Nam cần xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5 tháng 10 năm 1961 về
Bãi bỏ yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài
(Công cước Lahay Apostille).
c) Bỏ quy định
yêu cầu cung cấp các loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Bản sao tài
liệu chứng minh về tình trạng kinh doanh, đầu tư và các ưu đãi về thuế thu nhập
được hưởng tại Việt Nam như giấy phép kinh doanh, giấy phép đầu tư, chứng nhận
sở hữu cổ phần, … tại Việt Nam;
- Bản sao tờ
khai hoặc biên bản quyết toán thuế thu nhập.
d) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
80. Xác nhận đối tượng cư trú của Việt Nam (169) -
B-BTC-115291-TT
a) Bộ Tài chính
quy định các loại giấy tờ có chữ ký, con dấu của nước ngoài cần hợp pháp hóa
lãnh sự trong từng trường hợp cụ thể liên quan đến miễn, giảm thuế theo Hiệp
định tránh đánh thuế hai lần.
b) Phương án lâu
dài: Việt Nam cần xem xét gia nhập Công ước Lahay ngày 5/10/1961 về Bãi bỏ yêu
cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu công của nước ngoài (Công cước
Lahay Apostille).
c) Quy định mẫu
đơn, mẫu tờ khai nên để cả Tiếng Anh và Tiếng Việt.
d) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
81. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (170) -
B-BTC-044703-TT
Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
82. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế (171) -
B-BTC-044709-TT
a) Quy định
trường hợp được khai bổ sung, Điều chỉnh. Cụ thể:
- Chỉ khai bổ
sung, Điều chỉnh đối với các trường hợp do NNT sai sót, nhầm lẫn hoặc có Điều
chỉnh về số liệu đã kê khai.
- Các trường hợp
NNT được Điều chỉnh do chính sách quy định (như Điều chỉnh do bên mua, bên bán
trả lại hàng hóa; Điều chỉnh do quyết toán được duyệt thay đổi hay các Khoản Điều
chỉnh theo chế độ kế toán cho phép …) thì sẽ khai như một Khoản phát sinh.
b) Bỏ mẫu
01/KHBS Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
của Bộ Tài chính.
c) Xây dựng và
ban hành mẫu tờ khai Điều chỉnh cho từng loại thuế riêng biệt đảm bảo yêu cầu:
Giải thích được nội dung chỉ tiêu khai Điều chỉnh; số tiền tăng giảm của từng
chỉ tiêu trên Tờ khai thuế và tính được số thuế tăng, giảm cho Điều chỉnh ngay
trên mẫu tờ khai Điều chỉnh. Việc tính phạt nộp chậm trên số khai Điều chỉnh
làm tăng số thuế phải nộp cần phải có liên kết với số liệu đã kê khai trên tờ
khai cũ để xác định mức độ chiếm dụng tiền thuế của việc khai sai.
C. Cấp Chi cục thực hiện
1. Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Hợp
tác xã, tổ hợp tác (trừ các đơn vị trực thuộc) (1) - B-BTC-044682-TT.
a) Quy định về
thành phần hồ sơ: "Bản sao không yêu cầu chứng thực" đối với Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
hoặc Quyết định thành lập.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp trực tiếp tại
các chi cục thuế, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (không
tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do NNT kê khai sót).
c) Sửa đổi mẫu tờ
khai đăng ký thuế mẫu số
01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Bộ Tài chính:
- Bỏ chỉ tiêu số
2: Tên giao dịch;
- Bỏ chỉ tiêu số
10: Tổng số lao động;
- Bỏ chỉ tiêu số
12: Tài Khoản ngân hàng, kho bạc.
2. Thủ tục Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế
là đơn vị trực thuộc của Hợp tác xã, tổ hợp tác - B-BTC-044685-TT
a) Quy định về
thành phần hồ sơ: "Bản sao không yêu cầu chứng thực" đối với Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh hoặc giấy phép đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký nộp trực tiếp tại
các chi cục thuế, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định (không
tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do NNT kê khai sót).
3. Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá
nhân, nhóm cá nhân kinh doanh (3) - B-BTC-044691-TT
a) Quy định về
thành phần hồ sơ: "Bản sao không yêu cầu chứng thực” đối với Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng minh nhân dân.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo
quy định (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do NNT kê khai sót).
4. Thủ tục Khai thuế nhà đất đối với cá nhân, hộ gia
đình (47) - B-BTC-042988-TT
Sửa Tờ khai Mẫu số: 02/NĐAT ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính như sau:
- Bỏ các từ
"đóng dấu", "và chức vụ";
- Sửa chỉ tiêu
03: "Mã số thuế" thành "Mã số thuế hoặc số chứng minh nhân dân";
- Thêm cụm từ
"Cư trú" vào chỉ tiêu 04 thành "Địa chỉ cư trú";
- Thêm cụm từ
"tổ/thôn" vào chỉ tiêu 09;
- Chỉ tiêu 13:
Đất đô thị đề nghị thêm: Đường phố (mặt phố); đất trong ngõ, hẻm;
- Chỉ tiêu 12:
Đề nghị theo dòng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) số … ngày cấp …
thửa đất số … tờ bản đồ số …
5. Thủ tục Khai thuế nhà đất đối với tổ chức (48) -
B-BTC-043082-TT
a) Sửa tờ khai Mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính theo hướng
trên tờ khai thuế chỉ bao gồm các thông tin do NNT khai, còn các thông tin do
cơ quan thuế xác định và tính thuế chuyển sang nội dung của thông báo thuế.
b) Thay đổi quy
trình khai thuế nhà đất là người nộp thuế không thực hiện tự khai tự nộp thuế,
mà người nộp thuế chỉ khai một số thông tin ban đầu làm căn cứ tính thuế (ví
dụ: diện tích, địa chỉ …); cơ quan thuế xác định tiếp các căn cứ tính thuế khác
(ví dụ: vị trí, hạng đất, giá tính thuế …), cơ quan thuế xác định số thuế phải
nộp cuối cùng, in thông báo nộp thuế gửi cho người nộp thuế.
6. Thủ tục khai tiền thuê mặt đất, mặt nước (52) -
B-BTC-043175-TT
Sửa Tờ khai Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính: Thêm chỉ
tiêu mã số thuế của người nộp thuế.
7. Thủ tục khai thuế khoán áp dụng cho hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh (56) - B-BTC-043971-TT; Thủ tục khai thuế khoán áp dụng cho
hộ kinh doanh, cá nhân khai thác tài nguyên khoáng sản (57) - B-BTC-043987-TT
Sửa quy định về
thời hạn nộp thuế để hộ kinh doanh nộp các loại thuế GTGT, TNCN, TNDN, TTĐB …
cùng 1 thời Điểm (sửa thời hạn nộp thuế đối với hộ khoán trong Thông tư số
60/2007/TT-BTC và Thông tư số 84/2008/TT-BTC cho đồng nhất).
8. Thủ tục khai quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân có
thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh (67) -
B-BTC-044239-TT
a) Quy định cá
nhân nộp thuế khoán vừa có thu nhập từ tiền lương tiền công và thu nhập khác
thì không phải quyết toán lại phần thu nhập đã khoán.
b) Thống nhất về
cách khai thuế đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh làm đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng là khai thuế thu nhập cá nhân.
c) Bổ sung thêm
các mẫu biểu và hướng dẫn khai miễn giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2
lần.
d) Sửa mẫu Bảng kê
thu nhập từ kinh doanh mẫu 09B/KK-TNCN:
- Thêm chỉ tiêu
số thuế TNCN đã khấu trừ từ kinh doanh (đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng …);
- Bỏ quy định về
khai quyết toán đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán có thu nhập từ tiền
lương, tiền công.
9. Thủ tục khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế (68) - B-BTC-044254-TT; Thủ tục
khai thuế Thu nhập cá nhân đối với nhóm cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương
pháp khoán thuế (69) - B-BTC-044259-TT
a) Kết hợp tờ
khai khoán và tờ khai thuế TNCN trong một tờ khai đối với hộ gia đình, cá nhân
kinh doanh.
b) Sửa quy định
về thời hạn nộp thuế để hộ kinh doanh nộp các loại thuế khoán và thuế TNCN cùng
một thời Điểm.
c) Bỏ chỉ tiêu
khai giảm trừ gia cảnh trên tờ khai, tách khai giảm trừ gia cảnh thành mẫu
riêng để khai giảm trừ gia cảnh chung cho cả cá nhân làm công ăn lương và cá
nhân kinh doanh. Hàng năm không có thay đổi người phụ thuộc thì NNT không phải
kê khai.
d) Bỏ quy định
về quyết toán thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán đồng thời có thu
nhập từ tiền lương tiền công.
10. Thủ tục Khai thuế TNCN dành cho cá nhân nhận cổ
tức bằng cổ phiếu, nhận cổ phiếu thưởng, nhận cổ tức ghi tăng vốn góp (80) -
B-BTC-112282-TT
Bổ sung quy định
tách "thông báo thuế" đối với các trường hợp cơ quan thuế có đủ thông
tin, kiểm tra đối chiếu và tính lại nghĩa vụ thuế của người nộp thuế; không gắn
liền với tờ khai thuế.
11. Thủ tục Khai lệ phí trước bạ tàu thuyền, ôtô, xe
máy, súng săn, súng thể thao (82) - B-BTC-044566-TT; Thủ tục Kê khai lệ phí
trước bạ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa có trọng tải dưới
50 tấn hoặc dưới 20 ghế hành khách (trường hợp thiếu hồ sơ gốc) (83) -
B-BTC-044576-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Thống nhất
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ và Nghị
định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ đã được Nghị định
số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số Điều.
c) Thống nhất
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính và Thông
tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính.
12. Thủ tục mua hóa đơn lần đầu đối với hộ kinh doanh
(139) - B-BTC-081447-TT
a) Bãi bỏ các
loại giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
+ Bản phô tô
copy Giấy chứng nhận Đăng ký thuế,
+ Bản vẽ sơ đồ
địa Điểm kinh doanh;
b) Quy định thời
gian giải quyết: trong ngày làm việc.
13. Thủ tục mua hóa đơn các lần tiếp theo đối với hộ
kinh doanh (141) - B-BTC-081455-TT
Quy định thời
gian giải quyết: trong ngày làm việc.
14. Thủ tục cấp hóa đơn lẻ (143)- B-BTC-112471-TT
a) Bỏ toàn bộ
thành phần hồ sơ hiện hành của thủ tục hành chính này. Chỉ quy định: đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính này phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp hóa
đơn lẻ, các tiêu chí trong văn bản đề nghị do Bộ Tài chính quy định (nội dung
bao gồm nhưng không hạn chế: doanh thu; mã số thuế người mua; mã số thuế người
bán …).
b) Bổ sung quy
định thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc.
15. Báo cáo mất hóa đơn (144) - B-BTC-112475-TT
Bỏ xác nhận của
cơ quan công an địa phương đối với trường hợp hóa đơn bị mất cắp.
16. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (145) -
B-BTC-112478-TT
a) Thay đổi, bổ
sung một số nội dung chi tiết trong mẫu báo cáo, như: Mẫu số, ký hiệu, từ số …
đến số ….
b) Sử dụng báo
cáo tình hình sử dụng hóa đơn (mẫu số BC-26/HĐ) thay cho báo cáo thanh quyết
toán sử dụng hóa đơn hàng năm (mẫu số: BC-29/HĐ).
c) Bổ sung chỉ
tiêu "số lũy kế về hóa đơn sử dụng" trong báo cáo sử dụng hóa đơn
hàng tháng.
17. Báo cáo thanh, quyết toán sử dụng hóa đơn năm
(146)- B-BTC-112483-TT
Bãi bỏ thủ tục
này. Bổ sung chỉ tiêu "số lũy kế về hóa đơn sử dụng" trong báo cáo sử
dụng hóa đơn hàng tháng.
18. Thủ tục đăng ký lưu hành biên lai phí lệ phí tự in
(147) - B-BTC-112485-TT
a) Thay
"đăng ký" bằng hình thức "thông báo" và bỏ yêu cầu cung cấp
mẫu biên lai tự in. Nội dung trong thông báo do Bộ Tài chính quy định.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 85/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài
chính.
19. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế (151) -
B-BTC-085279-TT
Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
20. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế (152)-
B-BTC-085284-TT
a) Quy định
trường hợp được khai bổ sung, Điều chỉnh. Cụ thể:
- Chỉ khai bổ
sung, Điều chỉnh đối với các trường hợp do NNT sai sót, nhầm lẫn hoặc có Điều
chỉnh về số liệu đã kê khai.
- Các trường hợp
NNT được Điều chỉnh do chính sách quy định (như Điều chỉnh do bên mua, bên bán
trả lại hàng hóa; Điều chỉnh do quyết toán được duyệt thay đổi hay các Khoản Điều
chỉnh theo chế độ kế toán cho phép ….) thì sẽ khai như một Khoản phát sinh.
b) Bỏ mẫu
01/KHBS Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
của Bộ Tài chính.
c) Xây dựng và
ban hành mẫu tờ khai Điều chỉnh cho từng loại thuế riêng biệt đảm bảo yêu cầu:
Giải thích được nội dung chỉ tiêu khai Điều chỉnh; số tiền tăng giảm của từng
chỉ tiêu trên Tờ khai thuế và tính được số thuế tăng, giảm do Điều chỉnh ngay
trên mẫu tờ khai Điều chỉnh. Việc tính phạt nộp chậm trên số khai Điều chỉnh làm
tăng số thuế phải nộp cần phải có liên kết với số liệu đã kê khai trên tờ khai
cũ để xác định mức độ chiếm dụng tiền thuế của việc khai sai.
III.
LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
1. Thủ tục Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng -
B-BTC-035318-TT
a) Bãi bỏ yêu cầu
phải có chấp thuận nguyên tắc của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) trước
khi nộp hồ sơ đăng ký chào bán chính thức, thay bằng trình tự thông báo hồ sơ
đã nộp đủ theo quy định hoặc hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ sung. Cụ thể, quy định
được sửa như sau:
"Hồ sơ đăng
ký chào bán cổ phiếu ra công chúng gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được lập
bằng văn bản gồm 01 bộ gốc và 05 bộ sao y bản chính, kèm theo file điện tử theo
địa chỉ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định. Trong thời hạn 07 ngày (bảy)
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có văn bản gửi tổ chức
phát hành nêu rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi bổ sung (trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi bổ sung). Thời gian tổ chức chào bán sửa đổi, bổ sung hồ sơ không được tính
vào thời hạn giải quyết. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào
bán chứng khoán ra công chúng cho doanh nghiệp trong thời hạn 20 (hai mươi)
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Sửa quy định
chỉ yêu cầu cung cấp "Tài liệu pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất,
quyết định phê duyệt dự án hoặc ý kiến thẩm định chuyên môn đối với các dự án
sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán" đối với trường hợp huy động vốn từ
đợt chào bán có sử dụng cho Mục đích đầu tư, kinh doanh, phát triển dự án hoặc
tạo lập bất động sản.
c) Quy định loại
văn bản: Điều lệ Công ty (Bản sao tự đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp).
d) Quy định
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các bản sao.
đ) Quy định về
thời Điểm tăng vốn Điều lệ: trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết
thúc đợt phân phối chứng khoán, Hội đồng quản trị phải chốt kết quả đợt chào
bán và gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện Thủ tục Đăng ký kinh
doanh tăng vốn Điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhằm chấm dứt về mặt
pháp lý đợt chào bán.
e) Áp dụng cơ
chế liên thông giữa UBCKNN và Ngân hàng nhà nước để giải quyết thủ tục này,
theo đó quy định:
- Bộ Tài chính
và Ngân hàng nhà nước thống nhất các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ đăng
ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của tổ chức tín dụng, đảm bảo Ngân hàng nhà
nước và Bộ Tài chính có đủ căn cứ để thẩm định các chỉ tiêu/ tiêu chí theo
chuyên ngành quản lý.
- Cơ quan đầu
mối tiếp nhận: UBCKNN là cơ quan đầu mối tiếp nhận. Theo đó, quy định cụ thể
những loại giấy tờ UBCKNN phải gửi cho Ngân hàng nhà nước để phối hợp thực
hiện. Đồng thời, quy định thời hạn UBCKNN phải gửi hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định của cá nhân, tổ chức và quy định
thời hạn Ngân hàng nhà nước phải trả lời UBCKNN. Trường hợp tổ chức tín dụng có
trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBCKNN có trách
nhiệm gửi bộ hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng cho Ngân hàng nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt
trụ sở chính đồng thời với việc gửi cho Ngân hàng nhà nước.
g) Sửa đổi mẫu
Cam kết bảo lãnh phát hành cổ phiếu ra công chúng ban hành kèm theo Thông tư số
17/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Hồ sơ đăng
ký chào bán chứng khoán ra công chúng, quy định nội dung thông tin hiện tại:
"Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát
hành" thành "Giấy phép thành lập và hoạt động của Công ty Chứng khoán
hoặc Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành".
h) Bổ sung Mục
IV trong Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng ban hành kèm theo Quyết
định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính các thông tin
cần cung cấp mang tính bao quát cho mọi doanh nghiệp về tình hình đầu tư, hiệu
quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh hay cung cấp dịch vụ trong các lĩnh
vực đầu tư, sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ chính tại Điểm 6.1.2 thay thế
các Điểm từ 6.1.2 đến 6.1.6 như sau:
"6.1.2. Báo
cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh hay cung
cấp dịch vụ trong các lĩnh vực đầu tư, sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ
chính của tổ chức chào bán".
i) Quy định bổ
sung trong Bản cáo bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13
tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính: gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm IV.11.1.1 báo
cáo về vốn Điều lệ, vốn kinh doanh và báo cáo tình hình sử dụng vốn Điều lệ,
vốn kinh doanh.
k) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp Báo cáo Tài chính và Báo cáo kiểm toán kèm theo Giấy đăng ký chào
bán cổ phiếu.
l) Bãi bỏ các
thông tin về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng trong bản cáo bạch; sửa Phụ lục V - Phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007
của Bộ Tài chính về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban
Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp
các thông tin cần thiết cho Mục đích quản lý và yêu cầu chứng thực chữ ký của
người khai.
m) Bãi bỏ Phụ
lục VII (gộp) vào Phụ lục VI, Phụ
lục kèm theo Bản cáo bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày
13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính, và sửa tên Phụ lục VI thành "Danh Mục các
văn bản tài liệu liên quan đến thông tin công bố trong Bản cáo bạch và Hồ sơ dự
án đầu tư"
n) Sửa tên Phụ lục VIII, Phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007
của Bộ Tài chính thành: "Báo cáo về các vụ/việc tranh chấp của tổ chức
chào bán"; và đổi Phụ lục VIII
thành Phụ lục VII.
o) Bổ sung chữ
ký xác nhận vào Bản cáo bạch của những người có thẩm quyền của tổ chức chào bán
liên quan đến việc công bố Bản cáo bạch và phần ký xác nhận của tổ chức bảo
lãnh phát hành và/hoặc tổ chức tư vấn vào phần cuối Bản cáo bạch ban hành kèm
theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính.
p) Sửa đổi Giấy
đăng ký chào bán cổ phiếu đối với nội dung "căn cứ pháp lý hoạt động kinh
doanh": bổ sung thông tin các lần thay đổi đăng ký kinh doanh và cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
q) Bãi bỏ thông
tin về Mã số ngành nghề Đăng ký kinh doanh chủ yếu, Mã số ngành, nghề đăng ký
kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong thông
tin yêu cầu cung cấp trong Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu.
r) Sửa đổi Giấy
đăng ký chào bán cổ phiếu: bãi bỏ thông tin về "Tổng mức vốn kinh
doanh".
s) Sửa đổi Giấy
đăng ký chào bán cổ phiếu ban hành kèm theo Thông tư 17/2007/TT-BTC ngày 13
tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán
ra công chúng:
Sửa "Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông" thành "Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông hoặc Hội đồng quản trị (trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy
quyền)" thông qua phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán.
t) Quy định yêu
cầu cung cấp đối với từng văn bản/tài liệu/hồ sơ trong thành phần hồ sơ áp dụng
đối với tất cả thủ tục hành chính rà soát, sửa đổi quy định tương ứng theo tính
chất pháp lý của Hồ sơ các trường hợp cần nộp bản chính và các trường hợp chỉ
cần nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao (có xuất trình bản chính để đối
chiếu nếu cần thiết).
Bản gốc là
Văn bản, tài liệu có chữ ký và con dấu trong các văn bản do doanh nghiệp hoặc
các cơ quan có thẩm quyền phát hành lần đầu, hoặc được công chứng, chứng thực,
hợp pháp hóa lãnh sự, xác nhận, sao y tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền từ
các văn bản phát hành lần đầu theo quy định của Pháp luật.
Doanh nghiệp, cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
bản sao và sự thống nhất của bản sao so với bản gốc.
u) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007.
2. Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần -
B-BTC-035327-TT
Bãi bỏ, áp
dụng biện pháp thay thế: Thủ tục hành chính 01: "Đăng ký chào bán cổ
phiếu ra công chúng". Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải hoàn
thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần trước khi chào bán chứng khoán ra
công chúng.
Quy định trường
hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của (1) Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp chào bán cổ phiếu ra công
chúng hoặc đối với (2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về
việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt
Nam; quy định về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam và quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập.
3. Đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi thành công ty cổ phần -
B-BTC-035324-TT
Bãi bỏ, áp
dụng biện pháp thay thế: Thủ tục hành chính 01: "Đăng ký chào bán cổ
phiếu ra công chúng". Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải hoàn
thành việc chuyển đổi thành công ty cổ phần trước khi chào bán chứng khoán ra
công chúng.
Quy định trường
hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng của (1) Doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài chuyển đổi thành công ty cổ phần kết hợp chào bán cổ phiếu ra công
chúng hoặc đối với (2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về
việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt
Nam; quy định về tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng
khoán Việt Nam và quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia
nhập.
4. Đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng doanh nghiệp
thành lập mới thuộc lĩnh vực cơ sở hạ tầng hoặc công nghệ cao - B-BTC-035315-TT
a) Bãi bỏ yêu
cầu phải chấp thuận nguyên tắc của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (gọi tắt là
UBCKNN) trước khi nộp hồ sơ đăng ký chào bán chính thức, thay bằng trình tự
thông báo đủ hồ sơ hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Cụ thể, quy định được sửa như
sau:
"Hồ sơ đăng
ký chào bán cổ phiếu ra công chúng gửi UBCKNN được lập bằng văn bản gồm 01 bộ
gốc và 05 bộ sao y bản chính, kèm theo file điện tử theo địa chỉ do UBCKNN quy
định. Trong thời hạn 07 ngày (bảy ngày) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo
quy định, UBCKNN có văn bản gửi tổ chức phát hành nêu rõ các nội dung yêu cầu
sửa đổi bổ sung (trường hợp hồ sơ cần sửa đổi bổ sung). Thời gian tổ chức chào
bán sửa đổi, bổ sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết. UBCKNN cấp
giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng cho doanh nghiệp trong thời
hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Về Điều lệ
công ty quy định: Điều lệ công ty (sao y bản chính của doanh nghiệp).
c) Quy định:
"Biên bản họp Hội đồng quản trị có nội dung thể hiện cam kết của các thành
viên hội đồng quản trị về phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng".
d) Sửa quy định
chỉ yêu cầu cung cấp "Tài liệu pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất,
quyết định phê duyệt dự án hoặc ý kiến thẩm định chuyên môn đối với các dự án
sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán" đối với trường hợp Mục đích huy động
vốn từ đợt chào bán có sử dụng cho Mục đích đầu tư, kinh doanh, phát triển dự
án hoặc tạo lập bất động sản.
đ) Quy định
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các bản sao.
e) Quy định
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có trách
nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng. Trường hợp
hồ sơ cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung, làm rõ thì thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ
không được tính vào thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
g) Quy định về
thời Điểm tăng vốn Điều lệ: trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết
thúc đợt phân phối Chứng khoán, Hội đồng quản trị phải chốt kết quả đợt chào
bán và gửi hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục đăng ký kinh
doanh tăng vốn Điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
h) Quy định bổ
sung nội dung "Phương án đầu tư, năng lực đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư
kinh doanh hay cung cấp dịch vụ dự kiến trong các hoạt động đầu tư phát triển
các dự án hạ tầng hay công nghệ cao" trong Bản cáo bạch.
i) Bổ sung thông
tin về vốn Điều lệ, vốn kinh doanh và báo cáo tình hình sử dụng vốn Điều lệ,
vốn kinh doanh đã thực hiện từ khi thành lập cho đến thời Điểm đăng ký chào bán
trong mẫu Bản cáo bạch.
k) Sửa cụm từ
“Báo cáo về những tranh chấp pháp luật” trong Phụ lục VIII thành “Báo cáo về các
vụ/việc tranh chấp của tổ chức chào bán” kèm theo Bản cáo bạch. Đổi Phụ lục VIII thành Phụ lục VII kèm theo Bản cáo bạch.
l) Sửa tên Phụ lục IV kèm theo Bản cáo bạch: “Các
báo cáo tài chính” thành “Hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo Báo cáo tài chính (nếu
có).
m) Bãi bỏ các
thông tin về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng trong bản cáo bạch; sửa Phụ lục V – Phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007
của Bộ Tài chính về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban
Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp
các thông tin cần thiết cho Mục đích quản lý và yêu cầu chứng thực chữ ký của
người khai.
n) Bãi bỏ Phụ lục VII (gộp) vào Phụ lục VI, phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch, và sửa tên Phụ lục VI: “Danh Mục
các văn bản tài liệu liên quan đến thông tin công bố trong Bản cáo bạch và Hồ
sơ Dự án đầu tư”.
o) Bổ sung chữ
ký xác nhận vào Bản cáo bạch của những người có thẩm quyền của Tổ chức chào bán
liên quan đến việc công bố Bản cáo bạch và phần ký xác nhận của tổ chức bảo
lãnh phát hành và/hoặc tổ chức tư vấn vào Bản cáo bạch ở phần cuối Bản cáo
bạch.
p) Sửa đổi mẫu
cam kết bảo lãnh phát hành cổ phiếu ra công chúng ban hành kèm theo Thông tư số
17/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn hồ sơ đăng
ký chào bán chứng khoán ra công chúng theo hướng gộp các thông tin Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành thành “Giấy
phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán”; bãi bỏ thông tin nêu tại
gạch đầu dòng thứ tư.
5. Đăng ký chào bán trái phiếu doanh nghiệp có đảm bảo ra
công chúng - B-BTC-035313-TT
a) Áp dụng cơ
chế liên thông giữa UBCKNN và Ngân hàng nhà nước để giải quyết thủ tục này,
theo đó quy định:
- Bộ Tài chính
và Ngân hàng nhà nước thống nhất các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ đăng
ký chào bán trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm ra công chúng, đảm bảo Ngân hàng
nhà nước và Bộ Tài chính có đủ căn cứ để thẩm định các chỉ tiêu/tiêu chí theo
chuyên ngành quản lý.
- Cơ quan đầu
mối tiếp nhận: giao UBCKNN là cơ quan đầu mối tiếp nhận. Theo đó, quy định
những loại giấy tờ UBCKNN phải gửi cho Ngân hàng nhà nước để phối hợp thực
hiện. Đồng thời, quy định thời hạn UBCKNN phải gửi hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định của cá nhân, tổ chức và quy định
thời hạn Ngân hàng nhà nước phải trả lời UBCKNN. Trường hợp tổ chức tín dụng có
trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, UBCKNN có trách
nhiệm gửi bộ hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm ra công
chúng cho Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính đồng thời với việc gửi cho Ngân hàng nhà
nước.
b) Bãi bỏ yêu
cầu phải có chấp thuận nguyên tắc của UBCKNN trước khi nộp hồ sơ đăng ký chào
bán chính thức thay bằng trình tự thông báo hồ sơ đã nộp đủ hoặc hồ sơ cần phải
sửa đổi, bổ sung. Cụ thể, quy định được sửa như sau:
“Hồ sơ đăng ký
chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
được lập bằng văn bản gồm 01 bộ gốc và 05 bộ sao y bản chính, kèm theo file
điện tử theo địa chỉ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định. Trong thời hạn 07
(bảy) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có văn bản
gửi tổ chức phát hành nêu rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi bổ sung (trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung). Thời gian tổ chức chào bán sửa đổi, bổ sung hồ sơ
không được tính vào thời hạn giải quyết. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy
chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng cho Doanh nghiệp trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
c) Sửa quy định
chỉ yêu cầu cung cấp: “Tài liệu pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất, quyết
định phê duyệt dự án hoặc ý kiến thẩm định chuyên môn đối với các dự án sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán: đối với trường hợp huy động vốn từ đợt chào bán
có sử dụng cho Mục đích đầu tư, kinh doanh, phát triển dự án hoặc tạo lập bất
động sản.
d) Quy định
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các bản sao.
đ) Quy định về
thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
UBCKNN có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng. Trường hợp không đủ Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán trái
phiếu ra công chúng, UBCKNN có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Trường hợp hồ sơ cần
yêu cầu sửa đổi, bổ sung, làm rõ, thời gian sửa đổi, bổ sung không được tính
vào thời hạn giải quyết.
e) Quy định số,
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần gần nhất và cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong Giấy đề nghị chào bán.
g) Sửa “Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông” thành “Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng Quản trị (trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền)” chấp thuận
việc chào bán và thông qua phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán trong Giấy đề nghị chào bán.
h) Quy định bổ
sung các nội dung trong Giấy đề nghị chào bán như sau:
Các thông tin
pháp lý về tổ chức bảo đảm bao gồm:
- Giấy Chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Giấy Chứng nhận đăng ký hoạt động …
do ….. cấp ngày ….. và các lần sửa đổi, bổ sung;
- Địa chỉ trụ
sở chính;
- Người đại
diện theo pháp luật.
Phương thức bảo
đảm:
- Bằng bảo
lãnh thanh toán; hoặc
- Bảo đảm
bằng tài sản.
i) Bỏ thông tin
“Mã số” ngành nghề Đăng ký kinh doanh trong Giấy đề nghị chào bán.
k) Bãi bỏ yêu
cầu về: “Tổng mức vốn kinh doanh” trong Giấy đề nghị chào bán.
l) Sửa Phụ lục VIII kèm theo Bản cáo bạch về
“Báo cáo về những tranh chấp pháp luật” thành: “Báo cáo về các vụ/việc tranh
chấp của Tổ chức chào bán”; đổi Phụ lục
VIII thành Phụ lục VII.
m) Bãi bỏ các
thông tin về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng trong bản cáo bạch; sửa Phụ lục V về sơ yếu lý lịch của các
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng
kèm theo Bản cáo bạch theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp các thông tin cần thiết
cho Mục đích quản lý và yêu cầu chứng thực chữ ký của người khai.
n) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp Báo cáo kiểm toán và “Các Báo cáo tài chính” kèm theo Giấy đề nghị
chào bán trái phiếu ra công chúng.
o) Bãi bỏ Phụ lục VII (gộp) vào Phụ lục VI, phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch, và sửa tên Phụ lục VI thành
“Danh Mục các văn bản tài liệu liên quan đến thông tin công bố trong Bản cáo
bạch và Hồ sơ Dự án đầu tư”.
p) Bổ sung: chữ
ký xác nhận vào Bản cáo bạch của những người có thẩm quyền của tổ chức chào bán
liên quan đến việc công bố Bản cáo bạch; và phần ký xác nhận của tổ chức bảo
lãnh phát hành và/hoặc tổ chức tư vấn vào phần cuối Bản cáo bạch.
q) Bổ sung Mục X.
“Trách nhiệm Pháp lý và cam kết của các Bên liên quan đến Bản cáo bạch” trong
Bản cáo bạch:
Tổ chức tư vấn,
tổ chức bảo lãnh, các bên và các cá nhân ký tên dưới đây trong phạm vi trách
nhiệm của mình cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực, cẩn trọng của Bản cáo bạch. Đồng thời, cam kết thực hiện đúng và
đầy đủ phương án chào bán trái phiếu theo Bản cáo bạch này.
r) Quy định
“Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……. Do …. Cấp lần đầu ngày …. Thay đổi
lần thứ … ngày …..” trong Cam kết bảo lãnh phát hành.
s) Quy định
thông tin tổ chức bảo lãnh phát hành:
“Giấy phép thành
lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ….. Do …. Cấp lần
đầu ngày …. Thay đổi lần thứ ….. ngày …..” trong cam kết bảo lãnh phát hành.
t) Bổ sung Điều
07. Các cam kết, thỏa thuận khác của các bên (nếu có) trong cam kết bảo lãnh
phát hành.
u) Hủy bỏ Hợp
đồng mẫu kèm theo Thông tư số 17/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ
Tài chính. Giao UBCKNN chỉ quy định các thông tin cần thiết trong hợp đồng phục
vụ cho Mục đích quản lý, các thông tin khác để các bên ký hợp đồng tự thỏa
thuận.
6. Đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng -
B-BTC-035314-TT
a) Bãi bỏ yêu
cầu phải có chấp thuận nguyên tắc của UBCKNN trước khi nộp hồ sơ đăng ký chào bán
chính thức, thay bằng trình tự thông báo hồ sơ đã được nộp đủ theo quy định
hoặc hồ sơ cần được sửa đổi, bổ sung. Cụ thể, quy định được sửa như sau:
“Hồ sơ đăng ký
chào bán cổ phiếu, trái phiếu ra công chúng gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
được lập bằng văn bản gồm 01 bộ gốc và 05 bộ sao y bản chính, kèm theo file
điện tử theo địa chỉ do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định. Trong thời hạn 07
(bảy) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có văn bản
gửi tổ chức phát hành nêu rõ các nội dung yêu cầu sửa đổi bổ sung (trường hợp
hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung). Thời gian tổ chức chào bán sửa đổi, bổ sung hồ sơ
không được tính vào thời hạn giải quyết. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy
chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng cho doanh nghiệp trong thời hạn
20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định”.
b) Sửa quy định
chỉ yêu cầu cung cấp “Tài liệu pháp lý liên quan đến quyền sử dụng đất, quyết
định phê duyệt dự án hoặc ý kiến thẩm định chuyên môn đối với các dự án sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán” đối với trường hợp huy động vốn từ đợt chào bán
có sử dụng cho Mục đích đầu tư, kinh doanh, phát triển dự án hoặc tạo lập bất
động sản.
c) Quy định
doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của các bản sao.
d) Quy định về
thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày UBCKNN nhận được đủ hồ sơ
theo quy định.
đ) Áp dụng cơ
chế liên thông giữa UBCKNN và Ngân hàng nhà nước để giải quyết thủ tục này,
theo đó quy định:
- Bộ Tài chính
và Ngân hàng nhà nước thống nhất các loại giấy tờ trong thành phần hồ sơ đăng
ký chào bán trái phiếu ra công chúng, đảm bảo Ngân hàng nhà nước và Bộ Tài
chính có đủ căn cứ để thẩm định các chỉ tiêu/tiêu chí theo chuyên ngành quản
lý.
- Cơ quan đầu
mối tiếp nhận: UBCKNN là cơ quan đầu mối tiếp nhận. Theo đó, quy định cụ thể
những loại giấy tờ UBCKNN phải gửi cho Ngân hàng nhà nước để phối hợp thực
hiện. Đồng thời, quy định thời hạn UBCKNN phải gửi hồ sơ cho Ngân hàng nhà nước
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định của cá nhân, tổ chức và quy định
thời hạn Ngân hàng nhà nước phải trả lời UBCKNN. Trường hợp tổ chức tín dụng có
trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, UBCKNN có trách
nhiệm gửi bộ hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công chúng cho Ngân hàng nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức tín dụng đặt
trụ sở chính đồng thời với việc gửi cho Ngân hàng nhà nước.
e) Quy định về
thời Điểm tăng vốn Điều lệ: trong thời hạn 15 (mười năm) ngày kể từ ngày kết
thúc đợt phân phối chứng khoán, Hội đồng quản trị phải chốt kết quả đợt chào
bán và gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục đăng ký kinh
doanh tăng vốn Điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
g) Quy định
thông tin về đăng ký kinh doanh như sau: “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …….. Do … cấp lần đầu ngày ….. thay đổi lần thứ ….. ngày …” của tổ chức
phát hành.
h) Quy định phần
nội dung thông tin về đăng ký kinh doanh như sau: “Giấy phép thành lập” và/hoặc
“Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành số: … do ….. cấp lần đầu ngày ….. thay
đổi lần thứ ….. ngày ….” (nếu có).
i) Sửa tên Phụ lục VIII kèm theo Bản cáo bạch về
“Báo cáo về những tranh chấp pháp luật” thành: “Báo cáo về các vụ/việc tranh
chấp của Tổ chức chào bán”; đổi Phụ lục
VIII thành Phụ lục VII.
k) Bãi bỏ các
thông tin về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Tổng giám
đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng trong bản cáo bạch; sửa Phụ lục V – Phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch ban hành kèm theo Quyết định số 13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007
của Bộ Tài chính về sơ yếu lý lịch của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban
Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng theo hướng chỉ yêu cầu cung cấp
các thông tin cần thiết cho Mục đích quản lý và yêu cầu chứng thực chữ ký của
người khai.
l) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp Báo cáo Tài chính và Báo cáo kiểm toán kèm theo Giấy đề nghị chào
bán trái phiếu ra công chúng.
m) Bãi bỏ Phụ lục VII (gộp) vào Phụ lục VI, phụ lục kèm theo Bản cáo
bạch, và sửa tên Phụ lục VI thành
“Danh Mục các văn bản tài liệu liên quan đến thông tin công bố trong Bản cáo
bạch và Hồ sơ Dự án đầu tư”.
n) Bổ sung chữ
ký xác nhận vào Bản cáo bạch của những người có thẩm quyền của tổ chức chào bán
liên quan đến việc công bố Bản cáo bạch và phần ký xác nhận của tổ chức bảo
lãnh phát hành và/hoặc tổ chức tư vấn vào phần cuối Bản cáo bạch.
o) Quy định số,
ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần gần nhất và cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong Giấy đề nghị chào bán.
p) Sửa “Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông” thành “Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc
Hội đồng Quản trị (trường hợp được Đại hội đồng cổ đông ủy quyền”) chấp thuận
việc chào bán và thông qua phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán trong Giấy đề nghị chào bán.
q) Bãi bỏ “Mã số”
ngành nghề Đăng ký kinh doanh trong Giấy đề nghị chào bán.
r) Bãi bỏ thông
tin yêu cầu về: “Tổng mức vốn kinh doanh” trong Giấy đề nghị chào bán.
s) Bổ sung “Mục
X. Trách nhiệm pháp lý và cam kết của các bên liên quan đến Bản cáo bạch” trước
phần ký xác nhận trong mẫu Bản cáo bạch chào bán trái phiếu ra công chúng (ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn Ban hành Mẫu bản cáo bạch trong Hồ sơ đăng ký chào bán chứng
khoán ra công chúng và Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch
chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán) các nội dung sau:
“Tổ chức chào
bán, tổ chức tư vấn, tổ chức bảo lãnh, các Bên và các cá nhân ký tên dưới đây
trong phạm vi trách nhiệm của mình cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, cẩn trọng của Bản cáo bạch. Đồng thời cam kết thực
hiện đúng và đầy đủ phương án chào bán trái phiếu theo Bản cáo bạch này”.
7. Đăng ký chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm
theo chứng quyền hoặc chứng quyền kèm theo cổ phiếu ưu đãi ra công chúng -
B-BTC-035312-TT
Tương tự thủ tục
số 6 trên đây.
8. Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người
lao động trong công ty - B-BTC-034999-TT
a) Quy định bổ
sung Công văn của Tổ chức cháo bán thông báo cho UBCKNN về kế hoạch chào bán
bao gồm các nội dung cơ bản:
- Thông tin Pháp
lý về tổ chức chào bán;
- Nội dung cơ
bản của kế hoạch chào bán;
- Cam kết thực
hiện đúng phương án chào bán và quy định của Pháp luật;
- Các tài liệu
gửi kèm.
b) Quy định về
thời Điểm tăng vốn Điều lệ: trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết
thúc đợt phân phối chứng khoán, Hội đồng quản trị phải chốt kết quả đợt chào
bán và gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện thủ tục đăng ký kinh
doanh tăng vốn Điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Quy định tại
Nghị định 14/2007/NĐ-CP các quy định về yêu cầu, Điều kiện nêu tại Điểm 4, Mục
IV Thông tư 18/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của BTC hướng dẫn việc mua,
bán lại cổ phiếu và một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại
chúng gồm:
- Có chương
trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông
qua.
- Tổng số cổ
phiếu phát hành theo chương trình không được vượt quá 5% vốn cổ phần đang lưu
hành của công ty.
- Hội đồng quản
trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham gia
chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện.
d) Quy định bổ
sung Điểm c, Khoản 2, Điều 3 (chuyển Điểm c hiện tại thành Điểm d Nghị định số
14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Luật Chứng khoán) như sau:
“c. Công ty
đại chúng phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động
trong công ty phải đảm bảo các Điều kiện sau:
- Có chương
trình lựa chọn và kế hoạch phát hành cổ phiếu được Đại hội đồng cổ đông thông
qua.
- Tổng số cổ
phiếu phát hành theo chương trình không được vượt quá 5% vốn cổ phần đang lưu
hành của công ty.
- Hội đồng
quản trị phải công bố rõ các tiêu chuẩn và danh sách người lao động được tham
gia chương trình, nguyên tắc xác định giá bán và thời gian thực hiện”.
9. Phát hành cổ phiếu trả cổ tức và phát hành cổ phiếu
thưởng - B-BTC-034998-TT
a) Quy định bổ
sung Công văn của Tổ chức phát hành thông báo cho UBCKNN về kế hoạch phát hành,
kèm theo các hồ sơ theo quy định (kể cả đối với trường hợp nộp trực tiếp tại
UBCKNN hoặc qua đường bưu điện). Nội dung trong Công văn bao gồm:
- Thông tin về
tổ chức phát hành;
- Nội dung cơ
bản của kế hoạch phát hành;
- Cam kết thực
hiện đúng phương án phát hành và quy định của pháp luật;
- Các tài liệu
gửi kèm.
b) Quy định thời
Điểm tăng vốn Điều lệ: trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc
đợt phân phối Chứng khoán, Hội đồng quản trị phải chốt kết quả đợt chào bán
thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tăng vốn Điều lệ theo quy định của Luật
Doanh nghiệp để chấm dứt về mặt pháp lý đợt chào bán.
10. Đăng ký công ty đại chúng - B-BTC-035309-TT
Quy định bổ sung
Công văn của Công ty Đại chúng thông báo cho UBCKNN (kèm theo các tài liệu
trong thành phần hồ sơ) với các nội dung cơ bản sau:
- Thông tin về
doanh nghiệp;
- Thông tin tóm
tắt về mô hình tổ chức kinh doanh, bộ máy quản lý và cơ cấu cổ đông (đưa nội
dung Điểm c, Khoản 1, Điều 26 Luật Chứng khoán vào văn bản đăng ký);
- Thời gian, nội
dung đáp ứng Điều kiện của công ty đại chúng;
- Cam kết thực
hiện quy định của pháp luật đối với công ty đại chúng;
- Các tài liệu
gửi kèm.
11. Đăng ký chào mua công khai - B-BTC-035311-TT
a) Quy định
thành phần hồ sơ yêu cầu bên chào mua cung cấp gồm:
- Báo cáo tài
chính được kiểm toán của năm trước liền kề đối với pháp nhân hoặc xác nhận của
ngân hàng về khả năng tài chính đối với cá nhân;
- Văn bản thỏa
thuận với thành viên Hội đồng quản trị và cổ đông lớn của công ty đại chúng có
cổ phiếu được chào mua trong trường hợp có sự thỏa thuận trước giữa hai bên;
- Tài liệu chứng
minh công ty có đủ Điều kiện mua lại cổ phiếu trong trường hợp công ty đại
chúng mua lại cổ phiếu của chính mình theo hình thức chào mua công khai.
b) Bổ sung quy
định: Các sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký, các Công ty chứng khoán
giám sát chặt chẽ tài Khoản của bên mua; và bên mua không được thực hiện bất cứ
giao dịch nào với bên chào mua trong quá trình chào mua.
c) Quy định nội
dung thông tin về đăng ký kinh doanh cần cung cấp trong Bản đăng ký chào mua
công khai về các lần đăng ký thay đổi đăng ký kinh doanh.
d) Quy định
thông tin về địa chỉ cá nhân chào mua bao gồm: (1) Hộ khẩu thường trú; và (2)
Chỗ ở hiện tại của cá nhân trong Bản đăng ký chào mua công khai.
đ) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp thông tin về “Mã số” ngành nghề đăng ký kinh doanh chủ yếu trong
Bản đăng ký chào mua công khai ban hành kèm theo Thông tư 194/2009/TT-BTC .
e) Bãi bỏ yêu
cầu về: “Tổng mức vốn kinh doanh” trong Bản đăng ký chào mua công khai.
12. Đăng ký tham gia kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ
chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán - B-BTC-044535-TT
a) Sửa quy định
về mức vốn đầu tư của chủ sở hữu (vốn Điều lệ) là như nhau đối với tổ chức đăng
ký kiểm toán là doanh nghiệp kiểm toán trong nước và doanh nghiệp kiểm toán có
vốn đầu tư nước ngoài.
b) Quy định tách
“Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký” và “Báo cáo tình hình hoạt động
của Doanh nghiệp kiểm toán bao gồm các nội dung sau:” Đồng thời, quy định cụ
thể các thông tin về tình hình tổ chức, hoạt động của kiểm toán viên hành nghề
độc lập và doanh nghiệp kiểm toán cần cung cấp.
13. Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty
chứng khoán - B-BTC-036593-TT
a) Bãi bỏ yêu
cầu phải có chấp thuận nguyên tắc của UBCKNN trước khi xem xét chấp thuận việc
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, thay bằng trình tự
thông báo hồ sơ đã được nộp đủ theo quy định hoặc hồ sơ cần phải sửa đổi, bổ
sung. Cụ thể, quy định được sửa như sau:
Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có văn
bản thông báo cho đại diện công ty chứng khoán hoàn tất các Điều kiện về cơ sở
vật chất và thực hiện phong tỏa vốn pháp định. Trường hợp cần làm rõ vấn đề
liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng
khoán, UBCKNN có quyền đề nghị người đại diện trong số cổ đông sáng lập, thành
viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng
giám đốc) của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản (thời
gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không được tính vào thời hạn giải quyết).
Trong thời hạn
07 ngày kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn pháp định và thông báo đã
hoàn tất các Điều kiện về cơ sở vật chất của công ty chứng khoán, UBCKNN cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động.
b) Bổ sung quy
định về yêu cầu, Điều kiện để được UBCKNN xem xét, chấp thuận cấp giấy phép;
doanh nghiệp phải có “xác nhận phong tỏa vốn pháp định”.
c) Quy định thời
hạn kể từ ngày nộp Hồ sơ đến ngày ra thông báo sửa đổi bổ sung Hồ sơ, (nếu có)
trong Quyết định 27/2007/QĐ-BTC:
Trong thời hạn
hai mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN thông báo cho đại
diện cổ đông/thành viên sáng lập thực hiện thủ tục xác nhận số vốn pháp định
được gửi vào một tài Khoản phong tỏa tại ngân hàng. Trong trường hợp hồ sơ cần
yêu cầu sửa đổi, bổ sung, UBCKNN có văn bản yêu cầu cụ thể các nội dung sửa
đổi, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ không được tính
vào thời hạn giải quyết.
d) Bổ sung cột
thông tin: “Tỷ lệ cổ phần (%) trên tổng vốn Điều lệ” trong Danh sách cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác.
e) Bãi bỏ tài
liệu “Phương án hoạt động kinh doanh” quy định tại Quyết định 27/2007/QĐ-BTC.
Xây dựng và ban hành kèm theo thông tư của bộ mẫu “phương án hoạt động kinh
doanh” mới, chỉ yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp các thông tin cần thiết phục
vụ cho Mục tiêu quản lý và không yêu cầu cung cấp các thông tin trùng lắp như
địa Điểm trụ sở, cổ đông, thành viên sáng lập, cơ cấu vốn, nghiệp vụ kinh
doanh, người đại diện …
g) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp Sơ yếu lí lịch tự thuật (áp dụng cho cổ đông công ty chứng khoán,
thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty,
Trưởng văn phòng đại diện) ban hành kèm theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC .
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về cổ đông công
ty chứng khoán, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, Trưởng văn phòng đại diện do cá nhân tự khai, ký tên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định
bản thông tin này phải được chứng thực chữ ký của người khai.
h) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007.
14. Thủ tục bổ sung nghiệp vụ công ty chứng khoán -
B-BTC-036542-TT
a) Bãi bỏ trình
tự xin chấp thuận nguyên tắc của UBCKNN.
b) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính “tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
c) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: một (01) bộ gốc.
d) Bỏ các nội
dung tại Phần I và II của mẫu đơn, tờ khai: “mẫu phương án hoạt động 3 năm
đầu”.
đ) Bỏ quy định
tại phần ký tên và đóng dấu ở cuối mẫu đơn, tờ khai “mẫu phương án hoạt động
3 năm đầu”: “TM. Cổ đông sáng lập/Thành viên sáng lập/Chủ sở hữu” và
thay thế bằng: “đại diện hợp pháp của công ty (ghi đầy đủ họ tên, chữ ký và
đóng dấu công ty)”.
e) Bổ sung thông
tin trong mẫu đơn, tờ khai (Bản thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật) thực hiện
các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, Phụ
lục số 2 của Quy chế tổ chức và hoạt động công ty chứng khoán ban hành kèm
theo Quyết định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007: áp dụng cho cả
trường hợp bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán; ban hành văn bản quy phạm
pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy định của Quyết
định số 27/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007.
15. Đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi
công ty chứng khoán - B-BTC-036543-TT
a) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp “Phương án kinh doanh (bao gồm cách thức thực hiện, đánh giá hiệu
quả kinh tế, phạm vi kinh doanh, dự báo tình hình tài chính trong ba năm tới,
phương án phân chia, xử lý hợp đồng còn tồn tại) khi thực hiện chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty” trong thành phần hồ sơ ban hành kèm theo
Quyết định 27/2007/QĐ-BTC. Quy định:
Ban hành kèm
theo “Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc của Hội đồng thành viên hoặc
quyết định của chủ sở hữu công ty về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi công ty “Bản phương án chia, tách, chuyển đổi Công ty” hoặc thông
qua “hợp đồng hợp nhất, sáp nhập” với các nội dung quan trọng thể hiện chi tiết
phương án chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty cơ bản theo quy
định của Luật Doanh nghiệp. Cụ thể:
- Phương án chia
công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
bị chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công
ty; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ
phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc
giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty.
Quyết định chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho
người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết
định; trách nhiệm pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục;
- Phương án tách
công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá
trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty
được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. Quyết định tách công ty phải được
gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định; trách nhiệm pháp lý sau khi
thực hiện hoàn tất thủ tục;
- Phương án
chuyển đổi công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính
của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi;
thời hạn và Điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của
công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của
công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi;
trách nhiệm pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục;
- Hợp đồng hợp
nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty
bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và Điều
kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và Điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị
hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn
thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất; trách nhiệm pháp lý sau
khi thực hiện hoàn tất thủ tục.
- Hợp đồng sáp
nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận
sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và Điều
kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; thủ tục, thời hạn và Điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị
sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập;
thời hạn thực hiện sáp nhập; trách nhiệm pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ
tục.
b) Quy định thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Sửa mẫu Giấy
đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi (công ty chứng khoán) ban
hành kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-BTC. Tách thành hai trường hợp về chủ thể:
trường hợp chia, tách, chuyển đổi; trường hợp hợp nhất, sáp nhập. Trường hợp
chủ thể bị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi là Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thì chủ thể đề nghị phải là Chủ sở hữu.
d) Bổ sung thông
tin cơ bản về chủ thể sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi trong
Giấy đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi (công ty chứng khoán)
ban hành kèm theo Quyết định 27/2007/QĐ-BTC. Tách thành hai trường hợp về chủ
thể:
- Trong trường
hợp tách: Công ty bị tách, Công ty được tách; (Các công ty mới);
- Trong trường
hợp chia: Các công ty sau khi chia; (Các công ty mới);
- Trường hợp
chuyển đổi: Công ty chuyển đổi; (Công ty mới);
- Trường hợp sáp
nhập: Công ty nhận sáp nhập; (Công ty mới);
- Trường hợp hợp
nhất: Công ty hợp nhất (Công ty mới).
Tên Công ty:
Địa chỉ trụ sở
chính:
Vốn Điều lệ:
Người đại diện
pháp luật:
Nghiệp vụ kinh
doanh:
d) Bãi bỏ quy
định về ý kiến Luật sư về tính phù hợp pháp luật của hợp đồng, hồ sơ của việc
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty chứng khoán.
16. Đề nghị thay đổi địa Điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện công ty chứng khoán -
B-BTC-036499-TT
Bổ sung quy định
về yêu cầu, Điều kiện đối với địa Điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao
dịch, văn phòng đại diện công ty chứng khoán có thực hiện môi giới chứng khoán,
tự doanh chứng khoán trong Nghị định của Chính phủ.
17. Thủ tục rút bớt nghiệp vụ công ty chứng khoán -
B-BTC-036528-TT
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: một (01) bộ gốc.
18. Đề nghị tăng, giảm vốn Điều lệ của công ty chứng
khoán - B-BTC-036507-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là “05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
b) Bổ sung sau
nội dung “Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán số… do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày … tháng … năm …… (Tên chủ sở hữu Công ty trong
trường hợp Công ty chứng khoán đề nghị tăng giảm vốn là Công ty Trách nhiệm hữu
hạn Một thành viên) trong nội dung Mẫu Giấy đề nghị sửa đổi bổ sung Giấy
phép thành lập và hoạt động, Mục 1. Phần thông tin chủ thể đề nghị tăng, giảm
vốn Điều lệ.
c) Bãi bỏ quy
định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn Điều lệ.
19. Thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty chứng khoán -
B-BTC-036521-TT
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: một (01) bộ gốc.
20. Đề nghị thực hiện giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu
cổ phần hoặc phần vốn góp từ 10% trở lên vốn Điều lệ của công ty chứng khoán -
B-BTC-036531-TT (thủ tục số 20)
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
b) Quy định về
trường hợp: “Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu từ 10% trở lên vốn Điều lệ của
công ty chứng khoán” phải được UBCKNN chấp thuận. Cụ thể:
- Mọi trường hợp
giao dịch chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp một hoặc nhiều lần tại một
hoặc nhiều thời Điểm của một cổ đông hoặc thành viên làm thay đổi quyền sở hữu
từ 10% trở lên vốn Điều lệ của cổ đông hay thành viên đó trong công ty chứng
khoán phải được thực hiện qua công ty chứng khoán và phải được UBCKNN chấp
thuận;
- Công ty chứng
khoán có trách nhiệm đề nghị UBCKNN chấp thuận thực hiện giao dịch chuyển
nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp trước khi đăng ký cổ đông hoặc thành viên
trong Sổ đăng ký cổ đông hoặc Sổ đăng ký thành viên.
21. Lập văn phòng đại diện công ty chứng khoán - B-BTC-035747-TT
(thủ tục số 27)
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: một (01) bộ gốc.
c) Bỏ yêu cầu
cung cấp sơ yếu lý lịch của trưởng văn phòng đại diện và các nhân viên làm việc
tại văn phòng đại diện công ty chứng khoán.
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về nhân thân của
cổ đông/thành viên/giám đốc/phó giám đốc/kế toán trưởng và các chức danh quản
lý cần thiết đối với lĩnh vực tài chính do cá nhân tự khai, ký tên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định
bản thông tin này phải được chứng thực chữ ký của người khai.
22. Thành lập chi nhánh công ty chứng khoán -
B-BTC-035460-TT (thủ tục số 29)
a) Bãi bỏ yêu
cầu thành phần hồ sơ “Phương án hoạt động kinh doanh trong 02 năm đầu của chi
nhánh, kèm theo các quy trình thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh” theo quy định
tại Khoản 3, Điều 9 Quyết định 27/2007/QĐ-BTC .
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Quy định giảm
thời hạn chi nhánh công ty chứng khoán phải chính thức triển khai hoạt động,
theo đó Bộ Tài chính đề xuất cụ thể.
d) Quy định bổ
sung các nội dung đề nghị về thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh theo phân cấp,
ủy quyền của công ty chứng khoán và bổ sung nội dung này trong Giấy đề nghị thành
lập chi nhánh; sửa tên mẫu đơn thành: Giấy đề nghị thành lập (chấm dứt hoạt
động) chi nhánh công ty chứng khoán.
23. Thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công ty
chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam (thủ tục số 30)
a) Quy định các
trường hợp yêu cầu cung cấp và các trường hợp không yêu cầu cung cấp “Trích dẫn
nguyên văn quy định của pháp luật nước ngoài chứng minh tổ chức nước ngoài được
phép cung cấp dịch vụ quản lý tài sản” trong thành phần hồ sơ.
b) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp “Bản Cam kết của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài về việc
hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam,
đảm bảo sự tuân thủ hoạt động của Văn phòng đại diện của tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài theo các quy định pháp luật của Việt Nam” trong thành
phần hồ sơ quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 5 Quy chế thành lập và hoạt động
văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài chính đồng thời đưa nội dung này vào Giấy đề nghị.
c) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp “sơ yếu lý lịch của người dự kiến được bổ nhiệm làm trưởng đại
diện tại Việt Nam có xác nhận của chính quyền địa phương (đối với trường hợp
trưởng đại diện là người Việt Nam)” và “sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan
quản lý có thẩm quyền của nhân viên làm việc tại văn phòng đại diện (nếu có)”
trong thành phần hồ sơ quy định tại Điểm e, Khoản 1, Điều 5 Quy chế thành lập
và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại
Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm
2008 của Bộ Tài chính.
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về nhân thân của
cổ đông/thành viên/giám đốc/phó giám đốc/kế toán trưởng và các chức danh quản
lý cần thiết đối với lĩnh vực tài chính do cá nhân tự khai, ký tên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định
bản thông tin phải được chứng thực chữ ký của người khai.
d) Quy định yêu
cầu cung cấp Hồ sơ được hợp pháp hóa lãnh sự (loại văn bản do cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền nước ngoài cấp) và Hồ sơ chỉ cần dịch chứng thực (Loại văn bản do
tổ chức đăng ký tự ban hành hoặc không cần xác nhận của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền nước ngoài) tại Điểm a, Khoản 2 Điều 5 Quy chế thành lập và hoạt
động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định số 124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của
Bộ Tài chính.
đ) Bãi bỏ thông
tin yêu cầu cung cấp tại Mục 7 phần Đề nghị cấp phép về: “Số người làm việc tại
văn phòng đại diện là … người, trong đó: + Số nhân viên là người nước ngoài: +
Số nhân viên là người Việt Nam trong Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Văn phòng đại diện (tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại
Việt Nam), Phụ lục I của Quy chế thành lập và hoạt động văn phòng đại diện tổ
chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết
định số 124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính.
e) Bãi bỏ quy
định về yêu cầu, Điều kiện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài phải “Là
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức tài chính có hoạt động bao
gồm một hoặc một số các nghiệp vụ …” tại Khoản 1, Điều 4, Quyết định số
124/2008/QĐ-BTC .
g) Pháp lý hóa
các quy định về yêu cầu, Điều kiện thành lập văn phòng đại diện của tổ chức
kinh doanh chứng khoán nước ngoài và các quy định khác về Quy chế thành lập và
hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tại Việt
Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008
của Bộ Tài chính trong Nghị định hướng dẫn Luật chứng khoán.
24. Thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện
của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (thủ tục 37)
Tương tự phương
án đơn giản hóa của thủ tục “Thành lập và hoạt động Văn phòng đại diện của công
ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam. (thủ tục số 30) tại tiết 23 Mục III
trên đây.
25. Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán - B-BTC-036699-TT (thủ tục số 32)
a) Quy định thời
hạn giải quyết thủ tục hành chính là 05 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo
quy định, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán cho
người đề nghị (theo mẫu quy định tại Phụ lục số III Quy chế này), người đề nghị
nộp lệ phí trước khi nhận chứng chỉ.
b) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp “Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan chính quyền địa phương nơi
cá nhân đó cư trú hoặc tổ chức nơi cá nhân đó đang làm việc trong vòng sáu (06)
tháng gần nhất tính đến ngày UBCKNN nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm
b, Điều 4, Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC .
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về cá nhân xin
cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán do cá nhân tự khai, ký tên và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy
định bản thông tin này phải được chứng thực chữ ký của người khai.
c) Quy định yêu
cầu cung cấp Hồ sơ dành cho cá nhân trong nước và người nước ngoài, trong đó
các tài liệu của cá nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với loại văn
bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp) và Hồ sơ chỉ cần dịch
chứng thực (Loại văn bản do tổ chức khác ban hành hoặc không cần xác nhận của
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài).
d) Pháp lý hóa
quy định về yêu cầu, Điều kiện hành nghề chứng khoán và các quy định khác về
Quy chế hành nghề chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTC
ngày 27 tháng 3 năm 2008.
26. Đề nghị cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán - B-BTC-016359-TT (thủ tục số 34)
Tương tự thủ tục
đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán -
B-BTC-036593-TT (thủ tục số 13 trên đây). Theo đó:
a) Bãi bỏ yêu
cầu phải có “chấp thuận nguyên tắc” của UBCKNN trước khi chính thức cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động công ty Quản lý quỹ, thay bằng trình tự thông báo
hồ sơ đã nộp đủ theo quy định hoặc hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Cụ thể, quy định
được sửa như sau:
Trong thời hạn
hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước có văn bản thông báo cho đại diện Công ty quản lý quỹ hoàn tất các Điều
kiện cơ sở vật chất và thực hiện phong tỏa vốn pháp định. Trường hợp cần làm rõ
vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty
quản lý quỹ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đề nghị người đại diện trong
số cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm,
tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng giám đốc) của công ty quản lý quỹ giải trình trực
tiếp hoặc bằng văn bản (thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không được tính vào
thời hạn giải quyết).
Trong thời hạn 7
(bảy) ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục kiểm tra trụ sở, cơ sở vật chất và thủ
tục phong tỏa vốn Pháp định, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.
b) Bổ sung quy
định về Điều kiện để được cấp phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán: phải có “xác nhận phong tỏa vốn Pháp định”.
c) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp “sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền” của Giám
đốc hoặc Tổng Giám đốc, người hành nghề quản lý quỹ, thành viên Ban Kiểm soát
hoặc Kiểm soát viên theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 5 Quy chế tổ chức và
hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số
35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc, người hành nghề quản lý quỹ, thành viên Ban Kiểm soát hoặc Kiểm
soát viên do cá nhân tự khai, ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định bản thông tin về cá nhân phải
được chứng thực chữ ký của người khai.
d) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập, các cổ đông khác (thành viên góp vốn là cá
nhân), của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn (là tổ
chức) theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của
công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, các cổ đông khác (thành viên góp vốn là cá nhân), của
người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn (là tổ chức) do cá
nhân tự khai, ký tên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
hợp pháp. Đồng thời, quy định bản thông tin về cá nhân phải được chứng thực chữ
ký của người khai.
đ) Quy định thời
hạn thông báo chấp thuận hồ sơ hoặc phải sửa đổi, bổ sung, giải trình hồ sơ
trong trình tự thủ tục đề nghị cấp phép quy định tại Điều 6, Quy chế tổ chức và
hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số
35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
Trong thời hạn
hai mươi ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN thông báo cho đại
diện cổ đông/thành viên sáng lập thực hiện thủ tục xác nhận số vốn pháp định
được gửi vào một tài Khoản phong tỏa tại ngân hàng (phong tỏa vốn). Trong trường
hợp hồ sơ cần yêu cầu sửa đổi, bổ sung, UBCKNN có văn bản yêu cầu việc bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ.
e) Quy định bổ
sung cột thông tin: “Tỷ lệ cổ phần (%) trên tổng vốn Điều lệ”, trong danh sách
cổ đông ban hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ
ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.
g) Quy định bổ
sung Điều Khoản mở cho những người sáng lập có thể thỏa thuận quy định các nội
dung không trái quy định của Pháp luật trong Điều lệ công ty quản lý quỹ, Phụ lục số 20 của Quy chế tổ chức và
hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số
35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
h) Quy định bổ
sung thông tin đăng ký Người đại diện theo Pháp luật của công ty quản lý quỹ
trong Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ, Phụ lục 1 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Các thông tin cần bổ sung
gồm:
- Họ và Tên;
- Ngày tháng năm
sinh;
- Số chứng minh
thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn thời hạn;
- Quốc tịch;
- Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú;
- Chức danh.
i) Bãi bỏ mẫu
phương án hoạt động kinh doanh, Phụ lục 5
của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo
Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính. Xây dựng và ban hành kèm theo thông tư của bộ mẫu “phương án hoạt động
kinh doanh” mới, chỉ yêu cầu cá nhân, tổ chức cung cấp các thông tin cần thiết
phục vụ cho Mục tiêu quản lý và không yêu cầu cung cấp các thông tin trùng lắp
như danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, cơ cấu sở hữu, vốn Điều
lệ…
k) Bãi bỏ mẫu Sơ
yếu lý lịch tự thuật (áp dụng cho cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, thành
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Ban
Kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty quản lý quỹ, người hành nghề quản lý quỹ), Phụ lục 4 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên,
Chủ tịch công ty, thành viên Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên Công ty quản lý quỹ,
người hành nghề quản lý quỹ do cá nhân tự khai, ký tên và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định bản thông tin
về cá nhân phải được chứng thực chữ ký của người khai.
l) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007.
27. Báo cáo tăng, giảm vốn Điều lệ công ty quản lý quỹ -
B-BTC-034474-TT (thủ tục số 35)
a) Quy định bổ
sung công ty quản lý quỹ nộp thêm trong thành phần hồ sơ: Công văn về việc Báo
cáo tăng giảm vốn/hoặc đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sửa đổi). Gộp Báo cáo tóm tắt về kết quả đợt
tăng, giảm vốn vào Công văn của công ty quản lý quỹ với nội dung cơ bản dưới
đây (kèm theo các tài liệu trong thành phần hồ sơ):
- Thông tin công
ty quản lý quỹ;
- Báo cáo tóm
tắt về kết quả đợt tăng, giảm vốn; Nội dung thực hiện phương án tăng giảm vốn
và nội dung Báo cáo/đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (sửa đổi) của công ty quản lý quỹ;
- Cam kết thực
hiện quy định của Pháp luật liên quan đến việc tăng, giảm vốn công ty quản lý
quỹ;
- Các tài liệu
gửi kèm.
b) Bãi bỏ yêu
cầu cung cấp Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, Phụ lục 4 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC .
Xây dựng và ban
hành kèm theo thông tư của bộ Bản cung cấp thông tin cần thiết về nhân thân của
cổ đông/thành viên/giám đốc/phó giám đốc/kế toán trưởng và các chức danh quản
lý cần thiết đối với lĩnh vực tài chính do cá nhân tự khai, ký tên và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, hợp pháp. Đồng thời, quy định
bản thông tin về cá nhân phải được chứng thực chữ ký của người khai.
c) Quy định
trong thông tư của bộ về thời hạn giải quyết của UBCKNN sau khi nhận được báo
cáo của công ty quản lý quỹ tại Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC như sau:
- Tối thiểu mười
lăm (15) ngày làm việc trước khi thực hiện việc tăng, giảm vốn Điều lệ, Công ty
quản lý quỹ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (trường hợp tăng, giảm vốn
Điều lệ dẫn đến việc thay đổi quyền sở hữu cổ phần, phần vốn góp chiếm từ 10%
trở lên vốn Điều lệ đã góp).
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBCKNN có trách nhiệm
trả lời Doanh nghiệp bằng văn bản, nếu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước không có ý
kiến, công ty quản lý quỹ được thực hiện tăng, giảm vốn.
- Trong thời hạn
bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày hoàn tất đợt tăng, giảm vốn, Công ty quản lý
quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hồ sơ báo cáo kết quả đợt tăng, giảm
vốn.
Trong thời hạn
bảy (07) ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ gửi đầy đủ hồ sơ báo cáo kết quả
đợt tăng, giảm vốn theo quy định, UBCKNN có trách nhiệm cấp đổi Giấy phép thành
lập và hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
28. Thủ tục lập chi nhánh công ty quản lý quỹ - B-BTC-009082-TT
(thủ tục số 39)
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
c) Bỏ phần ký
tên và đóng dấu ở cuối mẫu đơn, tờ khai tại các Phụ lục số 2 và 5 Quy chế tổ chức và hoạt động của
công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2007. Bỏ phần ký tên và đóng dấu ở cuối mẫu đơn: “TM. Cổ đông sáng
lập/Thành viên sáng lập/Chủ sở hữu”, thay thế bằng: “đại diện hợp pháp của công
ty (ghi đầy đủ họ tên, chữ ký và đóng dấu công ty)”.
29. Đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi
công ty quản lý quỹ - B-BTC-016353-TT (thủ tục số 43)
a) Quy định bổ
sung trình tự thực hiện thủ tục và thành phần hồ sơ thực hiện việc chấm dứt
hiệu lực mã số thuế hoặc đóng mã số thuế tại Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC .
Đối với công ty
bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập, nộp bổ sung Văn bản thông báo doanh nghiệp
đã ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số.
b) Bãi bỏ thành
phần hồ sơ: “Kế hoạch chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi Công ty”
theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Quyết định số 35/2008/QĐ-BTC .
Quy định Ban
hành kèm theo “Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông hoặc của Hội đồng thành viên
hoặc quyết định của chủ sở hữu công ty thông qua: “Phương án việc chia, tách,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty” và “hợp đồng hợp nhất, sáp nhập” (nếu
có) với các nội dung quan trọng thể hiện chi tiết phương án chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty cơ bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Cụ thể:
- Phương án chia
công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
bị chia; tên các công ty sẽ thành lập; nguyên tắc và thủ tục chia tài sản công
ty; phương án sử dụng lao động; thời hạn và thủ tục chuyển đổi phần vốn góp, cổ
phần, trái phiếu của công ty bị chia sang các công ty mới thành lập; nguyên tắc
giải quyết các nghĩa vụ của công ty bị chia; thời hạn thực hiện chia công ty.
Quyết định chia công ty phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho
người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết
định; trách nhiệm pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục.
- Phương án tách
công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty
bị tách; tên công ty được tách sẽ thành lập; phương án sử dụng lao động; giá
trị tài sản, các quyền và nghĩa vụ được chuyển từ công ty bị tách sang công ty
được tách; thời hạn thực hiện tách công ty. Quyết định tách công ty phải được
gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định; trách nhiệm pháp lý sau khi
thực hiện hoàn tất thủ tục.
- Phương án chuyển
đổi Công ty phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công
ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn
và Điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được
chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển
đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi; trách nhiệm
pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ tục.
- Hợp đồng hợp
nhất phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty
bị hợp nhất; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất; thủ tục và Điều
kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; thời hạn, thủ tục và Điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị
hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất; thời hạn
thực hiện hợp nhất; dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất; trách nhiệm pháp lý sau
khi thực hiện hoàn tất thủ tục.
- Hợp đồng sáp
nhập phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty nhận
sáp nhập; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty bị sáp nhập; thủ tục và Điều
kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; thủ tục, thời hạn và Điều kiện
chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị
sáp nhập thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty nhận sáp nhập;
thời hạn thực hiện sáp nhập; trách nhiệm pháp lý sau khi thực hiện hoàn tất thủ
tục.
c) Quy định rút
ngắn thời hạn giải quyết thủ tục, theo đó Bộ Tài chính đề xuất cụ thể trên cơ sở
hiệu suất thực hiện thủ tục hành chính của một cán bộ có trình độ và năng lực
trung bình.
d) Quy định bổ
sung thông tin cơ bản về chủ thể sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển
đổi trong giấy đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi trong Giấy đề
nghị chấp thuận:
- Trong trường
hợp tách: công ty bị tách, công ty được tách; (các công ty mới);
- Trong trường
hợp chia: các công ty sau khi chia (các công ty mới);
- Trường hợp
chuyển đổi: công ty chuyển đổi (công ty mới);
- Trường hợp sáp
nhập: công ty nhận sáp nhập (công ty mới);
- Trường hợp hợp
nhất: công ty hợp nhất (công ty mới).
Tên Công ty:
Địa chỉ trụ sở
chính:
Vốn Điều lệ:
Người đại diện
pháp luật:
Nghiệp vụ kinh
doanh:
đ) Quy định:
“Công ty mới hình thành từ việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi đáp
ứng đủ Điều kiện như quy định đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động”.
e) Bãi bỏ quy
định về ý kiến luật sư về tính phù hợp pháp luật của hợp đồng, hồ sơ của việc
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi công ty quản lý quỹ.
30. Đề nghị chấp thuận giao dịch làm thay đổi quyền sở
hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn Điều lệ đã góp của công
ty quản lý quỹ - B-BTC-009144-TT (thủ tục số 45)
Tương tự thủ tục
Đề nghị thực hiện giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp
từ 10% trở lên vốn Điều lệ của công ty chứng khoán - B-BTC-036531-TT (thủ
tục số 20)
31. Thành lập văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ -
B-BTC-009508-TT (thủ tục số 46)
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ
phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
c) Bỏ cụm từ:
“có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền” và “phụ lục số 3” trong quy định tại Điểm c Khoản
3 Điều 12 Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ Ban hành kèm
theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007.
32. Thành lập quỹ thành viên - B-BTC-016344-TT (thủ tục
số 47)
Xây dựng và ban
hành Giấy đăng ký lập quỹ và Mẫu Điều lệ Quỹ Thành viên tương tự như Giấy đăng
ký lập quỹ và Mẫu Điều lệ Quỹ Đại chúng sửa đổi các nội dung áp dụng đối với
Quỹ thành viên phù hợp theo quy định của Luật chứng khoán và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
33. Thủ tục lập quỹ công chúng - B-BTC-016348-TT (thủ tục
số 49)
a) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện thủ tục hành chính: “tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp
tại bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gốc.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 45/2007/QĐ-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2007.
34. Đăng ký chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng
khoán ra công chúng - B-BTC-009911-TT (thủ tục số 51)
Bãi bỏ các quy
định hiện tại về thủ tục hành chính và xây dựng quy định mới trên cơ sở thực
tiễn của Việt Nam có tham khảo kinh nghiệm quốc tế. Thay đổi mô hình pháp lý tổ
chức và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán cho phù hợp với thị trường
chứng khoán Việt Nam theo hướng:
- Xây dựng các
quy định trên cơ sở các đối tượng thực hiện đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, bao gồm: (i) cổ đông sáng lập
(trường hợp Công ty đầu tư chứng khoán tự quản lý vốn đầu tư); hoặc (ii) công
ty quản lý quỹ (trong trường hợp Công ty đầu tư Chứng khoán thực hiện ủy thác
cho một công ty quản lý quỹ quản lý hoặc thuê công ty quản lý quản lý vốn);
- Trường hợp đối
tượng đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng là cổ đông sáng lập (khi công ty chưa được thành lập): xây dựng cơ
chế phù hợp để thực hiện các thủ tục trước khi đăng ký chào bán và bảo đảm tính
an toàn tin cậy cho nhà đầu tư (các cổ đông); xây dựng cơ chế cho việc giải
quyết hậu quả trong trường hợp công ty đầu tư chứng khoán không thể huy động đủ
vốn sau đợt chào bán; các quy định cho đối tượng này cần đảm bảo tính ràng buộc
trách nhiệm pháp lý giữa công ty đầu tư chứng khoán với cổ đông hay nhà đầu tư
chứng khoán.
35. Đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán -
B-BTC-036665-TT (thủ tục số 52)
a) Quy định giảm
thời hạn UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho
ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán quy định tại Điều 5 Quy chế đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính như sau:
“a. Thời hạn
UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán cho ngân hàng
thương mại, công ty chứng khoán là mười (10) ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được
đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp từ chối, UBCKNN có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
b. Thời hạn
UBCKNN chấp thuận cho chi nhánh của ngân hàng thương mại, chi nhánh của công ty
chứng khoán cung cấp dịch vụ lưu ký chứng khoán là bảy (07) ngày kể từ ngày
UBCKNN nhận được đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp từ chối, UBCKNN có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.”
b) Quy định thời
hạn sáu tháng (06) tháng, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
lưu ký chứng khoán, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại phải làm thủ tục
đăng ký thành viên lưu ký với Trung tâm lưu ký chứng khoán.
c) Bãi bỏ các
thông tin sau đây trong giấy đề nghị đăng ký hoạt động lưu ký ban hành kèm theo
Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo
Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính:
- “Ngày dự kiến
khai trương hoạt động lưu ký”;
- “Tên, năm
sinh, quốc tịch của các thành viên hội đồng quản trị, ban giám đốc Điều hành”;
- “Yêu cầu cung
cấp thông tin số lượng cán bộ, nhân viên của ngân hàng/công ty”;
- “Quy định cung
cấp bổ sung thông tin về người đại diện theo pháp luật”.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007.
36. Đăng ký cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực
tuyến - B-BTC-101892-TT (thủ tục số 53)
Kiến nghị thay
thế bằng quy định thông báo cho UBCKNN và Công bố thông tin, thực hiện quy trình
hậu kiểm theo quy định tại Điểm 5.3, Mục II, Thông tư số 50/2009/TT-BTC ngày 16
tháng 3 năm 2009. Theo đó sửa đổi quy định:
- Thủ tục thực
hiện kết nối cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến:
Công ty chứng
khoán cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải là công ty chứng
khoán thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán và phải thực hiện kết nối thành
công với hệ thống của các Sở Giao dịch Chứng khoán. Sau khi kết nối thành công,
Sở Giao dịch Chứng khoán, Công ty Chứng khoán đồng thời thực hiện việc công bố
thông tin đủ Điều kiện cung cấp Dịch vụ giao dịch trực tuyến và báo cáo UBCKNN.
- Hồ sơ báo cáo
UBCKNN về việc kết nối thành công và cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến bao gồm:
+ Báo cáo hoàn
tất việc kết nối hệ thống cung cấp dịch vụ giao dịch Chứng khoán trực tuyến
theo đúng quy định về Điều kiện cung cấp dịch vụ có xác nhận của Sở Giao dịch
Chứng khoán về toàn bộ nội dung báo cáo.
+ Danh sách tên
và lý lịch của các chuyên gia quản lý hệ thống dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến của công ty đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật tại Mục
5.2.4 của Thông tư này.
+ Danh sách các
chi nhánh tham gia kinh doanh dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến, trong
đó nêu rõ địa chỉ liên lạc, họ tên của những người liên lạc, phương tiện liên
lạc.
+ Một hợp đồng mẫu
về dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến với khách hàng, trong đó phải nêu
rõ các rủi ro và các tài liệu khác liên quan đến dịch vụ giao dịch chứng khoán
trực tuyến.
+ Báo cáo phân
tích tóm tắt và báo cáo thiết kế hệ thống liên quan đến hệ thống dịch vụ giao
dịch chứng khoán trực tuyến. Nội dung chính gồm: các tiêu chuẩn kỹ thuật và các
chiến lược thực hiện các tiêu chuẩn về kết cấu mạng, quản lý thời gian thực,
nhận dạng, chuyển mật mã khi truyền tải dữ liệu, chữ ký số, chia tách mạng và
phòng chống rủi ro, phương thức giao tiếp qua mạng, phương thức truy nhập vào
mạng, các sơ đồ kết cấu và chức năng của mạng.
+ Báo cáo kiểm
tra hệ thống gồm khả năng tối đa của hệ thống, các chỉ số phản ứng và độ trễ,
khả năng chịu lỗi, độ tin cậy và các dữ liệu quan trọng liên quan đến cấu hình
của hệ thống.
+ Kế hoạch dự
phòng cho trường hợp hỏng hóc hệ thống, cho việc truyền tải thông tin, phương
pháp giao dịch thay thế và các biện pháp liên quan đến việc khôi phục dữ liệu
và hệ thống.
+ Các giấy chứng
nhận về tính an toàn và chất lượng của hệ thống.
+ Địa chỉ trang
thông tin điện tử để truy nhập vào dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến của
công ty.
+ Kế hoạch kiểm
soát rủi ro của công ty trong việc thực hiện dịch vụ giao dịch trực tuyến, bao
gồm các biện pháp kỹ thuật, quản lý và dịch vụ cho việc kiểm soát rủi ro liên
quan đến dịch vụ giao dịch trực tuyến.
- Tài liệu kỹ
thuật về thiết bị truy nhập mạng, thiết bị hòa nhập mạng, hệ thống phần mềm,
phần cứng và các thiết bị khác có liên quan.
- Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ báo cáo, UBCKNN sẽ kiểm tra việc thực hiện
thử các giao dịch trực tuyến. Trường hợp các giao dịch đáp ứng được các Điều
kiện giao dịch, UBCKNN có văn bản chấp thuận, trường hợp chưa đáp ứng đầy đủ Điều
kiện, Công ty Chứng khoán có trách nhiệm hoàn thiện, Điều chỉnh trong thời hạn
chín mươi ngày, báo cáo UBCKNN kiểm tra, xác nhận chấp thuận.
- Công ty chứng
khoán được chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải
gửi UBCKNN, Sở Giao dịch Chứng khoán các tài liệu, báo cáo liên quan đến nâng
cấp, thay đổi hệ thống như: thực hiện nâng cấp lớn cho hệ thống vận hành dịch
vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến; thực hiện những sửa chữa lớn cho hệ thống
quản lý kinh doanh; hoặc vận hành một hệ thống kỹ thuật và các nguyên tắc kinh
doanh chứng khoán trực tuyến tại một chi nhánh chưa từng thực hiện dịch vụ giao
dịch trực tuyến. Thời hạn nộp báo cáo là tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi
công ty chứng khoán thực hiện nâng cấp hoặc thay đổi hệ thống.
- Công ty chứng
khoán được chấp thuận cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến phải
nộp báo cáo hàng năm lên UBCKNN về hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến
trước ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp. Sở Giao dịch Chứng khoán có trách nhiệm
báo cáo chung về tình hình giao dịch chứng khoán trực tuyến; báo cáo bất thường
và đề nghị giải pháp xử lý về các trường hợp lỗi kết nối, giao dịch, hệ thống
hoặc vi phạm trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày phát sinh các sự kiện.
UBCKNN, Sở Giao
dịch Chứng khoán có trách nhiệm công bố trên website của mình danh sách những
công ty chứng khoán đủ Điều kiện, được phép cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến.
Trên cơ sở đó,
UBCKNN sẽ hậu kiểm qua công tác thanh tra, kiểm tra các Sở Giao dịch Chứng
khoán và công ty chứng khoán.
IV.
LĨNH VỰC KHO BẠC
1. Thủ tục Bảo lãnh phát hành Trái phiếu Chính phủ -
B-BTC-047648-TT
a) Sửa quy định
yêu cầu phải nộp Giấy xác nhận mở tài Khoản của ngân hàng bằng việc cung cấp số
tài Khoản và bản sao giấy đề nghị mở tài Khoản đã được ngân hàng chấp thuận.
b) Quy định rõ
số lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
2. Thủ tục nhận gửi và bảo quản các loại tài sản quý hiếm
và chứng chỉ có giá tại Kho bạc Nhà nước (Kho bạc Trung ương, cấp tỉnh và cấp
huyện) - B-BTC-083841-TT; (11) B-BTC-109133-TT; B-BTC-108198-TT.
a) Bỏ các loại
giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Công văn xin
gửi: đối với cơ quan, đơn vị, đoàn thể;
- Đơn xin gửi:
đối với cá nhân.
b) Bổ sung quy
định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: từ 1 giờ đến tối đa là 2 giờ kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Thủ tục giao tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá do
Kho bạc Nhà nước nhận gửi và bảo quản (Kho bạc trung ương, cấp tỉnh và cấp
huyện) - B-BTC-106468-TT; B-BTC-109138-TT; B-BTC-108246-TT; B-BTC-106468-TT;
B-BTC-109138-TT; B-BTC-106468-TT
a) Bãi bỏ quy
định về yêu cầu, Điều kiện hợp đồng bảo quản tài sản đã hết thời hạn.
b) Bãi bỏ quy
định khi nhận tài sản người nhận phải có biên bản giao nhận (nếu có) và hợp
đồng bảo quản tài sản (nếu lấy trước hạn).
c) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: từ 1 giờ đến tối đa 2 giờ, khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn chi phí quản lý dự án
đầu tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà
nước (Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện) - B-BTC-047897-TT;
B-BTC-109006-TT (4); B-BTC-085267-TT; B-BTC-085268-TT; Thủ tục kiểm
soát thanh toán vốn đầu tư ngoài nước qua hệ thống kho bạc nhà nước (Kho bạc
cấp tỉnh và cấp huyện) (5) - B-BTC-047948-TT; B-BTC-109058-TT; B-BTC-085294-TT;
B-BTC-085316-TT; Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN qua hệ thống KBNN (Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh và cấp huyện) (6) - B-BTC-109081-TT; Thủ tục kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư thuộc nguồn ngân sách xã, phường, thị trấn qua hệ thống KBNN (Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh và cấp huyện) (7) - B-BTC-085320-TT; B-BTC-085321-TT.
a) Sửa Giấy đề
nghị thanh toán vốn đầu tư (Mẫu B01/KB) ban hành kèm theo Công văn số 17361/BTC-KBNN
ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung chứng từ
thanh toán vốn đầu tư: bổ sung nội dung “Mã dự án”.
b) Sửa nội dung
Giấy rút vốn đầu tư (Mẫu số
C3-01/NS) ban hành kèm theo Quyết định số 120/2008/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12
năm 2008 về việc ban hành chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp
vụ Kho bạc Nhà nước: bỏ nội dung “Thuộc nguồn vốn đầu tư:….. Kế hoạch năm…..”
5. Thủ tục mở và sử dụng tài Khoản tại KBNN (Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh và cấp huyện) (8) - B-BTC-047953-TT; B-BTC-109112-TT;
B-BTC-085454-TT; B-BTC-085455-TT
a) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy định của Công văn
1500/KBNN-KT ngày 23 tháng 8 năm 2005 về việc hướng dẫn thực hiện mở và sử dụng
tài Khoản tại KBNN và Công văn số 2592/KBNN-KT ngày 28 tháng 11 năm 2006 của
KBNN về việc hướng dẫn bổ sung mở và sử dụng tài Khoản.
6. Thủ tục kiểm soát chi ngân sách nhà nước thường xuyên
bằng dự toán qua Kho bạc Nhà nước (Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện) (8)
- B-BTC-047935-TT; B-BTC-109122-TT
Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết là “trong ngày làm việc”.
7. Thủ tục kiểm soát chi từ tài Khoản tiền gửi tại KBNN
(Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện) (9) - B-BTC-047938-TT;
B-BTC-109128-TT.
Bổ sung quy định
về thời gian giải quyết là “trong ngày làm việc”.
8. Thủ tục thanh toán vốn chương trình 135 giai đoạn II
(Kho bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (17) - B-BTC-047918-TT; B-BTC-085272-TT
Bỏ quy định yêu
cầu xác nhận của:
- Trưởng thôn,
Ủy ban nhân dân xã nơi mua hàng đối với hồ sơ thanh toán các Khoản mua hàng
hóa, nguyên vật liệu do chủ đầu tư mua trực tiếp của người dân mà không có hóa
đơn bán hàng (thay thế bằng giấy biên nhận có chữ ký và bản sao chứng minh thư
của người bán);
- Trưởng thôn,
bản, Ban giám sát xã và UBND xã đối với giấy biên nhận mua hàng với các hộ, cá
nhân trong hồ sơ thanh toán hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường (thay
thế bằng giấy biên nhận có chữ ký và bản sao chứng minh thư của người bán).
9. Thủ tục thanh toán Trái phiếu Chính phủ trước hạn (Kho
bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (22) - B-BTC-047961-TT; B-BTC-110319-TT;
B-BTC-085481-TT; Thủ tục thanh toán Trái phiếu có ghi tên (Kho bạc cấp tỉnh và
cấp huyện) (25) - B-BTC-047959-TT; B-BTC-111281-TT
a) Quy định về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính là “trong ngày làm việc”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Kho bạc Nhà
nước
10. Thủ tục phát hành Trái phiếu bằng chuyển Khoản (Kho
bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (23) - B-BTC-047956-TT; B-BTC-110323-TT
a) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết là “trong ngày làm việc”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định trong Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Tổng giám
đốc Kho bạc Nhà nước.
11. Thủ tục phát hành Trái phiếu bằng tiền mặt (Kho bạc
cấp tỉnh và cấp huyện) (24) - B-BTC-047958-TT; B-BTC-111277-TT
a) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính là “trong ngày làm việc”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Kho bạc Nhà
nước.
12. Thủ tục thanh toán trái phiếu không ghi tên (cả ngoại
tệ và nội tệ) (Kho bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (26) - B-BTC-047960-TT;
B-BTC-111302-TT
a) Đối với các
tờ trái phiếu phát hành bằng đồng Việt Nam có mệnh giá từ 500.000 đồng trở
xuống (bao gồm cả loại 500.000 đồng) khách hàng không cần phải viết phiếu đề
nghị thanh toán.
b) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
13. Thủ tục chuyển nhượng trái phiếu ghi danh (mua bán,
tặng cho, để lại, thừa kế) (Kho bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (27) -
B-BTC-047962-TT; B-BTC-111331-TT
a) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết là “trong ngày làm việc”.
b) Thay thế
trường hợp đặc biệt của thủ tục này bằng thủ tục thanh toán trái phiếu ghi tên
mệnh giá nhỏ.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Kho bạc Nhà
nước.
14. Thủ tục xử lý trái phiếu báo mất (Kho bạc cấp tỉnh và
cấp huyện) (28) - B-BTC-047970-TT; B-BTC-111338-TT
Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy định
của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Kho bạc Nhà nước
trong Thông tư của Bộ.
15. Thủ tục xác nhận trái phiếu cầm cố, thế chấp (Kho bạc
cấp tỉnh và cấp huyện) (29) - B-BTC-047969-TT; B-BTC-111344-TT
a) Bổ sung quy
định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính là “trong ngày làm việc”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Tổng giám đốc
KBNN.
16. Thủ tục lưu giữ, bảo quản trái phiếu hộ khách hàng
(Kho bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (30) - B-BTC-047965-TT; B-BTC-111346-TT; Thủ
tục giao trả trái phiếu đã nhận bảo quản (Kho bạc cấp tỉnh và cấp huyện) (31) -
B-BTC-047963-TT; B-BTC-047963-TT
a) Bổ sung thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là “trong ngày làm việc”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Tổng giám đốc
KBNN.
V.
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH CHUNG
A. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1. Đăng ký giá của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành quản lý (1) - B-BTC-034084-TT; Đăng ký giá
của các doanh nghiệp thuộc phạm vi Bộ, ngành quản lý chuyên ngành quản lý (2) -
B-BTC-047571-TT
Sửa đổi các Điều
Khoản quy định về đối tượng thuộc diện phải đăng ký giá như sau:
“Các tổ chức, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh Mục đăng ký giá đều phải thực hiện thông báo giá với Bộ Tài chính (Cục
Quản lý giá).”
2. Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết
độc quyền về giá theo thẩm quyền của Bộ Tài chính (3) - B-BTC-047627-TT
Quy định số
lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
3. Hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính) (4) - B-BTC-047770-TT; Hiệp
thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của
Bộ Tài chính) (5) - B-BTC-048113-TT; Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên
mua và bên bán (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính)
(6) - B-BTC-048171-TT; Hiệp thương giá theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (7) - B-BTC-048198-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ là 01 bộ. Bổ sung quy định nộp hồ sơ qua thư điện tử đồng thời với
việc gửi “01” bộ hồ sơ tới cơ quan hành chính và đối tác.
b) Quy định thời
hạn cơ quan hành chính phải tổ chức hiệp thương giá: “trong 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hành chính phải tổ chức hiệp
thương giá”.
c) Bãi bỏ cụm từ
“Thị trường cạnh tranh hạn chế” ở Điều kiện thực hiện đang được quy định tại
Đoạn cuối, Gạch đầu dòng thứ hai, Khoản 7, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008.
4. Thẩm định phương án giá do Bộ Tài chính thực hiện
(8) - B-BTC-048247-TT; Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính (9) -
B-BTC-048297-TT
a) Tách quy định
về thành phần hồ sơ cho hai đối tượng:
- Đối với cá
nhân, tổ chức: hồ sơ để trình bộ ngành chủ quản xin ý kiến.
- Đối với bộ,
ngành chủ quản: hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc quyết định
phương án giá.
b) Loại bỏ yêu cầu
cung cấp “Các tài liệu có liên quan khác” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định
trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết.
5. Kê khai giá lần đầu các hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài
chính tiếp nhận hồ sơ kê khai giá (10) - B-BTC-048397-TT; Kê khai lại giá do Bộ
Tài chính tiếp nhận hồ sơ (11) - B-BTC-048421-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ là “01 bộ”. Bổ sung quy định nộp hồ sơ qua thư điện tử đồng thời
với việc nộp “01 bộ” hồ sơ tới cơ quan hành chính.
b) Quy định
thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
6. Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định giá lần đầu đối với
công dân Việt Nam (12) - B-BTC-048442-TT
a) Đổi tên gọi
từ “cấp thẻ thẩm định viên về giá” thành “cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định
viên về giá”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định về việc dự thi để được cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá quy định tại
Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính. Đồng
thời, sửa các quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá thay cho
cấp thẻ thẩm định giá tại Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 5
năm 2002 về giá và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2003 quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.
c) Sửa quy định
về thời gian giải quyết: “trong ngày đối với hồ sơ được nộp trực tiếp và 05
(năm) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện (căn cứ theo dấu bưu
điện)”.
d) Tăng mức lệ
phí từ 200.000 VNĐ/môn thi lên 250.000 VNĐ/môn thi.
đ) Quy định yêu
cầu, Điều kiện về kinh nghiệm công tác: “có thời gian công tác thực
tế theo chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36) tháng trở lên tính từ khi có
bằng tốt nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định đến ngày cuối cùng của hạn
nộp hồ sơ dự thi tại đợt thi đăng ký”.
7. Đăng ký dự thi sát hạch đối với công dân Việt Nam có
Chứng chỉ hành nghề thẩm định giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được
Bộ Tài chính thừa nhận (13) - B-BTC-047217-TT; Đăng ký dự thi sát hạch cấp thẻ
thẩm định giá lần đầu đối với người nước ngoài có Chứng chỉ hành nghề thẩm định
giá do tổ chức nước ngoài có thẩm quyền cấp được Bộ Tài chính thừa nhận (14) -
B-BTC-048461-TT
a) Đổi tên gọi
từ “cấp thẻ thẩm định viên về giá” thành “cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định
viên về giá”.
b) Sửa quy định
về trình tự thực hiện: “Nộp hồ sơ đăng ký dự thi và nhận phiếu xác nhận đã
nhận hồ sơ của Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính”.
c) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện: “gửi qua đường bưu điện (yêu cầu gửi kèm thêm
phong bì để trả kết quả của thủ tục hành chính)”. Thời gian nhận hồ sơ tính
theo dấu bưu điện.
d) Sửa quy định
về thời gian giải quyết: nhận phiếu đăng ký dự thi trong ngày đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp và 05 (năm) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu
điện (căn cứ theo dấu bưu điện).
đ) Tăng mức lệ
phí từ 200.000 VNĐ/môn thi lên 250.000 VNĐ/môn thi.
e) Quy định yêu
cầu, Điều kiện về kinh nghiệm công tác “có thời gian công tác thực tế theo
chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36) tháng trở lên tính từ khi có bằng tốt
nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ
dự tại đợt thi đăng ký”.
g) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế quy định
về việc dự thi để được cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá quy định tại Quyết
định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính. Đồng thời,
sửa các quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá thay cho cấp thẻ
thẩm định giá tại Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 05 năm
2002 về giá và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2003 quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.
8. Đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá các lần
tiếp theo (15) - B-BTC-047312-TT
a) Đổi tên gọi
từ “cấp thẻ thẩm định viên về giá” thành “cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định
viên về giá”.
b) Sửa quy định
về trình tự thực hiện: “Nộp hồ sơ đăng ký dự thi và nhận phiếu xác nhận đã
nhận hồ sơ của Cục Quản lý giá, Bộ Tài chính”.
c) Bổ sung quy
định về cách thức thực hiện: “gửi qua đường bưu điện (yêu cầu gửi kèm thêm
phong bì để trả kết quả của thủ tục hành chính)”.
Thời gian nhận
hồ sơ tính theo dấu bưu điện.
d) Bổ sung quy
định yêu cầu cung cấp “Sơ yếu lý lịch” trong thành phần hồ sơ.
đ) Sửa quy định
về thời gian giải quyết: nhận phiếu đăng ký dự thi trong ngày đối với hồ sơ
được nộp trực tiếp và 05 (năm) ngày làm việc đối với hồ sơ gửi qua đường bưu
điện (căn cứ theo dấu bưu điện).
e) Tăng mức lệ
phí từ 200.000 VNĐ/môn thi lên 250.000 VNĐ/môn thi.
g) Quy định yêu
cầu, Điều kiện về kinh nghiệm công tác: “có thời gian công tác thực tế theo
chuyên ngành đào tạo từ 03 năm (đủ 36) tháng trở lên tính từ khi có bằng tốt
nghiệp đại học theo chuyên ngành quy định đến ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ
dự thi tại đợt thi đăng ký”.
h) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định về việc dự thi để được cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá quy định tại
Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính. Đồng
thời, sửa các quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá thay cho
cấp thẻ thẩm định giá tại Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 05
năm 2002 về giá và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2003 quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá.
9. Cấp lại thẻ thẩm định viên về giá do bị mất, bị rách
(17) - B-BTC-047341-TT
a) Đổi tên gọi
từ “cấp thẻ thẩm định viên về giá” thành “cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định
viên về giá”.
b) Quy định số
ảnh 3x4 phải nộp.
c) Bổ sung quy
định về thời hạn giải quyết: “trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định”.
d) Bổ sung quy
định yêu cầu cung cấp trong thành phần hồ sơ “xác nhận của tổ chức quản lý thẩm
định viên và cam kết của thẩm định viên về việc mất chứng chỉ hành nghề”.
đ) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định về việc dự thi để được cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá quy định tại
Quyết định số 55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Bộ Tài chính. Đồng
thời, sửa các quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề thẩm định giá thay cho
cấp thẻ thẩm định giá tại Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10 tháng 05
năm 2002 về giá và Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2003 quy
định chi tiết thi hành một số Điều của pháp lệnh giá.
10. Thủ tục tiếp công dân (20) - B-BTC-047690-TT
a) Bãi bỏ quy
định: “Đối với đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo: Cán bộ
tiếp dân hướng dẫn công dân viết thành 2 đơn (đơn khiếu nại và đơn tố cáo),
trường hợp công dân không chịu viết lại thì cán bộ tiếp dân chủ động giải thích
cho công dân từng nội dung khiếu nại, tố cáo theo quy định và nhận đơn”.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định trong Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 4 tháng 6 năm 2007 và Quyết định
số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2008.
11. Thủ tục xử lý và giải quyết đơn khiếu nại lần đầu
của công dân (21) - B-BTC-047634-TT
a) Quy định thời
gian giải quyết thủ tục hành chính là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Quy định thời
gian giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định đối
với “Trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền, đơn không đủ Điều kiện để
thụ lý để giải quyết thì phải thông báo bằng văn bản cho đương sự…”.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định trong Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 4 tháng 6 năm 2007 và Quyết định
số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2008.
12. Thủ tục xử lý và giải quyết đơn khiếu nại lần hai
của công dân (22) - B-BTC-104501-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định trong Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 4 tháng 6 năm 2007 và Quyết định
số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2008.
13. Thủ tục xử lý và giải quyết đơn tố cáo của công
dân (23) - B-BTC-047342-TT
a) Quy định thời
gian giải quyết theo 02 nội dung (thuộc thẩm quyền và không thuộc thẩm quyền
giải quyết).
- Đối với đơn tố
cáo thuộc thẩm quyền phải thụ lý để giải quyết: thời hạn là 10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối với đơn tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển cho cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo khi họ yêu cầu:
thời hạn là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định trong Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 4 tháng 6 năm 2007 và Quyết định
số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2008.
14. Cấp giấy phép đặt Văn phòng đại diện doanh nghiệp
bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài (29) - B-BTC-042106-TT
a) Bỏ yêu cầu
cung cấp “Phương án hoạt động 03 năm đầu của Chi nhánh, Văn phòng đại diện quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm
2007” trong thành phần hồ sơ.
b) Bổ sung và
làm rõ các yêu cầu, Điều kiện sau:
- “Hệ thống kiểm
tra, kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả” tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Nghị
định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007.
- “Vi phạm
nghiêm trọng các quy định của pháp luật” tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007.
15. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm (30) - B-BTC-041767-TT
Bỏ quy định phải
có chấp thuận nguyên tắc của Bộ Tài chính trước khi chính thức cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm, thay bằng quy định “Bộ Tài chính có trách nhiệm thông báo hồ sơ cần phải
sửa đổi, bổ sung trong một thời hạn nhất định kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định từ cá nhân, tổ chức và thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính”.
16. Phê duyệt và phê duyệt thay đổi chuyên gia tính
toán (31) - B-BTC-042275-TT
a) Quy định “bản
sao không yêu cầu chứng thực” đối với văn bằng, chứng chỉ, lý lịch chứng minh
năng lực, trình độ và kinh nghiệm chuyên môn của người dự kiến bổ nhiệm làm
chuyên gia tính toán và doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm. Áp dụng tương tự
đối với trường hợp phê duyệt thay đổi chuyên gia tính toán.
b) Thay “Phê
duyệt” bằng hình thức “Thông báo” và quy định thời gian 11 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý phải trả lời. Nếu cơ quan quản lý không
có ý kiến sau 11 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của doanh nghiệp,
thông báo của doanh nghiệp coi như được chấp thuận.
Các nội dung
trong “Thông báo” do Bộ Tài chính quy định. Kèm theo thông báo là các giấy tờ,
tài liệu chứng minh chuyên gia tính toán đáp ứng các yêu cầu, Điều kiện theo
quy định.
Tương tự đối với
trường hợp thay đổi chuyên gia tính toán.
c) Cục Quản lý
bảo hiểm được ủy quyền chấp thuận thông báo về sự thay đổi chuyên gia tính toán
dưới hình thức công văn trả lời doanh nghiệp.
d) Bãi bỏ cụm từ
“Có tư cách đạo đức tốt”.
17. Gia hạn hoạt động của văn phòng đại diện doanh
nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài (32) -
B-BTC-041701-TT
a) Bỏ các loại
giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- “Bản sao giấy
phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam và quyết định gia hạn hoạt động trước
đây của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo
hiểm nước ngoài (nếu có)”;
- “Báo cáo tóm
tắt hoạt động của văn phòng đại diện trong 3 năm gần nhất”.
b) Bổ sung quy
định về số lượng hồ sơ là “01 bộ”.
18. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trường hợp chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp (36) - B-BTC-042303-TT
a) Sửa mẫu quy
định tại Phụ lục 4 Thông tư số
155/2007/TT-BTC , trong đó ghi rõ nội dung phần tài sản chuyển giao và nghĩa vụ
của các bên, có xác nhận của cơ quan xác định giá trị tài sản.
b) Bỏ quy định
trong thành phần hồ sơ về “Ý kiến của luật sư về tính phù hợp pháp lý của hợp
đồng, hồ sơ”.
19. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trường hợp tăng hoặc
giảm mức vốn Điều lệ (40) - B-BTC-043848-TT
Quy định thời
hạn giải quyết là 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
20. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trường hợp thay đổi
địa Điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (41) - B-BTC-043856-TT
a) Phân cấp cho
Cục quản lý Bảo hiểm được ra quyết định cho phép việc sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm trường hợp thay đổi địa Điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng
đại diện.
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
21. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trường hợp thay đổi
Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) (42) - B-BTC-043864-TT
Tên đúng của
thủ tục: Chấp thuận hoặc chấp thuận thay đổi Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc)
của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
a) Thay “Chấp
thuận” bằng hình thức “Thông báo” cho Cục Quản lý Bảo hiểm, quy định trong thời
gian nhất định cơ quan quản lý nhà nước phải có ý kiến. Nếu sau thời gian quy
định, cơ quan nhà nước không có ý kiến, Thông báo của doanh nghiệp coi như có
hiệu lực. Bộ Tài chính quy định các nội dung cần có trong Thông báo. Kèm theo Thông
báo là các giấy tờ chứng minh Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc) đáp ứng các
yêu cầu, Điều kiện theo quy định.
b) Phân cấp cho
Cục quản lý Bảo hiểm được ra quyết định cho phép việc sửa đổi, bổ sung giấy
phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm trường hợp thay đổi Chủ tịch, Tổng giám đốc (Giám đốc).
c) Quy định thời
hạn giải quyết là 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
22. Thủ tục và thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc
phụ trách kế toán đối với đơn vị kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách
trung ương (50) - B-BTC-044301-TT
Sửa quy định về
yêu cầu, Điều kiện: nêu cụ thể căn cứ bổ nhiệm đối với trường hợp đề nghị cấp
trên bổ nhiệm trong văn bản thỏa thuận với cấp có thẩm quyền.
23. Đăng ký dự thi lấy chứng chỉ Kiểm toán viên đối
với người đã có chứng chỉ kiểm toán viên nước ngoài (57) - B-BTC-044540-TT
a) Sửa quy định
về yêu cầu, Điều kiện: bổ sung quy định về tài liệu chứng minh tổ chức nghề
nghiệp đã cấp chứng chỉ chuyên gia kế toán.
b) Bổ sung quy
định cung cấp chứng chỉ Kiểm toán viên nước ngoài do tổ chức nghề nghiệp đã cấp
trong thành phần hồ sơ.
24. Đăng ký tham gia kiểm toán cho tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán (59) - B-BTC-044353-TT
a) Sửa quy định
về mức vốn đầu tư của chủ sở hữu (vốn Điều lệ) là như nhau đối với tổ chức đăng
ký kiểm toán là doanh nghiệp kiểm toán trong nước và doanh nghiệp kiểm toán có
vốn đầu tư nước ngoài.
b) Quy định tách
“Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký” và “Báo cáo tình hình hoạt động
của Doanh nghiệp kiểm toán bao gồm các nội dung sau:”. Đồng thời, quy định cụ
thể các thông tin về tình hình tổ chức, hoạt động của kiểm toán viên hành nghề
độc lập và doanh nghiệp kiểm toán cần cung cấp.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quy chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho
tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán. Ban hành
kèm theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
25. Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp
một đơn vị tài sản có giá khởi Điểm từ 5 tỷ đồng trở lên) (77) -
B-BTC-046571-TT
a) Sửa quy định
về thẩm quyền quyết định là Tổng cục dự trữ Nhà nước.
b) Bỏ quy định
về yêu cầu, Điều kiện: Người tham gia đấu giá phải có văn bản bảo lãnh của ngân
hàng tối thiểu bằng 50% giá trị tài sản bán đấu giá (Điểm a Khoản 1 Điều 7
Quyết định số 103).
c) Quy định thời
hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính.
26. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách trung ương) (82) - B-BTC-046399-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ “Giấy
chứng nhận mã số” trong thành phần hồ sơ.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
27. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân
sách Trung ương) (83) - B-BTC-046441-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ nội dung
khai thông tin “Chương trình Mục tiêu” trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC dùng cho
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
c) Bỏ yêu cầu
nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay
vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị đối với “quyết
định phê duyệt dự án” trong thành phần hồ sơ.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
28. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp
ngân sách Trung ương (84) - B-BTC-046478-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ các nội
dung sau trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư ban hành kèm theo
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC:
Mục 5: Mã dự án
cấp trên;
Mục 7: Ban quản
lý dự án (nếu có);
Mục 9: Chương
trình Mục tiêu (nếu có);
Mục 10: Ngành
kinh tế.
c) Bỏ yêu cầu
nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thay
vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị đối với “quyết
định phê duyệt dự án” trong thành phần hồ sơ.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
29. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản chuyển giai đoạn (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang
giai đoạn “thực hiện dự án”) – (trường hợp chủ đầu tư của dự án đầu tư xây dựng
cơ bản chuyển giai đoạn sau khi có quyết định thực hiện các giai đoạn tiếp theo
của dự án, thuộc cấp ngân sách trung ương) (85) - B-BTC-046492-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Thay thế bằng
thông báo của đơn vị có dự án cần bổ sung thông tin đối với Tờ khai đăng ký bổ
sung thông tin chuyển giai đoạn dự án dùng cho các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản.
c) Bỏ yêu cầu
nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền,
thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị đối với
“quyết định phê duyệt dự án” trong thành phần hồ sơ.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
B. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
1. Thủ tục đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng
Công ty, Công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong
vốn Điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính (102) - B-BTC-073817-TT
Sửa đổi các Điều
Khoản quy định về đối tượng thuộc diện phải đăng ký giá như sau:
“Các tổ chức, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh Mục đăng ký giá đều phải thực hiện thông báo giá với cơ quan quản lý giá”.
2. Điều tra, kiểm soát, xử lý giá độc quyền và liên kết
độc quyền về giá theo thẩm quyền của Sở Tài chính (103) - B-BTC-034302-TT
Quy định số
lượng hồ sơ là “01 bộ”.
3. Hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) (104) - B-BTC-049625-TT; Hiệp
thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của
Sở Tài chính) (105) - B-BTC-049628-TT; Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên mua
và bên bán (đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) (106)
- B-BTC-045349-TT; Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
(107) - B-BTC-045498-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ là “01” bộ. Bổ sung quy định nộp hồ sơ qua thư điện tử đồng thời
với việc gửi “01” bộ hồ sơ tới cơ quan hành chính và đối tác.
b) Quy định về
thời hạn cơ quan hành chính phải tổ chức hiệp thương giá: “trong 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan hành chính phải tổ chức
hiệp thương giá”.
c) Bãi bỏ cụm từ
“Thị trường cạnh tranh hạn chế” ở Điều kiện thực hiện đang được quy định tại
đoạn cuối, gạch đầu dòng thứ hai, Khoản 7, Điều 1 Nghị định số 75/2008/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2008.
4. Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện
(108) - B-BTC-047045-TT; Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính (109)
- B-BTC-047091-TT
a) Tách quy định
về thành phần hồ sơ cho hai đối tượng:
- Đối với cá
nhân, tổ chức: hồ sơ để trình bộ ngành chủ quản xin ý kiến.
- Đối với bộ,
ngành chủ quản: hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc quyết định
phương án giá.
b) Loại bỏ yêu
cầu nộp “Các tài liệu có liên quan khác” trong thành phần hồ sơ.
c) Quy định về
trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ và thời hạn giải quyết.
5. Kê khai giá lần đầu các hàng hóa, dịch vụ do Sở Tài
chính tiếp nhận hồ sơ kê khai giá (110) - B-BTC-047156-TT; Kê khai lại giá do
Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ (111) - B-BTC-047193-TT
a) Quy định số
lượng hồ sơ là “01 bộ”. Bổ sung quy định nộp hồ sơ qua thư điện tử đồng thời
với việc nộp “01 bộ” hồ sơ tới cơ quan hành chính.
b) Quy định về
thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
6. Trình tự, thủ tục Điều chuyển tài sản nhà nước tại
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (115) -
B-BTC-105623-TT
Bổ sung quy định
về số lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
7. Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (116) -
B-BTC-105629-TT
Bổ sung quy định
về số lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
8. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (117) -
B-BTC-086979-TT
Bổ sung quy định
về số lượng hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.
9. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh) (123) - B-BTC-105698-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ Giấy chứng
nhận mã số trong thành phần hồ sơ.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
10. Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các đơn vị khác có quan
hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách quận, huyện, xã, phường, thị trấn) (124) -
B-BTC-105702-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ Giấy chứng
nhận mã số trong thành phần hồ sơ.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
11. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân
sách tỉnh, thành phố trung ương) (125) - B-BTC-105730-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ nội dung
khai thông tin “Chương trình Mục tiêu” trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dùng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
c) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền đối với “quyết định phê duyệt dự án” thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao
có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
12. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp ngân sách
quận, huyện, thị xã; ngân sách xã, phường, thị trấn) (126) - B-BTC-105734-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ nội dung
khai thông tin “Chương trình Mục tiêu” trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách dúng cho dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn
bị đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
c) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền đối với “quyết định phê duyệt dự án” thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao
có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
13. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp
ngân sách tỉnh, thành phố) (127) - B-BTC-105747-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ các nội
dung sau trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư ban hành kèm theo
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC:
- Mục 5: Mã dự
án cấp trên;
- Mục 7: Ban
quản lý dự án (nếu có);
- Mục 9: Chương
trình Mục tiêu (nếu có);
- Mục 10: Ngành
kinh tế.
c) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền đối với “quyết định phê duyệt dự án” thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao
có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy định
của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
14. Cấp mã số đơn vị có quan hệ ngân sách dùng cho các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu
tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn thực hiện đầu tư năm trong kế hoạch vốn đầu
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, nguồn vốn ODA được giao hàng năm, thuộc cấp
ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn) (128) -
B-BTC-105751-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ các nội
dung sau trong Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho
dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư ban hành kèm theo
Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC:
- Mục 5: Mã dự
án cấp trên;
- Mục 7: Ban
quản lý dự án (nếu có);
- Mục 9: Chương
trình Mục tiêu (nếu có);
- Mục 10: Ngành
kinh tế.
c) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
d) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
15. Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án
đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực
hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng NS (tỉnh, thành phố trực thuộc TW) (129)
- B-BTC-105761-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền đối với “quyết định phê duyệt dự án” thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao
có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
16. Kê khai bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án
đầu tư xây dựng cơ bản (từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực
hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng NS (quận, huyện, thị xã; xã, phường) (130)
- B-BTC-105766-TT
a) Quy định thời
hạn giải quyết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bỏ quy định
yêu cầu nộp bản sao có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan quản lý có thẩm
quyền đối với “quyết định phê duyệt dự án” thay vào đó chỉ yêu cầu nộp bản sao
có đóng dấu xác nhận của đơn vị.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC .
C. Thủ tục hành chính do cơ quan khác thực hiện
1. Thủ tục và thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán đối với đơn vị kế toán cấp I thuộc địa phương (135) -
B-BTC-044303-TT; Thủ tục và thời hạn bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán đối với đơn vị kế toán cấp II, III (136) - B-BTC-044304-TT; Thủ tục và
thời hạn bổ nhiệm Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán đối với đơn vị kế toán
do Hội đồng nhân dân các cấp quản lý (137) - B-BTC-044305-TT; Thủ tục ký hợp
đồng thuê người làm kế toán trưởng (138) - B-BTC-044306-TT; Thủ tục bãi miễn,
thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán, chấm dứt hợp đồng với người được
thuê làm kế toán trưởng (139) - B-BTC-044479-TT.
Sửa quy định về
yêu cầu, Điều kiện: nêu cụ thể căn cứ bổ nhiệm đối với trường hợp đề nghị cấp
trên bổ nhiệm trong văn bản thỏa thuận với cấp có thẩm quyền.
2. Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp
một đơn vị tài sản có giá khởi Điểm dưới 1 tỷ đồng trở lên) (143) -
B-BTC-046505-TT; Bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia (trong trường hợp một đơn vị
tài sản có giá khởi Điểm từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng trở lên) (144) -
B-BTC-046552-TT
a) Bỏ quy định
về yêu cầu, Điều kiện: Người tham gia đấu giá phải có văn bản bảo lãnh của ngân
hàng tối thiểu bằng 50% giá trị tài sản bán đấu giá (Điểm a Khoản 1 Điều 7
Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC).
b) Quy định thời
hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, thay thế các quy
định của Quyết định số 103/2008/QĐ-BTC .
Phần 2.
TRÁCH NHIỆM THỰC THI
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I.
ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT, PHÁP LỆNH
1. Giao Bộ Tài chính
a) Trên cơ sở
chương trình Luật, Pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối hợp với Bộ
Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự án
Luật/Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan tại các Luật/Pháp lệnh dưới đây, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính
phủ xem xét, quyết định:
- Luật quản lý
thuế số 78/2006/QH11 ngày 12 tháng 12 năm 2006 để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 17 Mục I.B lĩnh vực Hải quan; các Khoản
48, 50, 52, 54, 57, 60 Mục II.B lĩnh vực Thuế.
- Luật chứng
khoán số 70/2006/QH11 ngày 12 tháng 7 năm 2006 để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 22, 34, 35 Mục III lĩnh vực Chứng
khoán.
- Pháp lệnh giá
số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 10 tháng 5 năm 2002 để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 6, 7, 8, 9 Mục V.A lĩnh vực Tài chính
chung.
- Luật Kinh
doanh Bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 22 tháng 12 năm 2000 để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 21 Mục V.A lĩnh vực Tài chính
chung.
b) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan tại các Nghị định sau
đây, trình Chính phủ cùng thời Điểm trình các dự án nêu tại Điểm a Khoản 1 Mục
I phần II của phương án này:
- Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Quản lý thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Khoản 17 Mục I.B lĩnh vực Hải quan; các Khoản 48, 50, 52, 54, 57, 60 Mục
II.B lĩnh vực Thuế.
- Nghị định số
14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Chứng khoán để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại các Khoản 22, 34 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 10 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Pháp lệnh giá để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
các Khoản 6, 7, 8, 9 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Nghị định số
45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 21 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
c) Xây dựng
thông tư để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại các Thông tư sau đây, ban hành cùng thời Điểm Chính phủ ban hành các
Nghị định nêu tại Điểm b, Khoản 1, Mục I phần II của phương án này:
- Thông tư số
79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 17 Mục I.B lĩnh vực
Hải quan.
- Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Quản lý thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 48, 50, 52, 54, 57, 60 Mục II.B lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
155/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 về việc quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành để hướng dẫn
thi hành Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm để thực hiện
nội dung đơn giản thủ tục hành chính nêu tại Khoản 21 Mục V.A lĩnh vực Tài
chính chung.
d) Giao Bộ Tài
chính xây dựng thông tư sửa đổi bổ sung các quy định liên quan hoặc xây dựng
thông tư mới thay thế các văn bản sau đây, ban hành cùng thời Điểm Chính phủ
ban hành các Nghị định nêu tại Điểm b, Khoản 1, Mục I phần II của phương án
này:
- Quyết định số
27/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007 Về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động công ty chứng khoán để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại Khoản 22 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 10 năm 2007 về
Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 35 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 07 năm 2008 về việc ban hành Quy chế thi, cấp, sử
dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 6, 7, 8, 9 Mục V.A lĩnh vực Tài chính
chung.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở
chương trình Luật, Pháp lệnh được Quốc hội thông qua, căn cứ vào Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ về thời hạn, tiến độ phải hoàn thành, chủ trì, phối hợp với
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo
Luật sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
tại Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ
tục hành chính nêu tại Khoản 18 Mục III lĩnh vực Chứng khoán, phần I của Phương
án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, trình Chính
phủ xem xét, quyết định.
II.
ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT, PHÁP LỆNH
1. Giao Bộ Tài chính
a) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự
thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có
liên quan tại các Nghị định sau đây, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm
2011:
- Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 quy định chi tiết một số Điều của Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Mục I.A, 8, 9, 10 Mục
I.B và 8, 9, 14, 17, 18, 24, 25, 34, 35, 48, 55, 56 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật quản lý thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại các Khoản 7, 9 Mục I.A; 11, 12, 17 Mục I.B; 62 Mục I.C lĩnh vực Hải quan; 28,
29, 30, 36, 37, 39, 45, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60 Mục
II.B lĩnh vực Thuế.
- Nghị định số
89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 quy định về việc in, phát hành, sử
dụng, quản lý hóa đơn để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Khoản 73 Mục II.B và Khoản 17 Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11 Mục II.C
lĩnh vực Thuế.
- Nghị định số
47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều
6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11
Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Nghị định số
80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số
47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11 Mục II.C lĩnh
vực Thuế.
- Nghị định số
14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật Chứng khoán (về cơ chế một cửa liên thông) để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 22, 25, 26,
34 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Pháp lệnh Giá để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại các Khoản 2, 4, 6, 7, 8, 9 Mục V.A; 2,4 Mục V.B lĩnh vực Tài
chính chung.
- Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi
hành một số Điều của Pháp lệnh giá do Chính phủ ban hành để sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Giá để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 3 V.A và Khoản 3 V.B lĩnh
vực Tài chính chung.
- Nghị định số
45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số Điều
của Luật kinh doanh bảo hiểm để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 14, 17, 19, 20, 21 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về việc ban hành quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
Nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản
6, 7, 8 Mục V.B lĩnh vực Tài chính chung.
b) Xây dựng
thông tư để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan tại các Thông tư sau đây, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011:
- Thông tư số
79/2009/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục
hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2, 5, 6, 8,
9, 10 Mục I.A; 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20 Mục I.B và
1, 4, 8, 9, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31,
32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 49, 51, 57, 58, 59, 60, 61, 62 Mục I.C
lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư số
77/2008/TT-BTC ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2008 Hướng dẫn thi hành một số biện
pháp xử lý nợ đọng thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại Khoản 16 Mục I.B lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư số
40/2008/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị
định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc
xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 18 Mục I.B lĩnh vực Hải
quan.
- Thông tư số
116/2008/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục
hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 10, 11, 12 Mục I.C lĩnh
vực Hải quan.
- Thông tư số
33/2003/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải
quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ
bưu chính và vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 22
Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư số
125/2004/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục
hải quan đối với hàng hóa vận tải đa phương thức để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 32 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư số
70/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định hướng dẫn về
thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất xăng, dầu và
nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 43, 44, 45 Mục I.C lĩnh vực Hải
quan.
- Thông tư số
16/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 02 năm 2008 hướng dẫn nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe
gắn máy hai bánh không nhằm Mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 51 Mục I.C
lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư số
85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi
hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26 Mục II.B và 1, 2, 3 Mục II.C
lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật
Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Quản lý
thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản
27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 45, 46, 47, 48, 49,
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 63, 64, 66, 67, 68, 77, 78, 79, 80,
81, 82 Mục II.B và 4, 5, 6, 7, 19, 20 Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
120/2002/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2002 hướng dẫn thi hành Nghị định số
89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về việc in, phát hành, sử
dụng, quản lý hóa đơn để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại các Khoản 70, 71, 72, 73, 74 Mục II.B và 14, 15, 16, 17 Mục II.C lĩnh vực
Thuế.
- Thông tư số
99/2003/TT-BTC ngày 23/10/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2002/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2002 hướng dẫn thi hành Nghị
định số 89/2002/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ về việc in, phát
hành, sử dụng, quản lý hóa đơn để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 12, 13 Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11 Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11 Mục II.C lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
28/2008/TT-BTC ngày 03 tháng 4 năm 2008 hướng dẫn đăng ký hành nghề và quản lý
hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, việc tổ chức thi, cấp, thu hồi
chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Bộ Tài chính ban hành để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2, 3 Mục
II.A lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số
100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 28, 30, 43, 44, 65 Mục II.B và 8, 9 Mục II.C lĩnh vực
Thuế.
- Thông tư số
20/2010/TT-BTC ngày 5 tháng 02 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung một số thủ tục hành chính về Thuế thu nhập cá nhân để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 42, 43 Mục II.B lĩnh vực Thuế
- Thông tư số
62/2009/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
84/2008/TT-BTC ngày 30 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định số
100/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều
của Luật Thuế thu nhập cá nhân để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại Khoản 44 Mục II.B và Khoản 10 Mục II.C lĩnh vực Thuế
- Thông tư số
141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của
Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 61, 62 Mục II.B lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
133/2004/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện các Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa
Việt Nam với các nước có hiệu lực thi hành tại Việt Nam để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 66, 67, 68, 77, 78, 79, 80 Mục
II.B lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
55/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn
thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự
án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 69 Mục II.B lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
176/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về
việc giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân làm việc tại khu kinh tế để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 8 Mục II.C
lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
128/2008/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và
quản lý các Khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 49, 50, 51, 52, 53, 54,
55, 56, 57, 60 Mục II.B lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
130/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn
thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 32 Mục II.B
lĩnh vực Thuế.
- Thông tư số
17/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 hướng dẫn về Hồ sơ đăng ký chào bán
chứng khoán ra công chúng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại các Khoản 1, 4, 5, 6, 7 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Thông tư số
18/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 hướng dẫn việc mua, bán lại cổ phiếu và
một số trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của công ty đại chúng để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 8, 9, 10 Mục III
lĩnh vực Chứng khoán.
- Thông tư số
112/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 17/2007/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 5, 6, 7 Mục III lĩnh vực Chứng
khoán.
- Thông tư số
194/2009/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2009 hướng dẫn chào mua công khai cổ phiếu
của công ty đại chúng dạng đóng để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại Khoản 11 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Thông tư số
50/2009/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trên thị trường chứng khoán để thực
hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 36 Mục III lĩnh vực
Chứng khoán.
- Thông tư số
29/2004/TT-BTC ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn
việc bảo lãnh phát hành và đại lý phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương để thực hiện nội
dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 1 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
89/1999/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý
đối với các loại tài sản quý hiếm và chứng chỉ có giá do kho bạc nhà nước nhận
gửi và bảo quản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
các Khoản 2, 3, 16 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
27/2007/TT-BTC ngày 3 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản
4 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
130/2007/TT-BTC ngày 2 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số Điểm của Thông
tư số 27/2007/TT-BTC ngày 3 tháng 4 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản
lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Khoản 4 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
79/2003/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, cấp phát, thanh toán các Khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 6, 7 Mục
IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
32/2004/TT-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát
hành trái phiếu chính phủ qua hệ thống kho bạc nhà nước để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 15 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Thông tư số
104/2008/TT-BTC về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp
lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 9 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh giá do Bộ
Tài chính ban hành để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại các Khoản 1, 4, 5 Mục V.A và Khoản 1, 4, 5 Mục V.B lĩnh vực Tài chính
chung.
- Thông tư số
86/2009/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2009 do Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung một số Điểm của Thông tư số 155/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm
2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm và Thông tư 156/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ
quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi
giới bảo hiểm để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản
15 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Thông tư số
155/2007/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2007 về việc quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành để hướng dẫn
thi hành Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 03 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 16, 17, 18, 19, 20,
21 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Thông tư số
171/2009/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy chế thi và cấp chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ hành nghề kế toán
ban hành kèm theo Quyết định số 94/2007/QĐ-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Khoản 23 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
c) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các Thông tư liên tịch sau đây, ban hành trước ngày 31 tháng 3
năm 2011:
- Thông tư liên
tịch số 129/2004/TTLT/BTC-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành các biện pháp kiểm soát biên giới
về sở hữu công nghiệp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính và
Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 2, 3, 4 Mục I.A; 8, 9, 10 Mục I.B và 55, 56 Mục I.C
lĩnh vực Hải quan.
- Thông tư liên
tịch số 50/2005/TTLT/BTC-BNV ngày 15 tháng 06 năm 2005 của Bộ Tài chính và Bộ
Nội vụ hướng dẫn tiêu chuẩn, Điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và
xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc
lĩnh vực kế toán nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại Khoản 22 Mục V.A và Khoản 1 Mục V.C lĩnh vực Tài chính chung.
d) Chủ trì, phối
hợp với Ngân hàng Nhà nước xây dựng, ban hành thông tư liên tịch trước ngày 31
tháng 3 năm 2011 để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
các Khoản 1, 5, 6, 7 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
đ) Xây dựng
thông tư mới để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính về mở rộng
khai hải quan điện tử nêu tại các Khoản 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14,
20, 21, 24, 25, 26, 27, 28 Mục I.C lĩnh vực Hải quan, ban hành trước ngày 31
tháng 3 năm 2011.
e) Xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật phù hợp để sửa đổi, bổ sung, thay thế các
quy định liên quan tại các Quyết định sau đây, ban hành trước ngày 31 tháng 3
năm 2011:
- Quyết định số
93/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính Ban hành Quy định về
thủ tục hải quan đối với hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi
qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ
tục hành chính nêu tại Khoản 42 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Quyết định số
1179/QĐ-TCHQ ngày 17 tháng 06 năm 2009 ban hành quy trình nghiệp vụ quản lý hải
quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 11 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Quyết định số
1127/QĐ-TCHQ ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành
các biểu mẫu nghiệp vụ giám sát, quản lý về hải quan để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 15, 40, 41 Mục I.C lĩnh vực Hải
quan
- Quyết định số
927/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về
việc ban hành mẫu biểu về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại Khoản 32 Mục I.C lĩnh vực Hải quan
- Quyết định số
1257/2001/QĐ-TCHQ ngày 04 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan về việc ban hành tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, giấy thông báo
thuế và quyết định Điều chỉnh thuế để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại các Khoản 14, 46 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Quyết định số
1473/2002/QĐ-TCHQ ngày 24 tháng 5 năm 2002 về việc ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp
vụ hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 17, 25, 33, 47, 49, 51, 54 Mục
I.C lĩnh vực Hải quan
- Quyết định số
916/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 03 năm 2008 về việc ban hành Quy chế tiếp nhận Đơn
yêu cầu kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ để
thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 2, Mục I.A và Khoản
8 Mục I.B lĩnh vực Hải quan.
- Quyết định số
2425/QĐ-TCHQ ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Tổng cục Hải quan về việc ban hành
quy trình thủ tục hải quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại Khoản 38 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
- Quyết định số
316/QĐ-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2009 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế
thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 1, 2 Mục II.A lĩnh vực Thuế.
- Quyết định số
85/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc in, phát hành
và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 75, 76 Mục II.B và Khoản 18 Mục
II.C lĩnh vực Thuế.
- Quyết định số
13/2007/QĐ-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn ban hành Mẫu
bản cáo bạch trong Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng và Hồ sơ
đăng ký niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch
chứng khoán để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản
1, 4, 5, 6, 7 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
27/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 4 năm 2007 về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động công ty chứng khoán để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 25, 30 Mục III
lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
126/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 về việc sửa đổi một số Điều của Quy
chế tổ chức và hoạt động của Công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định
số 27/2007/QĐ-BTC để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại
Khoản 13 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
124/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính Về việc ban hành Quy
chế thành lập và hoạt động của Văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 23, 24 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
15/2008/QĐ-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2008 ban hành Quy chế hành nghề chứng khoán
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 25 Mục III
lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
125/2008/QĐ-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính quy định về việc sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý
quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại Khoản 26 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
35/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2007 về quy chế
tổ chức và hoạt động của công ty quản lý quỹ để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 26, 27, 28, 29, 31 Mục III lĩnh vực Chứng
khoán.
- Quyết định số
45/2007/QĐ-BTC ngày 05 tháng 06 năm 2007 về việc ban hành quy chế thành lập và
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 32, 33 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
87/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 22 tháng 10 năm 2007 về
Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 35 Mục III lĩnh vực Chứng khoán.
- Quyết định số
30/2005/QĐ-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2005 về việc ban hành Chế độ mở và sử dụng
tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại Khoản 5 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Quyết định số
1049/QĐ-KBNN ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Tổng giám đốc KBNN về việc ban hành
Quy trình quản lý phát hành, thanh toán trái phiếu Chính phủ qua hệ thống Kho
bạc Nhà nước để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản
9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Quyết định số
89/2007/QĐ-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho tổ chức phát
hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 12 Mục III lĩnh vực Chứng khoán
và Khoản 24 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Quyết định số
43/2007/QĐ-BTC ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại
các đơn vị trong ngành Tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại các Khoản 10, 11, 12, 13 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Quyết định số
122/2008/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành quy trình
tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính
nêu tại các Khoản 10, 11, 12, 13 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
- Quyết định số
103/2008/QĐ-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy
chế bán đấu giá hàng dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý
để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 25 Mục V.A
và Khoản 2 Mục V.C lĩnh vực Tài chính chung.
- Quyết định số
90/2007/QĐ-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2007 về việc ban hành quy định về mã số các
đơn vị có quan hệ với ngân sách để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành
chính nêu tại các Khoản 26, 27, 28, 29, Mục V.A và 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16 Mục V.B lĩnh vực Tài chính chung.
- Quyết định số
55/2008/QĐ-BTC ngày 15 tháng 07 năm 2008 về việc ban hành Quy chế thi, cấp, sử
dụng và quản lý Thẻ thẩm định viên về giá để thực hiện nội dung đơn giản hóa
thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 6, 7, 8, 9 Mục V.A lĩnh vực Tài chính chung.
g) Trước ngày 31
tháng 3 năm 2011, pháp lý hóa hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các văn bản sau đây:
- Công văn số
1500/KBNN-KT ngày 23 tháng 8 năm 2003 của Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn
thực hiện mở và sử dụng tài Khoản tại Kho bạc Nhà nước để thực hiện nội dung
đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 5 Mục IV lĩnh vực Kho bạc
- Công văn số
2592/KBNN-KT ngày 28 tháng 11 năm 2006 của KBNN về việc hướng dẫn bổ sung mở và
sử dụng tài Khoản để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại Khoản 5 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Công văn số
17361/BTC-KBNN ngày 21 tháng 12 năm 2007 về việc sửa đổi, bổ sung chứng từ
thanh toán vốn đầu tư để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu
tại các Khoản 4, 8 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
- Công văn số 319/KBNN-KHTH
ngày 4 tháng 3 năm 2009 về việc hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn chương trình
135 giai đoạn II để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản
8 Mục IV lĩnh vực Kho bạc.
2. Giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo thông tư để sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế các quy định tại Thông tư liên tịch số 58/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 17 tháng
10 năm 2003 của liên bộ hướng dẫn bảo hộ quyền tác giả tại cơ quan hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại Khoản 2, 3, 4, Mục I.A, Khoản 8, 9, 10 Mục I.B và Khoản 55,
56 Mục I.C lĩnh vực Hải quan.
3. Giao Bộ Công Thương:
a) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính xây dựng thông tư để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các
quy định liên quan tại Thông tư liên tịch số 14/2009/TTLT-BCT-BTC ngày 23 tháng
6 năm 2009 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp chứng nhận và
thủ tục nhập khẩu, xuất khẩu kim cương thô nhằm thực thi các quy định của Quy
chế Chứng nhận Quy trình Kimberley để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại các Khoản 52, 53 Mục I.C lĩnh vực Hải quan, ban hành trước
ngày 31 tháng 3 năm 2011.
b) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ: Tài chính, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế và Cơ quan Ngân hàng Nhà nước xây dựng thông tư để sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế các quy định liên quan Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN
ngày 31 tháng 01 năm 2008 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg
ngày 7 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương
mại biên giới với các nước có chung biên giới để thực hiện nội dung đơn giản
hóa thủ tục hành chính nêu tại các Khoản 30, 31 Mục I.C lĩnh vực Hải quan, ban
hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
4. Giao Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa
đổi, bổ sung các quy định có liên quan tại Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản
2 Mục I.A và Khoản 8 Mục I.B lĩnh vực Hải quan, phần I của Phương án đơn giản
hóa kèm theo Nghị quyết này, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
b) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo thông tư để
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư liên tịch số 37/2001/TTLT-BKHCNMT-TCHQ
ngày 28 tháng 6 năm 2001 hướng dẫn thủ tục hải quan và kiểm tra chất lượng đối
với hàng hóa xuất nhập khẩu phải kiểm tra nhà nước về chất lượng để thực hiện
nội dung đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 50 Mục I.A lĩnh vực Hải
quan, phần I của Phương án đơn giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành trước
ngày 31 tháng 3 năm 2011.
5. Giao Bộ Tư pháp
Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo Nghị định sửa
đổi, bổ sung các quy định có liên quan tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18
tháng 1 năm 2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản để thực hiện nội dung đơn
giản hóa thủ tục hành chính nêu tại Khoản 25 Mục V.A và Khoản 2 Mục V.C lĩnh
vực Tài chính chung, trình Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm 2011.
6. Giao Bộ Công an
Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan xây dựng dự thảo thông tư để
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 ngày 02 tháng 01
năm 2007 của Bộ Công an quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện nội dung đơn giản hóa thủ tục
hành chính nêu tại Khoản 50 Mục I.A lĩnh vực Hải quan phần I của Phương án đơn
giản hóa kèm theo Nghị quyết này, ban hành trước ngày 31 tháng 3 năm 2011./.