BỘ
TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
93/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, VẬT PHẨM
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Luật Hải
quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
- Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát hải quan;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hoá, vật phẩm xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Quyết định
số 2652/QĐ-TCHQ ngày 21/12/2006 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy định tạm thời
về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ.
Điều 3. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước; VP Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ;
- VKSNDTC, TANDTC; Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính
- Cục Hải quan các tỉnh, TP (để thực hiện);
- Lưu: VT, TCHQ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ, VẬT
PHẨM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 93 / 2008/QĐ-BTC ngày 29/ 10 /2008 của Bộ Tài chính)
Phần A –
QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này hướng dẫn thủ tục hải
quan đối với hàng hóa, vật phẩm (dưới đây gọi tắt là hàng hóa) xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.
2. Đối tượng điều
chỉnh:
Doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
3. Tuyến đường, cửa
khẩu:
Tuyến đường và cửa
khẩu đối với phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá
cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ như sau:
3.1. Từ Việt Nam đến
Trung Quốc và ngược lại qua cửa khẩu Hữu Nghị - tỉnh Lạng Sơn.
3.2. Từ Việt nam đến
Lào / Thái Lan / Singapore / Malaysia và ngược lại qua cửa khẩu Lao Bảo
- tỉnh Quảng Trị .
3.3 Từ Việt Nam đến
Campuchia và ngược lại qua cửa khẩu Mộc Bài - tỉnh Tây Ninh.
4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
:
4.1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm sau : Chi cục Hải quan Bắc
Hà nội, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan sân bay quốc
tế Tân Sơn Nhất.
4.2. Phương tiện vận tải vận
chuyển hàng hóa được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm sau: Chi cục Hải
quan cửa khẩu Hữu nghị, Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, Chi cục Hải quan cửa
khẩu Mộc Bài.
5. Khai hải quan:
5.1. Doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp)
là người khai hải quan và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh; Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện về quản lý hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và về thuế, lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh theo các quy định của pháp luật.
5.2. Trường hợp chủ hàng đề nghị
là người khai hải quan thì chủ hàng là người khai hải quan.
6. Quy định về phân loại hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu và kiểm tra hải quan như sau:
6.1. Loại 1: bao gồm hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng ngoại giao, hàng không
có thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
Loại hàng này được miễn kiểm tra
thực tế hàng hóa.Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo
Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng
hàng loại 1. Thực hiện kiểm tra qua thiết bị máy soi hàng hóa.
6.2 Loại 2: bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế, có
trị giá tính thuế dưới 5 (năm) triệu đồng Việt Nam.
Loại hàng này được miễn kiểm tra
thực tế hàng hóa.Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo
Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng
hàng loại 2. Thực hiện kiểm tra qua thiết bị máy soi hàng hóa hoặc kiểm tra thủ
công.
6.3 Loại 3: bao
gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá tính thuế trên 5
(năm) triệu đồng Việt Nam, mặt hàng có thuế suất từ 10% trở xuống.
Loại hàng này
kiểm tra thực tế 100% qua thiết bị máy soi hàng. Trong trường hợp xét thấy cần
thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ
1% đến 10% của cả luồng hàng loại 3. Thực hiện kiểm tra hàng hóa thủ công.
6.4 Loại 4: bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc danh mục quản
lý chuyên ngành, hàng hóa xuất nhập khẩu có điều kiện, mặt hàng có thuế suất
trên 10%, mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm.
Loại hàng này kiểm tra thực tế
100% bằng thủ công.
7. Phương tiện vận tải vận chuyển
hàng hóa là phương tiện chuyên dùng của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu niêm
phong hải quan, giám sát hải quan. Khi phương tiện xuất cảnh, nhập
cảnh phải làm thủ tục hải quan theo quy định hiện hành. Phương tiện vận tải vận
chuyển hàng hóa theo tuyến đường, cửa khẩu cố định, thường xuyên nhập cảnh, xuất
cảnh qua cửa khẩu, người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan về
phương tiện vận tải 06 tháng 01 lần. Các lần nhập cảnh, xuất cảnh tiếp theo được
Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng máy tính.
8. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
(trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự, hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu) thuộc
loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định đối với loại
hình đó.
Phần B –
THỦ TỤC HẢI
QUAN CỤ THỂ:
I) THỦ TỤC HẢI
QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN BẮC HÀ NỘI, CHI CỤC HẢI
QUAN SÂN BAY QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG, CHI CỤC HẢI QUAN SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT:
1. Trước khi
chuyến hàng đến:
1.1. Trách nhiệm
của doanh nghiệp:
1.1.1. Tiếp nhận
bản lược khai hàng hóa từ đối tác nước ngoài; chuyển bản lược khai hàng hóa cho
Chi cục Hải quan liên quan chậm nhất 2 giờ trước khi chuyến hàng được vận chuyển
tới địa điểm làm thủ tục hải quan.
1.1.2 Tiến hành
các biện pháp nghiệp vụ, phối hợp cùng Hải quan để xác định và phân loại hàng
hóa nhanh chóng, chính xác theo quy định tại điểm 6 phần A nêu trên.
1.2 Khai hải
quan:
1.2.1 Khai hải
quan được thực hiện cho từng chuyến hàng. Việc khai hải quan bao gồm cả việc
phân loại hàng hóa nhập khẩu thành các loại hàng theo quy định tại điểm 6 phần
A nêu trên.
1.2.2 Doanh nghiệp
căn cứ nội dung lược khai hàng hóa và các chứng từ kèm theo lô hàng để khai hải
quan (riêng luồng hàng loại 1 thì khai theo bản kê chi
tiết hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu - mẫu ban hành kèm theo Quyết định này) và có trách nhiệm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ về nội dung khai hải
quan.
1.2.3 Doanh nghiệp
được khai hải quan riêng cho từng chủ hàng khi được yêu cầu.
1.2.4. Doanh nghiệp
gửi nội dung khai hải quan cho Hải quan.
1.2.5. Tiếp nhận
thông báo về điều chỉnh nội dung khai từ Hải quan.
1.3 Trách nhiệm
của Hải quan:
1.3.1. Tiếp nhận
lược khai hàng hóa và nội dung khai hải quan của doanh nghiệp; trên cơ sở phân
tích thông tin trên hệ thống quản lý rủi ro và các biện pháp nghiệp vụ để kiểm
tra việc khai hải quan của doanh nghiệp.
1.3.2. Thực hiện
điều chỉnh nội dung khai và thông báo lại cho doanh nghiệp nội dung phải điều
chỉnh (nếu có) để doanh nghiệp thực hiện.
1.3.3. Nếu
không có nội dung khai hải quan phải điều chỉnh thì Hải quan thông báo lại cho
doanh nghiệp về quyết định chấp nhận của Hải quan về nội dung khai của doanh
nghiệp.
2. Khi chuyến
hàng đến:
2.1. Trách nhiệm
của doanh nghiệp:
2.1.1. Căn cứ
thông báo của Hải quan đối với từng loại hàng để thực hiện phân loại thực tế
hàng hóa.
2.1.2. Giấy tờ
phải nộp:
- Nộp bản kê
chi tiết hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu đối với luồng hàng loại 1. Bản kê này
có gía trị pháp lý như Tờ khai hải quan thông thường.
- Nộp tờ khai hải
quan và các loại giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hóa nhập khẩu theo
quy định của pháp luật đối với hàng hóa thuộc luồng hàng loại 2,3,4.
2.1.3. Xuất
trình hàng hóa theo từng luồng hàng đã được Hải quan quyết định để tiến hành kiểm
tra hải quan theo quy định tại điểm 6, phần A nêu trên.
2.2. Trách nhiệm
của Hải quan:
2.2.1.Giám sát
việc doanh nghiệp phân loại thực tế hàng hóa.
2.2.2. Tiếp nhận
hồ sơ giấy từ doanh nghiệp.
2.2.3. Đối với
hàng loại 1:
- Thực hiện
theo quy định tại điểm 6.1, mục 6, phần I nêu trên.
- Xác nhận trên
Bản kê chi tiết "Hàng miễn kiểm tra thực tế, thông quan theo nội dung khai
hải quan của doanh nghiệp", ký tên, đóng dấu công chức hải quan.
- Giao cho
doanh nghiệp 01 bản kê, lưu 01 bản kê theo quy định.
2.2.4. Đối với
hàng loại 2:
- Kiểm tra hồ
sơ và thực hiện theo quy định tại điểm 6.2, mục 6, phần I nêu trên.
- Kiểm tra việc
tính thuế và thu thuế theo quy định.
- Ghi kết quả
kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai hải quan “Hàng hóa được thông quan theo
nội dung khai báo của doanh nghiệp”, ký tên, đóng dấu công chức hải quan.
- Lưu hồ sơ theo
quy định.
2.2.5. Đối với
hàng loại 3:
- Tiếp nhận hồ
sơ và hàng hóa theo quy định.
- Thực hiện kiểm
tra hồ sơ và thực hiện theo quy định tại điểm 6.3, mục 6, phần I nêu trên.
- Kiểm tra việc
tính thuế và thu thuế theo quy định.
- Ghi kết quả
kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai và quyết định thông quan hàng hóa theo
quy định hiện hành.
- Lưu hồ sơ theo
quy định.
2.2.6. Đối với
hàng lọai 4:
- Tiếp nhận hồ
sơ và hàng hóa theo quy định.
- Hàng hóa nhập
khẩu thuộc loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định hiện
hành của loại hình đó. Kiểm tra thủ công 100% hàng hóa trước khi thông quan.
II) THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CHI CỤC HẢI QUAN BẮC HÀ NỘI, CHI CỤC HẢI
QUAN SÂN BAY QUỐC TẾ ĐÀ NẴNG, CHI CỤC HẢI QUAN SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT:
- Hàng hóa xuất
khẩu (bao gồm cả hàng hóa đã làm thủ tục hải quan tại các Chi cục Hải quan
khác) được thu gom và làm thủ tục thông quan tại:
+ Chi cục Hải
quan Bắc Hà Nội chuyển qua cửa khẩu Hữu nghị để xuất đi Trung quốc;
+ Chi cục Hải
quan sân bay quốc tế Đà Nẵng chuyển qua cửa khẩu Lao Bảo để xuất đi Lào/Thái
Lan/Singapore/Malaysia;
+ Chi cục Hải
quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất chuyển qua cửa khẩu Mộc Bài để xuất đi
Campuchia.
- Hàng hóa xuất
khẩu được thông quan theo quy định tại điểm 6 phần A nêu trên.
- Trường hợp
hàng hóa không đủ điều kiện xuất khẩu thì Hải quan thông báo để doanh nghiệp
làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng (trừ hàng hóa là mặt hàng cấm xuất khẩu phải
xử lý theo quy định của pháp luật).
1. Trách nhiệm
của doanh nghiệp :
- Làm thủ tục đối
với hàng hóa xuất khẩu theo quy định hiện hành đối với từng loại hình hàng hóa
xuất khẩu.
- Lập bản lược
khai hàng hóa.
- Xếp hàng đã
làm thủ tục hải quan vào phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa.
- Tiếp nhận và
bảo quản hồ sơ hải quan để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao bảo, cửa khẩu
Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài.
2. Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi
cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất:
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định hiện hành và theo quy định tại điểm 6 phần A nêu trên đối với
hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.
- Tiếp nhận
hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan từ các Chi cục Hải quan khác chuyển đến.
- Giám sát việc
gom, xếp hàng và niêm phong hải quan phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa đã
làm thủ tục hải quan.
- Lập 2 phiếu
chuyển cửa khẩu (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).
- Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 2 phiếu chuyển cửa
khẩu) cho doanh nghiệp để chuyển đến Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao bảo, cửa khẩu
Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài.
III) THỦ TỤC
CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN
LIÊN QUAN:
1. Tại Chi cục
Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp nộp bản lược khai
hàng hóa nhập khẩu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Hữu Nghị, cửa
khẩu Mộc Bài.
- Xuất trình phương tiện vận tải
vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.
- Tổ chức thực hiện việc xếp
hàng hóa từ phương tiện vận tải của nước ngoài sang phương tiện vận tải của Việt
Nam.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải
quan cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài:
- Tiếp nhận Bản lược khai hàng
hóa nhập khẩu.
- Kiểm tra seal
của hãng vận tải.
- Giám sát việc
xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của nước ngoài sang phương tiện vận tải của
Việt Nam.
- Nhằm giảm thiểu
tối đa thời gian xếp dỡ hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới, doanh nghiệp được
trao đổi các phương tiện chứa hàng hóa như kệ sắt, túi chuyên dùng, container
thay vì phải bốc dỡ từng kiện hàng nhập khẩu ra khỏi phương tiện nêu trên.
- Niêm phong hải
quan phương tiện vận tải chứa hàng hóa nhập khẩu.
- Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu.
- Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm bản lược khai hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa
khẩu) cho doanh nghiệp để chuyển cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải
quan sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
2. Tại Chi cục
Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
- Nộp hồ sơ do Chi cục Hải quan
cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài chuyển cho Chi cục Hải
quan Bắc Hà nội, Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan sân
bay Tân Sơn Nhất.
- Xuất trình phương tiện vận tải
vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
- Dỡ hàng hóa từ
phương tiện vận tải đưa vào kho chứa hàng.
- Lập bản kê
hàng chuyển cửa khẩu (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp). Nội dung bản kê gồm: Họ
tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị gía.
- Đề nghị Hải
quan làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập chuyển cửa khẩu sau khi
phân loại.
- Lập bản kê
hàng quá cảnh (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa
chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị gía.
- Đề nghị Hải
quan làm thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu quá cảnh ngay sau khi kết thúc việc
phân loại.
- Đối với hàng
quá cảnh của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai
hàng quá cảnh (HQ/2002-QC), kèm bản kê hàng quá cảnh và làm thủ tục hải quan
theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải
quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan:
- Tiếp nhận hồ
sơ do doanh nghiệp nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.
- Tiếp nhận
phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải
quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, cửa
khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Mộc Bài trên Phiếu chuyển cửa khẩu.
- Xác nhận đầy
đủ nội dung quy định trên phiếu; lưu 01 phiếu; chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục
Hải quan cửa khẩu Lao Bảo/ Hữu Nghị/ Mộc Bài.
- Giám sát
doanh nghiệp dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải vào kho chứa hàng và phân loại
thực tế hàng hóa.
- Làm thủ tục
thông quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo đề nghị của doanh nghiệp.
- Làm thủ tục
chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập chuyển cửa khẩu theo đề nghị của doanh
nghiệp:
+ Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu gửi cho Chi cục Hải quan nơi hàng đến.
+ Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm Bản kê hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu)
cho doanh nghiệp để chuyển đến Chi cục Hải quan nơi hàng đến.
- Làm thủ tục tục
đối với hàng hoá nhập khẩu quá cảnh theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ.
- Niêm phong hải
quan phương tiện vận tải vận chuyển hàng chuyển cửa khẩu hoặc niêm phong hải
quan cổ túi, kệ sắt chuyên dùng chứa hàng chuyển cửa khẩu khi hàng hóa được vận
chuyển bằng các phương tiện vận tải khác.
IV) THỦ TỤC
CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI CÁC CHI CỤC HẢI QUAN
LIÊN QUAN:
Trình tự thủ tục
chuyển cửa khẩu, quá cảnh đối với hàng xuất khẩu được thực hiện ngược lại so với
quy định về thủ tục hải quan chuyển cửa khẩu, quá cảnh đối với hàng hóa
nhập khẩu nêu tại mục III, phần B nêu trên.
Phần C –
XỬ LÝ VI PHẠM:
Mọi hành vi vi
phạm các quy định tại Quyết định này sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của
pháp luật.
Phần D –
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và doanh nghiệp
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định
này.
2. Sau 12
tháng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức sơ kết rút
kinh nghiệm với các đơn vị liên quan và báo cáo Bộ Tài chính kết quả thực hiện./.
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục HQ tỉnh, TP:.............
Chi cục HQ:.....................
Số: ..........ngày ................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
PHIẾU CHUYỂN CỬA KHẨU HÀNG
HÓA XUẤT KHẨU / NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG BỘ
I. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN NƠI
LẬP PHIẾU:
Kính chuyển Chi cục Hải
quan:..........................................................................................
Lô hàng xuất khẩu / nhập khẩu được
chuyển để làm thủ tục hải quan.
Thời gian chuyển: Hồi.........giờ............ngày
.........tháng .........năm 200
Phương tiện vận chuyển: ..........................Biển
kiểm soát số :...........................................
Số lượng túi,
gói:.................; Số hiệu cont:......................; Số seal hãng vận tải:................
Niêm phong hải
quan:..........................................................................................................
Giấy tờ kèm
theo:.................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Công chức Hải quan lập phiếu ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức................................
Nhân viên công ty tiếp nhận phiếu
ký tên, ghi rõ họ tên:......................................................
II. PHẦN DÀNH CHO HẢI QUAN
NƠI TIẾP NHẬN PHIẾU CHUYỂN:
Thời gian tiếp nhận: Hồi..............giờ
..........ngày.........tháng.........năm 200
Xác nhận tình trạng thực tế về niêm
phong hải quan, seal hãng vận tải, hồ sơ tiếp nhận (nếu có biên bản thì ghi cả
số biên bản):
................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Công chức Hải quan tiếp nhận phiếu
ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức:........................
Nhân viên công ty tiếp nhận hàng
hóa ký tên, ghi rõ họ tên :..................................................
Hải
quan nơi lập phiếu
Ngày tháng năm 200
(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Hải
quan nơi tiếp nhận phiếu
Ngày
tháng năm 200
(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Ghi chú:
- Trường hợp lô hàng được chuyển
nguyên cont. không phải ghi số lượng túi, gói.
- Nếu là hàng hóa nhập khẩu thì
gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục HQ tỉnh, TP
Chi cục HQ:…………………
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU / NHẬP KHẨU
Hàng
loại 1
STT
|
Số
vận đơn
|
Họ
tên, địa chỉ
|
Tên
hàng
|
Mã
số hàng
|
Số
kiện
|
Trọng
lượng
|
Trị
giá
|
Mã
nguyên tệ
|
Tỷ
gía (VND)
|
Trị
giá (VND)
|
Lệ
phí
|
Ghi
chú
|
Người
gửi
|
Người
nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
…..........ngày........tháng........năm
……
Công chức hải quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)
|
…….,
ngày……..tháng ……năm ........
Công ty CPN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Bản kê được photocopy theo khổ
giấy A3.
- Nếu hàng hóa xuất khẩu thì gạch
bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.