Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có số điểm đánh giá tối thiểu theo từng tiêu chí là bao nhiêu?

Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có số điểm đánh giá tối thiểu theo từng tiêu chí là bao nhiêu? Cách tính điểm theo các tiêu chí, chỉ tiêu thực hiện như thế nào? Câu hỏi của chị Phượng (Khánh Hòa).

Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có số điểm đánh giá tối thiểu theo từng tiêu chí là bao nhiêu?

Tại Điều 4 Quyết định 25/2021/QĐ-TTg có nêu về điều kiện để xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có số điểm đánh giá tối thiểu như sau:

Điều kiện công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 80 điểm trở lên;
2. Tổng số điểm của từng tiêu chí đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên;
3. Trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Theo quy định trên thì xã được đánh giá đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có tổng số điểm của từng tiêu chí đánh giá tối thiểu đạt từ 50% số điểm tối đa trở lên.

Bên cạnh đó thì xã được đánh giá, công nhận đạt chuẩn còn phải có tổng số điểm của các tiêu chí đạt từ 80 điểm trở lên; trong năm đánh giá, không có cán bộ, công chức là người đứng đầu cấp ủy, chính quyền xã bị xử lý kỷ luật hành chính do vi phạm pháp luật trong thi hành công vụ hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (Hình từ Internet)

Cách tính điểm theo các tiêu chí, chỉ tiêu để đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTP có hướng dẫn cách tính điểm như sau:

- Nội dung, điểm số, cách tính điểm các tiêu chí, chỉ tiêu; tài liệu đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTP.

- Tổng số điểm các tiêu chí, chỉ tiêu làm căn cứ xem xét, quyết định công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được xác định theo điểm số thẩm định của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.

Dẫn chiếu đến Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2021/TT-BTC có quy định về nội dung, số điểm của các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá như sau:

Tiêu chí 1: Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn - Tối đa 10 điểm

- Chỉ tiêu 1: Ban hành đầy đủ, đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được cơ quan có thẩm quyền giao (Trong năm đánh giá không có nhiệm vụ được giao ban hành văn bản quy phạm pháp luật được tính 03 điểm) - 03 điểm

+ Ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá: 01 điểm

+ Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật được giao trong năm đánh giá: 02 điểm

Lưu ý: Có một văn bản không đạt chuẩn hoặc không được ban hành thì sẽ không được tính điểm

- Chỉ tiêu 2: Ban hành đúng quy định pháp luật các văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là văn bản hành chính) - 07 điểm

+ Đạt 100%: 07 điểm

+ Từ 95% đến dưới 100%: 06 điểm

+ Từ 90% đến dưới 95%: 05 điểm

+ Từ 85% đến dưới 90%: 04 điểm

+ Từ 80% đến dưới 85%: 03 điểm

+ Từ 75% đến dưới 80%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 75%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do có nội dung trái pháp luật/Tổng số văn bản hành chính đã ban hành trong năm đánh giá) x 100

Tiêu chí 2: Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật - Tối đa 30 điểm

- Chỉ tiêu 1: Công khai các thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - 06 điểm:

+ Lập, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện (sau đây gọi chung là Danh mục thông tin) theo đúng quy định pháp luật: 01 điểm

+ Công khai thông tin đúng thời hạn, thời điểm: 1,5 điểm

+ Công khai thông tin chính xác, đầy đủ: 02 điểm

+ Hình thức công khai thông tin đúng quy định pháp luật: 1,5 điểm

- Chỉ tiêu 2: Cung cấp thông tin theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ theo đúng quy định pháp luật về tiếp cận thông tin - 05 điểm (Trong năm đánh giá không có yêu cầu cung cấp thông tin được tính 05 điểm)

+ Cung cấp thông tin theo yêu cầu đúng thời hạn: 1,5 điểm

+ Cung cấp thông tin theo yêu cầu chính xác, đầy đủ: 02 điểm

+ Hình thức cung cấp thông tin đúng quy định pháp luật: 1,5 điểm

- Chỉ tiêu 3: Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật - 08 điểm

+ Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu về nội dung theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên: 02 điểm

+ Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch (trừ nội dung của chỉ tiêu 5 của tiêu chí này): 04 điểm

+ Triển khai các nhiệm vụ phát sinh ngoài Kế hoạch theo chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan cấp trên: 02 điểm

- Chỉ tiêu 4: Triển khai các hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả tại cơ sở - 05 điểm

+ Có từ 02 (hai) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả trở lên: 05 điểm

+ Có 01 (một) hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả: 03 điểm

+ Không có hình thức, mô hình thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật hiệu quả: 0 điểm

- Chỉ tiêu 5: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật cho tuyên truyền viên pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật - 03 điểm

+ Đạt 100%: 03 điểm

+ Từ 90% đến dưới 100%: 02 điểm

+ Từ 80% đến dưới 90%: 01 điểm

+ Từ 70% đến dưới 80%: 0,5 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số tuyên truyền viên pháp luật được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tuyên truyền viên pháp luật của cấp xã) x 100

- Chỉ tiêu 6: Bảo đảm kinh phí, cơ sở vật chất, phương tiện để thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo đúng quy định pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật - 03 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này - 03 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 90% đến dưới 100% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này: 01 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 80% đến dưới 90% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này: 01 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 70% đến dưới 80% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này: 0,5 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện từ 50% đến dưới 70% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này: 0,25 điểm

+ Số kinh phí được bố trí đã bảo đảm thực hiện dưới 50% số nhiệm vụ quy định tại mục 2 chỉ tiêu 3 của tiêu chí này: 0 điểm

Tiêu chí 3: Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý - tối đa 15 điểm

- Chỉ tiêu 1: Các mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm pháp luật thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải kịp thời, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở (sau đây gọi chung là vụ, việc hòa giải) - 07 điểm

+ Các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải quyết theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở: 3,5 điểm

+ Các vụ, việc hòa giải thành: 3,5 điểm

- Chỉ tiêu 2: Hỗ trợ kinh phí cho hoạt động hòa giải ở cơ sở theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở - 04 điểm

+ Có văn bản và dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động hòa giải gửi cơ quan có thẩm quyền cấp trên theo thời hạn quy định: 01 điểm

+ Tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: 1,5 điểm

+ Hỗ trợ thù lao hòa giải viên theo vụ, việc đúng mức chi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: 1,5 điểm

- Chỉ tiêu 3: Thông tin, giới thiệu về trợ giúp pháp lý theo đúng quy định pháp luật về trợ giúp pháp lý: 04 điểm

+ Đạt 100%: 04 điểm

+ Từ 90% đến dưới 100%: 03 điểm

+ Từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được thông tin, giới thiệu đến Trung tâm để thực hiện quyền được trợ giúp pháp lý/Tổng số người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ, việc tham gia tố tụng cư trú trên địa bàn mà Ủy ban nhân dân cấp xã có được thông tin theo quy định) x 100

(Trong năm không phát sinh vụ, việc trợ giúp pháp lý liên quan đến người thuộc diện trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội, bị hại, đương sự trong các vụ việc tham gia tố tụng được tính 04 điểm)

Tiêu chí 4: Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - Tối đa 20 điểm

- Chỉ tiêu 1: Tổ chức trao đổi, đối thoại với Nhân dân theo đúng quy định pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương - 03 điểm

+ Tổ chức hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân: 02 điểm

+ Thông báo về thời gian, địa điểm, nội dung của hội nghị theo đúng quy định pháp luật: 01 điểm

- Chỉ tiêu 2: Tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - 04 điểm

+ Đạt 100%: 04 điểm

+ Từ 90% đến dưới 100%: 03 điểm

+ Từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định trực tiếp) x 100

- Chỉ tiêu 3: Tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - 04 điểm

+ Đạt 100%: 04 điểm

+ Từ 90% đến dưới 100%: 03 điểm

+ Từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân bàn, biểu quyết đúng hình thức, yêu cầu theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân bàn, biểu quyết) x 100

- Chỉ tiêu 4: Tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - 04 điểm

+ Đạt 100%: 04 điểm

+ Từ 90% đến dưới 100%: 03 điểm

+ Từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 80%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

Tỷ lệ % = (Tổng số nội dung đã đưa ra Nhân dân tham gia ý kiến đúng hình thức, yêu cầu và thực hiện tổng hợp, tiếp thu, thông báo việc tổng hợp, tiếp thu ý kiến của Nhân dân theo quy định pháp luật/Tổng số nội dung pháp luật quy định phải tổ chức để Nhân dân tham gia ý kiến) x 100

- Chỉ tiêu 5: Tổ chức để Nhân dân trực tiếp hoặc thông qua Ban Thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện giám sát các nội dung theo đúng quy định pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn - 05 điểm

+ Các nội dung để Nhân dân giám sát: 04 điểm

++ Tổ chức giám sát từ 04 (bốn) nội dung trở lên: 04 điểm

++ Tổ chức giám sát 03 (ba) nội dung: 03 điểm

++ Tổ chức giám sát 02 (hai) nội dung: 02 điểm

++ Tổ chức giám sát 01 (một) nội dung: 01 điểm

++ Không tổ chức giám sát: 0 điểm

+ Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu cần thiết cho Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát đầu tư của cộng đồng: 01 điểm

Tiêu chí 5: Tổ chức tiếp công dân, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo, thủ tục hành chính; bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội - Tối đa 25 điểm

- Chỉ tiêu 1: Tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định pháp luật về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo: 07 điểm

+ Tổ chức tiếp công dân: 03 điểm

+ Tiếp nhận, giải quyết kiến nghị, phản ánh: 02 điểm

+ Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo: 02 điểm

- Chỉ tiêu 2: Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính - 07 điểm

+ Đạt 100%: 07 điểm

+ Từ 95% đến dưới 100%: 06 điểm

+ Từ 90% đến dưới 95%: 05 điểm

+ Từ 85% đến dưới 90%: 04 điểm

+ Từ 80% đến dưới 85%: 03 điểm

+ Từ 75% đến dưới 80%: 02 điểm

+ Từ 70% đến dưới 75%: 01 điểm

+ Từ 50% đến dưới 70%: 0,25 điểm

+ Dưới 50%: 0 điểm

- Chỉ tiêu 3: Không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự - 05 điểm

- Đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo đúng quy định pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội - 06 điểm

Nguyên tắc đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật là gì?

Tại Điều 2 Quyết định 25/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật như sau:

Nguyên tắc thực hiện
1. Lấy người dân làm trung tâm trong việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, khách quan, công bằng, đúng quy định pháp luật.
3. Việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, tăng cường dân chủ ở cơ sở, vận động Nhân dân thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và xây dựng, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Kinh phí thực hiện đánh giá, công nhận xã, phường đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bố trí thế nào?
Pháp luật
Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải có số điểm đánh giá tối thiểu theo từng tiêu chí là bao nhiêu?
Pháp luật
Xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thì công chức, viên chức trong xã phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Một xã được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải đạt bao nhiêu điểm đánh giá? Chấm điểm dựa trên các tiêu chí gì?
Pháp luật
Xét công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo bao nhiêu tiêu chí? Thủ tục đánh giá, công nhận thế nào?
Pháp luật
Quy trình đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải trải qua bao nhiêu giai đoạn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
11,038 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào