Tra cứu địa chỉ trụ sở 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sáp nhập chi tiết theo Quyết định 114?
Tra cứu địa chỉ trụ sở 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sáp nhập chi tiết theo Quyết định 114?
Căn cứ theo Mục 1 Phụ lục Ban hành kèm theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 và Danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của tòa án nhân dân cấp tỉnh và tòa án nhân dân khu vực sau sắp xếp thuộc phạm vi quản lý của tòa án nhân dân tối cao Ban hành kèm theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025 thì địa chỉ trụ sở của 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sắp xếp chi tiết như sau:
STT | Tên Tòa án | Địa chỉ trụ sở | Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ (Đơn vị hành chính cấp xã thuộc Tỉnh An Giang) | Kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Tòa án |
1 | Tòa án nhân dân khu vực 1 - An Giang | Số 906A Nguyễn Trung Trực, phường Rạch Giá, tỉnh An Giang | Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải. | Rạch Giá, Kiên Hải |
2 | Tòa án nhân dân khu vực 2 - An Giang | Số 74 đường 30/4, đặc khu Phú Quốc, tỉnh An Giang | Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Quốc, Thổ Châu. | Phú Quốc |
3 | Tòa án nhân dân khu vực 3 - An Giang | Số 499, xã Châu Thành, tỉnh An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An. | Châu Thành (Kiên Giang), Tân Hiệp |
4 | Tòa án nhân dân khu vực 4 - An Giang | Khu phố đường Hòn, xã Hòn Đất, tỉnh An Giang | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang. | Hòn Đất |
5 | Tòa án nhân dân khu vực 5 - An Giang | Số 12 khu phố 3, xã Giồng Riềng, tỉnh An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận. | Giồng Riềng, Gò Quao |
6 | Tòa án nhân dân khu vực 6 - An Giang | Ấp Công Sự, xã U Minh Thượng, tỉnh An Giang | Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng. | U Minh Thượng, Vĩnh Thuận |
7 | Tòa án nhân dân khu vực 7 - An Giang | Khu phố 2, xã An Biên, tỉnh An Giang | Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông Thái, An Biên. | An Biên, An Minh |
8 | Tòa án nhân dân khu vực 8 - An Giang | Trần Hưng Đạo, xã Kiên Lương, tỉnh An Giang | Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ, Giang Thành, Vĩnh Điều. | Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành |
9 | Tòa án nhân dân khu vực 9 - An Giang | Số 63 Bùi Văn Danh, phường Long Xuyên, tỉnh An Giang | Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới. | Long Xuyên |
10 | Tòa án nhân dân khu vực 10 - An Giang | Số 3 Nguyễn Văn Trỗi, khóm Đông Sơn 2, xã Thoại Sơn, tỉnh An Giang | Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Châu, Bình Hòa, cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú. | Châu Thành (An Giang), Thoại Sơn, |
11 | Tòa án nhân dân khu vực 11 - An Giang | Đường Trần Hưng Đạo nối dài, ấp Long Hòa, Xã Chợ Mới, tỉnh An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến. | Chợ Mới |
12 | Tòa án nhân dân khu vực 12- An Giang | Số 137 Hải Thượng Lãn Ông, khóm Thượng 2, xã Phú Tân, tỉnh An Giang | Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm. | Phú Tân |
13 | Tòa án nhân dân khu vực 13 - An Giang | Số 18 Lê Lợi, phường Châu Đốc, tỉnh An Giang | Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây. | Châu Đốc, Châu Phú |
14 | Tòa án nhân dân khu vực 14 - An Giang | Khóm Sơn Đông, phường Thới Sơn, tỉnh An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Cư, Núi cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia. | Tịnh Biên, Tri Tôn |
15 | Tòa án nhân dân khu vực 15 - An Giang | Số 152 Tôn Đức Thắng, khóm Long Thị D, phường Tân Châu, tinh An Giang | Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An Giang: An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú. | An Phú, Tân Châu |
Xem chi tiết địa chỉ trụ sở 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sáp nhập Ban hành kèm theo Quyết định 114/QĐ-TANDTC năm 2025 tại đây >>>tải về
*Trên đây là thông tin về "Tra cứu địa chỉ trụ sở 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sáp nhập chi tiết theo Quyết định 114?"

Tra cứu địa chỉ trụ sở 15 Tòa án nhân dân khu vực Tỉnh An Giang sau sáp nhập chi tiết theo Quyết định 114? (Hình từ internet)
Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 thì nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân được quy định như sau:
(1) Độc lập theo thẩm quyền xét xử.
(2) Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật và Tòa án.
(3) Thực hiện quyền tư pháp kịp thời, công bằng, công khai, vô tư, khách quan.
(4) Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
(5) Thực hiện chế độ xét xử sơ thẩm có Hội thẩm tham gia, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
(6) Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
(7) Tòa án nhân dân xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.
(8) Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
(9) Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.
(10) Tòa án chịu sự giám sát của Nhân dân, Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận.
Tổ chức và thẩm quyền thành lập, giải thể các Tòa án nhân dân ra sao?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân sửa đổi 2025 thì Tổ chức và thẩm quyền thành lập, giải thể các Tòa án nhân dân được quy định như sau:
(1) Tổ chức của Tòa án nhân dân bao gồm:
- Tòa án nhân dân tối cao
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh)
- Tòa án nhân dân khu vực
- Tòa án chuyên biệt tại Trung tâm tài chính quốc tế (sau đây gọi là Tòa án chuyên biệt)
- Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực (sau đây gọi chung là Tòa án quân sự).
(2) Thẩm quyền thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh, của Tòa án nhân dân khu vực và Tòa án quân sự được quy định như sau:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực; quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của một số Tòa án nhân dân khu vực giải quyết vụ việc phá sản; vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại, vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể và quy định về phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


