Tổng hợp mẫu Báo cáo năm của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư mới nhất? Nội dung và kỳ báo cáo thế nào?
Tổng hợp mẫu Báo cáo năm của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư mới nhất?
Tổng hợp 12 mẫu Báo cáo năm của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư mới nhất được quy định tại Mục IV Phụ lục A Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư ban hành kèm Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:
STT | Mẫu | File tải về |
1 | Báo cáo năm đánh giá về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký đầu tư và UBND cấp tỉnh (khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và khoản 1, khoản 2, Điều 101, Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
2 | Báo cáo năm về tình hình đầu tư nước ngoài của Cơ quan đăng ký đầu tư và UBND cấp tỉnh (khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và khoản 1, khoản 2, Điều 101, Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
3 | Báo cáo năm về danh mục dự án ĐTNN đang có nhà đầu tư quan tâm của Cơ quan đăng ký đầu tư và UBND cấp tỉnh (khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và khoản 1, khoản 2, Điều 101, Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
4 | Báo cáo năm của Bộ Tài chính tổng hợp tình hình xuất nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm a, khoản 3, Điều 101, Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
5 | Báo cáo năm của Bộ Tài chính tình hình xuất khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm a, khoản 3, Điều 101, Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
6 | Báo cáo năm của Bộ Tài chính tình hình nhập khẩu của tổ chức kinh tế có vốn ĐTNN (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
7 | Báo cáo tổng hợp năm của Bộ Tài chính về tình hình tài chính và nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
8 | Báo cáo năm của Bộ Tài chính về tình hình tài chính và nộp ngân sách của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Khoản 2, Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm a, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
9 | Báo cáo năm của Bộ Lao động thương binh và xã hội về tình hình lao động nước ngoài làm việc tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quốc tịch (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm đ, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
10 | Báo cáo năm của Bộ Lao động thương binh và xã hội về tình hình lao động nước ngoài làm việc tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo địa phương (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm đ, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
11 | Báo cáo năm của Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình chuyển giao công nghệ tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm e, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). | |
12 | Báo cáo năm của UBND cấp tỉnh về tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 và điểm g, khoản 3, Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP). |
Tổng hợp mẫu Báo cáo năm của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư mới nhất? (Hình từ Internet)
Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư được quy định thế nào?
Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư được quy định tại Điều 101 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những nội dung sau đây:
- Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm những nội dung: Đánh giá về tình hình tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư;
- Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 10 tháng 4 của năm sau năm báo cáo, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư cả năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân vốn đầu tư của năm sau, danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.
(2) Định kỳ hằng quý và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư thuộc phạm vi quản lý để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội dung báo cáo quy định tại khoản (1) nêu trên sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư.
(3) Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định sau:
- Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về tình hình cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo tài chính năm của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu về tình hình xuất, nhập khẩu, tình hình tài chính, các khoản nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời điểm báo cáo quý trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, báo cáo năm trước ngày 31 tháng 5 của năm sau năm báo cáo;
- Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
- Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt và kết quả hoạt động đối với các chi nhánh và công ty luật.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối với các hiện diện thương mại của các công ty tài chính và tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình đăng ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo;
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình chuyển giao công nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Thời điểm báo cáo trước ngày 15 tháng 4 của năm sau năm báo cáo.
(4) Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020.
Đối tượng nào phải thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 thì đối tượng phải thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam bao gồm:
(1) Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
(2) Cơ quan đăng ký đầu tư;
(3) Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?
- 23 nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự? Tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án có bao gồm tranh chấp đất đai?
- Người tham gia đấu giá tài sản có quyền khiếu nại đối với quyết định của Hội đồng đấu giá tài sản khi nào?
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?