liệu làm trang phục bảo vệ quy định việc chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu thử trang phục bảo vệ thực hiện như sau:
(1) Hiệu chuẩn pipettor
- Hiệu chuẩn bằng nước cất
Hiệu chuẩn pipettor bằng cách cân 0,1 ml nước cất (0,2 ml đối với mức độ nhiễm cao hơn). Thực hiện mười lần đọc. Các giá trị đọc phải nằm trong phạm vi 2% giới hạn dung sai
thuyền đốt vào tủ sấy rồi để nguội về nhiệt độ môi trường xung quanh. Sau đó, thuyền đốt được cân với độ chính xác bằng 0,1 mg. Ghi lại khối lượng m1 này.
- Cơ cấu tạo bọt các khí
+ Ở đầu ra của ống thủy tinh thạch anh, các khí sinh ra phải được cho qua hai chai rửa khí (xem Hình 2), mỗi chai chứa ít nhất 220 ml dung dịch natri hydroxit 0,1 M.
+ Que
-14:2015 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 14: Hội chứng lở loét (EUS) ở cá quy định về dung dịch TAE như sau:
"A.1. Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.1.1. Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2. Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử
.4): Máu, phủ tạng (gan, lách) nghiền nát, hòa với nước muối sinh lý 0,9 % theo tỷ lệ 1/10. Tiêm cho chuột bạch (từ 0,1 ml đến 0,2 ml/con), chim bồ câu (từ 0,1 ml đến 0,4 ml/con) vào dưới da, xoang phúc mạc hoặc tĩnh mạch.
Vi khuẩn E. rhusiopathiae làm chết động vật thí nghiệm sau 72 h đến 96 h tiêm bệnh phẩm. Máu và gan của động vật thí nghiệm được lấy
500 mL dung dịch gốc này vào bình chứa có chứa khoảng 7 L nước đã khử khoáng. Đổ đầy bình chứa đến 10 L bằng nước đã khử khoáng, chỉnh pH đến 7,5 bằng dung dịch HNO3 0,1 mol/L hoặc NaOH 0,1 mol/L, khuấy trong 10 min.
Nước thử hoàn chỉnh có độ cứng tổng số là 0,53 mmol/L và độ cứng cacbon là 0,36 mmol/L. Nồng độ ion riêng lẻ là:
Ca: 16,4 mg/L, Mg: 3
) Người có cân nặng ít nhất là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn phần mỗi lần; người có cân nặng 45 kg trở lên được phép hiến máu toàn phần không quá 09 ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.
b) Người có cân nặng ít nhất là 50
thủy đun sôi (hoặc nồi hấp) để chuẩn bị các lượng 500 ml thạch, trong khi bộ chuẩn bị môi trường và bộ rót đĩa được sử dụng nhiều hơn 1 000 ml.
6.7 Cân, có thể cân chính xác đến hai chữ số thập phân.
6.8 Chai có nắp vặn, dung tích 25 ml và 1000 ml.
6.9 Pipet tự động và các đầu tip vô trùng để phân phối các lượng 100 μl và 1 ml, đầu tip rộng.
6
các mùi hôi khác.
Các chỉ tiêu kỹ thuật đối với tinh nguyên được quy định tại chỉ số sau:
Chỉ tiêu
Mức
1. Thể tích một lần lấy tinh, tính bằng mililít, không nhỏ hơn
3,0
2. Hoạt lực tinh trùng, tính bằng %, không nhỏ hơn
70
3. Mật độ tinh trùng, tính bằng triệu/ml, không nhỏ hơn
800
4. Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình
Fischer (KFR)
Có thể sử dụng thuốc thử Karl Fischer bán sẵn dưới hai dạng:
a) thuốc thử đơn có đương lượng nước ban đầu khoảng 5 mg/ml; giá trị này giảm dần theo thời gian bảo quản.
b) hai thuốc thử riêng rẽ (dung dịch Karl Fischer A: metanol, piridin, sunfua dioxit; dung dịch Karl Fischer B: metanol, iot) khi chúng được trộn với các thể tích bằng
, tổng số dung dịch kali pemanganat, c(KMnO4 = 0,002 mol/l), được sử dụng không quá 2,0 ml.
6.2. Ion kim loại
Chất chiết phải chứa không lớn hơn 1 mg/l (1 ppm) tổng các kim loại bari, crôm, đồng, chì và thiếc và không lớn hơn 0,1 mg/l (0,1 ppm) cadimi, khi xác định bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử (ASS) hoặc phương pháp tương đương.
Khi thử theo B.3
là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn phần mỗi lần; người có cân nặng 45 kg trở lên được phép hiến máu toàn phần không quá 09 ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.
b) Người có cân nặng ít nhất là 50 kg được phép hiến các
/2013/TT-BYT thì người hiến máu là người có đủ tiêu chuẩn về tuổi, sức khỏe và các điều kiện khác, cụ thể như sau:
- Tuổi: từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi.
- Sức khỏe:
+ Người có cân nặng ít nhất là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần;
+ Người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn
nặng ít nhất là 42 kg đối với phụ nữ, 45 kg đối với nam giới được phép hiến máu toàn phần; người có cân nặng từ 42 kg đến dưới 45 kg được phép hiến không quá 250 ml máu toàn phần mỗi lần; người có cân nặng 45 kg trở lên được phép hiến máu toàn phần không quá 09 ml/kg cân nặng và không quá 500ml mỗi lần.
b) Người có cân nặng ít nhất là 50 kg được phép
boric - EDTA 10X): hòa tan 108 g Tris và 55 g axit boric trong 600 ml nước, thêm 40 ml EDTA 0,5 M và thêm nước cho đủ 1 lít. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
Khi sử dụng, thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch TBE gốc (10X) thành dung dịch TBE 1X.
- Dung dịch EDTA (etylen diamin tetra axetic) 0,5 M
Hòa tan 93,05 g EDTA trong 350 ml nước, chỉnh đến pH 8
(HCl) để chỉnh pH 7,6.
- Dung dịch EDTA (etylen diamin tetra axetic) 0,5 M
Hòa tan 93,05 g EDTA trong 350 mL nước, chỉnh pH 8,0 bằng dung dịch NaOH nồng độ 4 M. Thêm nước cho đủ 500 mL. Hấp vô trùng ở 121 oC trong 15 min. Bảo quản ở nhiệt độ phòng
- Pha dung dịch TBE 1 X
Dung dịch đệm TBE đậm đặc 10 lần (Tris - axit boric - EDTA 10X)
Hòa tan 108
từ 0,5 µl đến 10 µl, từ 2 µl đến 20 µl, từ 10 µl đến 100 µl, từ 100 µl đến 1000 µl;
- Giá cho ống eppendof có kích thước 0,2 ml và 1,5 ml;
- Bộ kéo panh vô trùng, chày nghiền mẫu, bút đánh dấu, sổ ghi chép;
- Hộp đựng giấy thấm, găng tay, khẩu trang;
- Hộp đựng đầu típ micropipet các loại;
- Máy luân nhiệt (máy PCR);
- Bếp điện hoặc lò vi sóng
diamin tetra axetic), 0,5 M
Hòa tan 93,05 g EDTA trong 350 ml nước, chỉnh pH 8,0 bằng dung dịch NaOH 4 M. Thêm nước cho đủ 500 ml. Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Dung dịch TBE 1 X
Chuẩn bị dung dịch đệm TBE đậm đặc 10 lần (Tris - axit boric - EDTA 10X): Hòa tan 108 g Tris và 55 g axit boric trong 600 ml nước, thêm 40 ml EDTA 0,5 M và thêm nước đến 1
cách thủy hay block nhiệt khô, có thể hoạt động ở nhiệt độ 95 °C;
- Máy lắc trộn vortex;
- Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg;
- Đèn cồn;
- Micropipet đơn kênh có dải từ 0,5 µl đến 10 µl, từ 2 µl đến 20 µl, từ 10 µl đến 100 µl, từ 100 µl đến 1 000 µl;
- Giá cho ống Eppendorf có kích thước 0,2 ml và 1,5 ml;
- Máy luân nhiệt (máy PCR
và TBE phải tiến hành điều chế được quy định tại Phục lục A TCVN 8710-17:2016 về Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 17: Bệnh sữa trên tôm hùm quy định như sau:
A.3 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.3.1 Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X 100 ml
Nước đã khử ion 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (hoặc TBE) 1X
A.3.2 Chuẩn bị
Lấy 100 ml
tối thiểu là 2 g. Bệnh phẩm sau khi lấy được bảo quản trong dung dịch bảo quản đệm PBS 0,04 M có bổ sung kháng sinh và Glyxerin 1:1 (xem phụ lục A), pH từ 7,2 đến 7,6 ở nhiệt độ âm 20 °C. Máu được lấy lượng tối thiểu là 3 ml, để máu đông tự nhiên, tách lấy huyết thanh, bảo quản ở nhiệt độ từ 2 °C đến 8 °C.
Mẫu dịch probang được lấy khi mẫu biểu mô