, 12000g và 14000g.
4.6. Máy ly tâm có thể tạo gia tốc ly tâm ở 1500g, 2000g, 3000g
4.7. Máy lắc trộn (vortex mixer).
4.8. Máy khuấy từ.
4.9. Kính hiển vi soi ngược.
4.10. Kính hiển vi thường.
4.11. Máy chạy nhân gen Realtime PCR.
4.12. Nồi hấp áp lực, duy trì nhiệt độ ở 121 °C.
4.13. Chai thủy tinh, dung tích 100 ml, 200 ml, 1000 ml và 2000 ml
kali sulfat (K2SO4), 4 g/L.
4.3. Dung dịch kali pesulfat (K2S2O8), 1,5 g/100 mL.
Chuẩn bị mới cho mỗi chuỗi thử nghiệm.
4.4. Dung dịch natri nitrat, c(NaNO3) = 5 mol/L.
Hòa tan 42,5 g natri nitrat trong khoảng 60 mL nước, cho vào bình định mức dung dịch 100 mL, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.
4.5. Dung dịch đệm phosphat
Hòa tan 2,72 g kali
phức màu vàng (1/3 Fe3+->Màu vàng này tỷ lệ với lượng Fe2O3).
Dụng cụ và hóa chất:
- Máy so màu 722 hoặc tương đương.
- Bếp điện.
- Cốc nung.
- Bình định mức 100 ml.
- Axít Sulphosalisilic 10%.
- Dung dịch HCI 1:1.
- Dung dịch NH4OH 1:1.
- Lấy mẫu: Lấy gần đầy mẫu vào bình nón nút mài 250 ml, đậy chặt nút lại.
- Cách xác định:
Dùng pipet
Cho tôi hỏi việc xác định cặn của khí dầu mỏ hóa lỏng được thực hiện như thế nào? Trong quá trình tiến hành xác định cặn của khí dầu mỏ hóa lỏng nếu mẫu bị thất thoát hơn 10 ml thì có phải thực hiện lại phép thử không? Câu hỏi của anh T.Q.A từ Kiên GIang.
%.
4.2 Dung dịch ninhydrin, 3 % (thể tích)
Hoà tan 3,0 g ninhydrin trong 100 ml etylen glycol monometyl ete không chứa peroxit.
4.3 Dung dịch chuẩn prolin
4.3.1 Dung dịch chuẩn gốc prolin trong nước, 40 mg/50 ml
Pha loãng 40 mg prolin trong 50 ml nước.
4.3.2 Dung dịch chuẩn làm việc, 0,8 mg/25 ml
Pha loãng 1 ml dung dịch gốc (4.3.1) bằng nước
(không có crystal violet) 14,7 g
Nước 700 ml
Hòa tan môi trường PPLO trong nước.
Vô trùng bằng nồi hấp (4.3) ở 121°C trong 15 min.
Dung dịch B:
Huyết thanh lợn (hoặc huyết thanh ngựa) 150 ml
Cao nấm men 25 % 100 ml
Dung dịch đường glucose 10 % 10 ml
Thallous acetate 10 ml
Penicilin G 2000 UI 5 ml
Đỏ phenol 0,1 % 20 ml
Hòa các dung dịch trên
trang, mặc quần áo bảo hộ khi thực hiện các thao tác này.
Qui trình tách chiết ADN sử dụng kít QIAGEN RNeasy Blood & Tissue kit (Cat. No. 69506) như sau:
B.1. Pha dung dịch
- Dung dịch AW1: thêm 125 ml etanol tuyệt đối (3.2.2) vào 95 ml dung dịch AW1 đậm đặc;
- Dung dịch AW2: thêm 160 ml etanol tuyệt đối (3.2.2) vào 66 ml dung dịch AW2 đậm đặc.
B
cam trong 100 ml nước, lọc nếu cần.
4.4.1.3 Axit clohydric, dung dịch 0,01 N.
4.4.2 Thiết bị, dụng cụ
4.4.2.1 Ống so màu (Nessler tube).
4.4.2.2 Ống mao quản, đường kính trong 1 mm.
4.4.3 Cách tiến hành
Chuyển 50 ml nước (4.4.1.1), đã đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng, vào ống so màu (4.4.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu thử đi qua ống mao quản (4
. Nước sử dụng phải là nước cất hai lần hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch chuẩn selen
3.1.1. Dung dịch chuẩn gốc, 1 000 µg/ml
Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc từ chuẩn selen có độ tinh khiết lớn hơn 99,8 %.
Dung dịch đã pha sẵn có thể bền trong 1 năm khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng.
CHÚ THÍCH : Có thể
quy trình tách chiến ADN như sau:
Quy trình tách chiết ADN sử dụng kít tách chiết DNeasy® Blood & Tissue Kit (250) (Cat No. 69506): và protein K ủ qua đêm ở 56 °C như sau:
- Nhỏ 20 ml protein K vào ống ly tâm 1,5 ml;
- Chuyển 30 mg mẫu bệnh phẩm (6.2.3) vào ống ly tâm đã có protein K;
- Thêm 200 ml dung dịch AL (Lysis buffer);
- Trộn kỹ huyễn
(chính xác đến mg) cho vào đĩa bay hơi bằng bạch kim, thạch anh hoặc thủy tinh chịu nhiệt, thêm 2ml acid sulfuric, gia nhiệt từ từ cho đến khi hết khói trắng bay ra từ acid sulfuric và phần lớn mẫu đã bị than hóa. Sau đó, cho đĩa vào nung trong lò điện tại 450°C để quá trình than hóa xảy ra hoàn toàn, lặp lại quá trình thêm acid sulfuric và nung đối với
:
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
...
6.3. Phương pháp ELISA phát hiện kháng thể Gumboro
...
6.3.1. Lấy mẫu
Sử dụng xylanh 5 ml và kim tiêm vô trùng, lấy từ 1,5 ml đến 2 ml máu tĩnh mạch cánh hoặc máu tim của gà nghi mắc bệnh nhưng chưa tiêm phòng vắc xin. Sau khi lấy, rút pittong lùi ra để tạo khoảng trống (hoặc bơm máu vào ống nghiệm vô trùng
các chuẩn của các OP trong axeton để có hàm lượng trong khoảng 0,005 mg/ml đến 50 mg/ml.
- Dung dịch chuẩn trung gian: Pha loãng các chuẩn ban đầu trong axeton được các dung dịch chuẩn trung gian.
- Dung dịch chuẩn làm việc: Pha loãng các chuẩn trung gian trong hexan được các chuẩn làm việc. Các chuẩn làm việc được dùng để bơm vào GC.
Tiêu chuẩn
làm việc, K4Fe(CN)6.3H2O 0,0001 %
Pha 1,0 ml dung dịch chuẩn gốc (2.1.1) bằng nước đến 100 ml. Mỗi thể tích 27 ml dung dịch này tương đương với 10 mg ion xyanua (CN-).
Chuẩn bị dung dịch này ngay trong ngày sử dụng.
2.2. 4,4'-Methylenebis(N,N-dimethylaniline) (tetrabazơ), ví dụ: Eastman Kodak Co., No. 244 hoặc loại tương đương.
2.3. Đồng bis
.7 của TCVN 6469:2010.
- Phản ứng màu
+ Thuốc thử
++ Natri hydrocarbonat.
++ Sắt (II) sulfat.
++ Dung dịch axit sulfuric, 10 % (khối lượng)
Thêm cẩn thận 57 ml axit sulfuric đặc [từ 95 % đến 98 % (khối lượng)] vào khoảng 100 ml nước, sau đó để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm nước đến 1 000 ml.
+ Cách tiến hành
Cho 2 ml nước, 0,1 g natri
phân giải những mẫu vật liệu chịu lửa forsterit không chứa crôm và đôlômi ổn định (có thể áp dụng được đối với vật liệu chịu lửa manhêdi - cácbon).
Cân khoảng 0,1 g ± 0,002 g mẫu trên cân phân tích chính xác đến 0,0001 g, đã được chuẩn bị theo điều 5 cho vào chén bạch kim, tẩm ướt mẫu bằng vài giọt nước, thêm tiếp vào chén 0,5 ml axit sunfuric (1 + 1
Tôi có câu hỏi là ma túy nước biển là gì? Mua bán trái phép ma túy nước biển ở dạng lỏng có thể tích 750 ml thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Bình Dương.
Tôi có câu hỏi là Chất lây nhiễm loại A là gì? Khối lượng mẫu bệnh phẩm bệnh truyền nhiễm chứa chất lây nhiễm loại A khi vận chuyển bằng đường hàng không là bao nhiêu ml? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.N đến từ Đồng Nai.
đong (5.4) 1000 ml.
- Chuyển toàn bộ huyền phù thu được ở (7.2.3) lại lên rây, cát thô sẽ được giữ lại trên rây, các cấp hạt nhỏ hơn sẽ lọt qua rây xuống phễu và giữ lại trong ống đong.
- Tia nước cho các hạt nhỏ hơn lọt qua rây.
- Để cho ráo nước trên rây, chuyển cát thu được sang mặt kính đồng hồ và sấy ở 105
: Bệnh đốm trắng ở tôm quy định về môt số loại thuốc thử và chuẩn bị thuốc thử như sau:
"A.1 Dung dịch đệm TAE hoặc TBE
A.1.1 Thành phần
Dung dịch TAE (hoặc TBE) 10X: 100 ml
Nước khử ion: 900 ml
Tổng: 1000 ml dung dịch TAE (TBE) 1X
A.1.2 Chuẩn bị
Lấy 100 ml dung dịch TAE (TBE) 10X hòa chung với 900 ml nước khử ion, khuấy và lắc đều.
Bảo quản ở