Bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không? Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào?

Cho tôi hỏi trên bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không? Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào? Câu hỏi từ bạn T.L (TP.HCM)

Bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT quy định về nội dung chính ghi trên văn bằng gồm:

Nội dung chính ghi trên văn bằng
“1. Tiêu đề:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2. Tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo (bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, văn bằng trình độ tương đương).
3. Ngành đào tạo.
4. Tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng.
5. Họ, chữ đệm, tên của người được cấp văn bằng.
6. Ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng.
7. Hạng tốt nghiệp (nếu có).
8. Địa danh, ngày tháng năm cấp văn bằng.
9. Chức danh, chữ ký, họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền cấp văn bằng và đóng dấu theo quy định;
10. Số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng”

Như vậy, có thể thấy, các trường thường sẽ ghi xếp loại của sinh viên trên bằng đại học.

BẰNG TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NĂM 2024 CÓ CÒN GHI XẾP LOẠI KHÔNG?

Bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không? Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 10 Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học đối với giáo dục đại học như sau:

Đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học
...
2. Để tính điểm trung bình, điểm chữ của học phần được quy đổi về điểm số như dưới đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Điểm chữ nhiều mức hơn do cơ sở đào tạo quy định (nếu có) cũng được quy đổi sang điểm số tương ứng theo thang từ 0 tới 4.
A quy đổi thành 4;
B quy đổi thành 3;
C quy đổi thành 2;
D quy đổi thành 1;
F quy đổi thành 0.
3. Những điểm chữ không được quy định tại khoản 2 Điều này không được tính vào các điểm trung bình học kỳ, năm học hoặc tích lũy. Những học phần không nằm trong yêu cầu của chương trình đào tạo không được tính vào các tiêu chí đánh giá kết quả học tập của sinh viên.
4. Cơ sở đào tạo đang đào tạo theo niên chế và sử dụng thang điểm 10 thì tính các điểm trung bình dựa trên điểm học phần theo thang điểm 10, không quy đổi các điểm chữ về thang điểm 4. Trong trường hợp này, quy chế của cơ sở đào tạo quy định cụ thể các mức xử lý kết quả học tập để tương đương và thay thế cho các quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
5. Sinh viên được xếp loại học lực theo điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình năm học hoặc điểm trung bình tích lũy như sau:
a) Theo thang điểm 4:
Từ 3.6 đến 4.0: Xuất sắc;
Từ 3.2 đến cận 3.6: Giỏi;
Từ 2.5 đến cận 3,2: Khá;
Từ 2.0 đến cận 2.5: Trung bình;
Từ 1.0 đến cận 2.0: Yếu;
Dưới 1.0: Kém.
b) Theo thang điểm 10:
Từ 9.0 đến 10.0: Xuất sắc;
Từ 8.0 đến cận 9.0: Giỏi;
Từ 7,0 đến cận 8.0: Khá;
Từ 5.0 đến cận 7.0: Trung bình;
Từ 4.0 đến cận 5.0: Yếu;
Dưới 4.0: Kém.

Theo đó, cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như sau:

- Từ 3.6 đến 4.0: Xuất sắc;

- Từ 3.2 đến cận 3.6: Giỏi;

- Từ 2,5 đến cận 3.2: Khá;

- Từ 2.0 đến cận 2.5: Trung bình;

- Từ 1.0 đến cận 2.0: Yếu;

- Dưới 1.0: Kém.

Lưu ý: Hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Khối lượng của các học phần phải học lại vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình;

- Sinh viên đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.

Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng-an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, trong thời hạn 03 năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.

Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích lũy trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo.

Quy chế của cơ sở đào tạo quy định:

- Quy trình, thủ tục xét và công nhận tốt nghiệp, thời gian và số lần xét tốt nghiệp trong năm;

- Việc bảo lưu, công nhận kết quả học tập đã tích lũy đối với sinh viên không tốt nghiệp;

- Việc cho phép sinh viên hết thời gian học chính quy được chuyển qua học hình thức vừa làm vừa học, đào tạo từ xa tương ứng (nếu có) của cơ sở đào tạo nếu còn trong thời gian học tập theo quy định đối với hình thức đào tạo chuyển đến.

Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp đại học năm 2024?

Theo khoản 1 Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định về điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp đại học như sau:

- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo, đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên;

- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.

Bằng tốt nghiệp đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bằng tốt nghiệp đại học năm 2024 có còn ghi xếp loại không? Cách xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo thang điểm 4 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng tốt nghiệp đại học
527 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng tốt nghiệp đại học
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào