Nhận biết Cacbon dioxit theo TCVN 5778:2015? Phép thử tạo kết tủa đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành thế nào?

Cho anh hỏi, nhận biết Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm như thế nào? Phép thử tạo kết tủa và phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành như thế nào? Câu hỏi của anh K.N (Cần Thơ).

Nhận biết Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm như thế nào?

Nhận biết Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm theo tiêu chuẩn tại tiểu mục 2.6 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5778:2015 dưới đây:

Mô tả
2.1 Tên hóa học: Cacbon dioxit
2.2 Ký hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 290
C.A.S (mã số hóa chất): 124-38-9
2.3 Công thức hóa học: CO2
2.4 Khối lượng phân tử: 44,01
2.5 Chức năng sử dụng
Chất khí đẩy, chất đóng băng, chất cacbonat hóa, chất bảo quản, dung môi chiết.
2.6 Nhận biết
Ở điều kiện thông thường, cacbon dioxit là chất khí không màu, không mùi, khối lượng riêng khoảng 1,98 g/l tại nhiệt độ 0 oC và áp suất 760 mmHg (101,3 kPa). Tại áp suất khoảng 59 at (5978 kPa), cacbon dioxit dạng khí chuyển thành dạng lỏng, một phần tạo thành thể rắn màu trắng (đá khô) bay hơi nhanh. Cacbon dioxit thể rắn bay hơi mà không tan chảy khi tiếp xúc với không khí. Vận chuyển cacbon dioxit thương mại trong bình chịu áp lực hoặc trong các hệ thống vận chuyển chất lỏng áp suất thấp hoặc ở trạng thái rắn.

Như vậy, Cacbon dioxit có mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm là 290 và mã số hóa chất là 124-38-9.

Cacbon dioxit có công thức hóa học: CO2 Khối lượng phân tử: 44,01

Nhận biết Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm như sau:

- Ở điều kiện thông thường, cacbon dioxit là chất khí không màu, không mùi, khối lượng riêng khoảng 1,98 g/l tại nhiệt độ 0 oC và áp suất 760 mmHg (101,3 kPa).

- Tại áp suất khoảng 59 at (5978 kPa), cacbon dioxit dạng khí chuyển thành dạng lỏng, một phần tạo thành thể rắn màu trắng (đá khô) bay hơi nhanh. Cacbon dioxit thể rắn bay hơi mà không tan chảy khi tiếp xúc với không khí.

Vận chuyển cacbon dioxit thương mại trong bình chịu áp lực hoặc trong các hệ thống vận chuyển chất lỏng áp suất thấp hoặc ở trạng thái rắn.

cacbondioxit

Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm (Hình từ Internet)

Phép thử tạo kết tủa đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành như thế nào?

Phép thử tạo kết tủa đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành theo quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5778:2015 như sau:

Phương pháp thử
...
4.2 Phép thử tạo kết tủa
4.2.1 Thuốc thử
4.2.1.1 Dung dịch bari hydroxit.
4.2.1.2 Axit axetic loãng.
4.2.2 Cách tiến hành
Cho dòng mẫu thử dạng khí qua dung dịch bari hydroxit (4.2.1.1) thì tạo kết tủa trắng, kết tủa này hòa tan và sủi bọt trong axit axetic loãng (4.2.1.2).
...

Theo đó, thuốc thử trong phép thử tạo kết tủa đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia gồm:

- Dung dịch bari hydroxit.

- Axit axetic loãng.

Phép thử tạo kết tủa đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm được tiến hành như sau:

Cho dòng mẫu thử dạng khí qua dung dịch bari hydroxit thì tạo kết tủa trắng, kết tủa này hòa tan và sủi bọt trong axit axetic loãng.

Phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành như thế nào?

Phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành theo quy định tại tiểu mục 4.4 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5778:2015 như sau:

Phương pháp thử
...
4.4 Phép thử độ axit
4.4.1 Thuốc thử
4.4.1.1 Nước.
4.4.1.2 Thuốc thử metyl da cam
Hòa tan 0,1 g metyl da cam trong 100 ml nước, lọc nếu cần.
4.4.1.3 Axit clohydric, dung dịch 0,01 N.
4.4.2 Thiết bị, dụng cụ
4.4.2.1 Ống so màu (Nessler tube).
4.4.2.2 Ống mao quản, đường kính trong 1 mm.
4.4.3 Cách tiến hành
Chuyển 50 ml nước (4.4.1.1), đã đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng, vào ống so màu (4.4.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu thử đi qua ống mao quản (4.4 2.2) vào nước trong ống so màu, giữ đầu hở của ống cách đáy ống khoảng 2 mm. Thêm 0,1 ml dung dịch thuốc thử metyl da cam (4.4.1.2).
Màu đỏ sinh ra không đậm hơn màu của dung dịch kiểm chứng đồng nhất đã thay cacbon dioxit bằng 1,0 ml dung dịch axit clohydric 0,01 N (4.4.1.3).
4.5 Phép thử phosphin, hydro sulfua và các chất khử hữu cơ khác
4.5.1 Thuốc thử
4.5.1.1 Thuốc thử bạc amoni nitrat
Hòa tan 1 g bạc nitrat trong 20 ml nước. Thêm từng giọt dung dịch thử amoniac (4.5.1.2), trong khi khuấy đều, cho đến khi tạo kết tủa hoàn toàn không tan. Lọc và bảo quản trong bình chứa kín, chống ánh sáng.
4.5.1.2 Thuốc thử amoniac, dung dịch amoniac (NH3) có nồng độ từ 9,5% đến 10,5% (khoảng 6 N)
Chuẩn bị bằng cách pha loãng 400 ml amoni hydroxit (28%) với lượng nước thích hợp đến 1 000 ml.
4.5.2 Thiết bị, dụng cụ
4.5.2.1 Ống so màu (Nessler tube).
4.5.2.2 Ống mao quản, đường kính trong 1 mm.
4.5.2.3 Pipet.
4.5.3 Cách tiến hành
Chuyển 25 ml dung dịch thử thuốc thử bạc amoni nitrat (4.5.1.1) và 3 ml dung dịch thử thuốc thử amoniac (4.5.1.2) vào ống Nessler (4.5.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu đi qua ống vào nước theo 4.4.3 trong điều kiện không có ánh sáng. Không được có màu nâu sinh ra.
...

Theo quy định trên, thuốc thử trong phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm gồm:

- Nước.

- Thuốc thử metyl da cam

Hòa tan 0,1 g metyl da cam trong 100 ml nước, lọc nếu cần.

- Axit clohydric, dung dịch 0,01 N.

Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm gồm:

- Ống so màu (Nessler tube).

- Ống mao quản, đường kính trong 1 mm.

Phép thử độ axit đối với Cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm tiến hành như sau:

- Chuyển 50 ml nước, đã đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng, vào ống so màu. Đưa 1 000 ml mẫu thử đi qua ống mao quản vào nước trong ống so màu, giữ đầu hở của ống cách đáy ống khoảng 2 mm. Thêm 0,1 ml dung dịch thuốc thử metyl da cam.

- Màu đỏ sinh ra không đậm hơn màu của dung dịch kiểm chứng đồng nhất đã thay cacbon dioxit bằng 1,0 ml dung dịch axit clohydric 0,01 N.

Phụ gia thực phẩm Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Phụ gia thực phẩm
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ký hiệu ML trong phụ gia thực phẩm nghĩa là gì?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 EN 143:2000 về độ bền cơ học đối với các phin lọc bụi như thế nào?
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Pháp luật
Đất cây xanh sử dụng công cộng là gì? Thiết kế quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng đô thị phải đảm bảo các yêu cầu nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13724-2:2023 IEC 61439-2:2020 về đặc tính giao diện của cụm đóng cắt và điều khiển nguồn điện lực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phụ gia thực phẩm
2,048 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ gia thực phẩm Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ gia thực phẩm Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào