Tên chỉ tiêu
|
Mức yêu cầu
|
1. Hàm lượng cacbon dioxit, % thể
tích, không nhỏ hơn
|
99
|
2. Khả năng tạo kết tủa
|
Đạt yêu cầu của phép
thử nêu trong 4.2
|
3. Phép thử ống đầu dò
(detector)
|
Đạt yêu cầu
của phép thử nêu trong 4.3
|
4. Độ axit
|
Đạt yêu cầu
của phép thử nêu trong 4.4
|
5. Phép thử phosphin, hydro sulfua và các chất
khử hữu cơ khác
|
Đạt yêu cầu
của phép thử nêu trong 4.5
|
6. Hàm tượng cacbon monoxit, μ/I, không lớn
hơn
|
10
|
7. Hàm lượng các hydrocacbon không
bay hơi, mg/kg, không lớn
hơn
|
10
|
8. Hàm lượng các hydrocacbon dễ bay hơi, μ/I, không lớn
hơn
|
50
|
9. Hàm lượng nước
|
Đạt yêu cầu của
phép thử nêu trong 4.9
|
4 Phương pháp thử
4.1 Xác định
hàm lượng cacbon dioxit
4.1.1 Thuốc thử
4.1.1.1 Kali
hydroxit, dung dịch 1 : 3.
4.1.1.2 Natri clorua,
dung dịch 1 :
10.
4.1.2 Thiết bị, dụng cụ
4.1.2.1 Pipet khí.
4.1.2.2 Buret khí.
4.1.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Tính kết quả
Hàm lượng cacbon dioxit có trong mẫu
thử, X, biểu thị theo phần
trăm thể tích, được tính theo Công
thức (1):
(1)
Trong đó:
V0 là thể tích
mẫu thử, tính bằng mililit
(ml);
V là thể tích khí còn lại không
được hấp thụ, tính bằng mililit (ml).
4.2 Phép thử
tạo kết tủa
4.2.1 Thuốc thử
4.2.1.1 Dung dịch bari hydroxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Cách tiến
hành
Cho dòng mẫu thử dạng khí qua
dung dịch bari hydroxit
(4.2.1.1) thì tạo kết tủa trắng,
kết tủa này hòa
tan và sủi bọt trong axit axetic loãng (4.2.1.2).
4.3 Phép thử
ống đầu dò
4.3.1 Thuốc thử
4.3.1.1 Chất chỉ thị
hydrazin.
4.3.1.2 Tím tinh thể.
4.3.2 Thiết bị, dụng cụ
4.3.2.1 Ống đầu dò
Ống thủy tinh được hàn kín, được thiết kế để cho khí đi qua và chứa
các bộ lọc hấp thụ thích hợp và hỗ trợ môi trường chỉ thị hydrazin và tím tinh thể (ví dụ Draeger
No. CH 30801)1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 100 ml ± 5 ml mẫu thử, được tách từ
pha hơi của lượng chứa
trong bình đựng, đi qua ống đầu dò cacbon dioxit (4.3.2.1) với tốc độ theo quy định của nhà sản xuất. Chất
chỉ thị hydrazin
(4.3.1.1) và tím tinh thể (4.3.1.2) thay đổi nằm ngoài dải chỉ thị của ống.
4.4 Phép thử
độ axit
4.4.1 Thuốc thử
4.4.1.1 Nước.
4.4.1.2 Thuốc thử
metyl da cam
Hòa tan 0,1 g metyl da cam trong 100
ml nước, lọc nếu cần.
4.4.1.3 Axit
clohydric, dung dịch 0,01 N.
4.4.2 Thiết bị, dụng
cụ
4.4.2.1 Ống so màu
(Nessler tube).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Cách tiến hành
Chuyển 50 ml nước (4.4.1.1), đã đun sôi
và làm nguội đến nhiệt độ
phòng, vào ống so màu (4.4.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu thử đi qua ống mao quản (4.4 2.2)
vào nước trong ống so màu, giữ đầu hở của ống cách đáy ống khoảng 2
mm. Thêm 0,1 ml dung dịch thuốc thử metyl da cam (4.4.1.2).
Màu đỏ sinh ra không đậm
hơn màu của dung dịch kiểm chứng đồng nhất đã thay
cacbon dioxit bằng 1,0 ml dung dịch axit clohydric 0,01 N
(4.4.1.3).
4.5 Phép thử
phosphin, hydro sulfua và các chất khử hữu cơ khác
4.5.1 Thuốc thử
4.5.1.1 Thuốc thử bạc
amoni nitrat
Hòa tan 1 g bạc nitrat trong 20 ml nước.
Thêm từng giọt dung dịch thử
amoniac (4.5.1.2), trong khi khuấy đều, cho đến khi tạo kết tủa hoàn toàn không
tan. Lọc và bảo quản trong bình chứa kín, chống ánh sáng.
4.5.1.2 Thuốc thử
amoniac, dung dịch amoniac (NH3) có nồng độ từ 9,5% đến 10,5% (khoảng
6 N)
Chuẩn bị bằng cách pha loãng 400 ml amoni
hydroxit (28%) với lượng nước
thích hợp đến 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.1 Ống so màu
(Nessler tube).
4.5.2.2 Ống mao quản,
đường kính trong 1 mm.
4.5.2.3 Pipet.
4.5.3 Cách tiến hành
Chuyển 25 ml dung dịch thử thuốc thử bạc
amoni nitrat (4.5.1.1) và 3 ml dung dịch thử thuốc thử amoniac (4.5.1.2) vào ống
Nessler (4.5.2.1). Đưa 1
000
ml mẫu đi qua ống vào
nước theo 4.4.3 trong điều kiện không có ánh sáng. Không được có màu nâu sinh
ra.
4.6 Xác định
hàm lượng cacbon monoxit
4.6.1 Nguyên tắc
Cacbon monoxit có trong mẫu thử sẽ khử
iot pentoxit (I2O5), chuẩn độ
lượng iot (I2) được giải
phóng bằng dung dịch chuẩn natri thiosulfat (Na2S2O3).
4.6.2 Thuốc thử và
vật liệu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.2 Kali
hydroxit, dung dịch 40 % (khối lượng).
4.6.2.3 Phospho
pentoxit.
4 6.2.4 lot pentoxit
(iot anhydrit, l2O5) đã tái kết tinh hóa, dạng viên, đã làm khô trước
ở 200 oC và bảo quản ở
nhiệt độ 120 oC.
4.6.2.5 Dung dịch
kali iodua (KI), 16,5 % (khối lượng) (khoảng 1 N)
Bảo quản trong bình chứa chống
ánh sáng.
4.6.2.6 Dung dịch chỉ thị hồ tinh bột
Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước
nguội và rót chậm trong
khi khuấy vào 200 ml nước sôi.
Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất
lỏng trong suốt
(thời gian sôi dài hơn thì dung dịch sẽ ít nhạy). Để lắng và sử dụng
phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.
4.6.2.7 Natri thiosulfat, dung dịch
0,002 N.
4.6.2.8 Không khí,
không chứa cacbon dioxit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2.10 Nitơ, không
chứa cacbon monoxit.
4.6.2.11 Bông thủy tinh.
4.6.3 Thiết bị, dụng cụ
4.6.3.1 Thiết bị xác
định hàm lượng cacbon monoxit, gồm các bộ phận được kết nối theo trình tự sau:
- Ống chữ U chứa silica gel khan (4.6.2.1) đã tẩm crom
trioxit.
- Chai rửa khí Scrubber (kiểu
dreschel) chứa 100 ml dung dịch kali hydroxit 40 % (4.6.2.2).
- Ống chữ U chứa phospho pentoxit (4.6.2.3) đã
được phân tán thành hạt.
- Ống chứa iot anhydrit (4.6.2.4), iot anhydrit
được nhồi trong ống đặt thành các cột 1 cm được ngăn cách bằng các
cột 1 cm bông thủy tinh để có được chiều dài hiệu quả là 5 cm.
- Bình chứa 2,0 ml thuốc thử kali iodua (4.6.2.5)
và 3 giọt dung dịch chỉ thị hồ
tinh bột (4.6.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thổi sạch dụng cụ (4.6.3.1) bằng 5,0 lít không khí
không chứa cacbon dioxit (4.6.2.8) và nếu cần thì làm mất màu xanh trong dung dịch iodua (trong bình chứa của thiết
bị) bằng cách thêm một lượng cần thiết nhỏ nhất của dung dịch natri thiosulfat 0,002 N
(4.6.2.7) mới được chuẩn
bị. Tiếp tục thổi
cho đến khi thể tích
dung dịch natri thiosulfat 0,002 N cần
sử dụng không nhiều hơn 0,045 ml
sau khi cho 5,0 lít không khí không chứa
cacbon dioxit
(4.6.2.8) đi qua.
Cho mẫu thử dạng khí từ
chai chứa mẫu vào dụng cụ đo. Thổi
sạch các vết iot đã giải phóng còn lại vào bình phản ứng bằng cách
cho 1,0 lít không khí
không chứa cacbon
monoxit (4.6.2.9)
đi qua thiết bị. Chuẩn độ lượng iot được
giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0,002 N (4.6.2.7).
Thực hiện mẫu phân tích trắng, dùng 10
lít nitơ không chứa cacbon monoxit (4.6.2.10).
Chênh lệch giữa các thể tích dung dịch
natri thiosulfat 0,002 N đã sử dụng giữa hai lần chuẩn độ không được lớn hơn
0,5 ml.
4.6.5 Tính kết quả
Hàm lượng cacbon monoxit có trong mẫu thử,
XCO, biểu thị bằng
microlit trên lít (μl/l), được tính theo Công thức (2):
(2)
Trong đó:
22,4 là thể tích của một mol khí, tính bằng
lit
trên mol (l/mol);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể
tích dung dịch natri thiosulfat
0,002 N sử dụng, đã hiệu chính theo mẫu trắng,
tính
bằng
mililit (ml);
103 là hệ số chuyển đổi từ mililit sang
microlit;
CM là nồng độ mol của dung dịch
natri thiosulfat, tính bằng mol
trên lít (trong trường
hợp này CM
= 0,002 M);
V0 là thể tích mẫu thử,
tính bằng lit (I).
4.7 Xác định
hàm lượng các hydrocacbon không bay hơi
4.7.1 Thuốc thử
4.7.1.1 Dung môi
thích hợp, không chứa cặn.
4.7.2 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2.2 Cốc có mỏ.
4.7.2.3 Mặt kính đồng hồ.
4.7.2.4 Đĩa Petri.
4.7.2.5 Cân, có thể cân chính
xác đến 0,1 mg.
4.7.3 Cách tiến hành
Cho mẫu thử dạng lỏng đi qua bộ phân
phối (4.7.2.1) vào
miệng của vật chứa sạch. Cân 500 g mẫu này vào cốc có mỏ sạch
(4.7.2.2). Để cho cacbon dioxit thể rắn thăng hoa hoàn toàn, sử dụng mặt kính đồng
hồ (4.7.2.3) đặt trên cốc để ngăn cản nhiễm tạp từ môi trường. Rửa cốc có mỏ bằng
dung môi không cặn (4.7.1.1) và chuyển dung môi từ cốc vào đĩa Petri (4.7.2.4)
hoặc mặt kính đồng hồ sạch, đã cân
trước, tráng cốc hai lần bằng dung môi này. Để dung môi bay hơi, gia nhiệt đến
104 °C
đến
khi đĩa Petri hoặc kính đồng hồ có khối
lượng không đổi. Xác định khối
lượng phần cặn theo
chênh lệch giữa các lần cân.
4.7.4 Tính kết quả
Hàm lượng các hydrocacbon không bay
hơi có trong mẫu thử, X1, biểu thị theo
miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo Công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
cặn thu được theo 4.7.3, tính bằng miligam (mg);
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (trong trường hợp này m = 500 g).
4.8 Xác định
hàm lượng các hydrocacbon dễ bay hơi
4.8.1 Thuốc thử và vật
liệu thử
4.8.1.1 Khí heli.
4.8.1.2 Metan.
4.8.2 Thiết bị, dụng
cụ
4.8.2.1 Hệ thống sắc ký khí, được trang
bị detector ion
hóa ngọn lửa và cột kim loại chiều dài 1,8 m x 3 mm đường kính
ngoài, được nhồi Hayesep Q từ
80 đến 100 mesh (hoặc tương đương).
Khí mang: heli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bơm: 230 °C
Nhiệt độ detector: 230 °C
Nhiệt độ cột: Giữ ở 70 °C
trong 1 min, sau đó tăng đến 200 °C với tốc độ 20 °C/min rồi giữ ở 200 °C
trong 10 min.
Các thông số đối với detector là dải độ
nhạy 10-12 A/mV, hệ số
tắt dần: 32
Thời gian lưu đặc trưng: metan là 0,4
min, cacbon dioxit là 0,8 min và hexan là 14,4 min.
4.8.2.2 Bầu lấy mẫu,
bằng thủy tinh, dung tích 500 ml.
4.8.3 Cách tiến
hành
4.8.3.1 Chuẩn bị chất
chuẩn
Thổi sạch bầu lấy mẫu thủy tinh dung tích 500 ml
(4.8 2.2) bằng khí heli (4.8.1.1) và bơm vào bầu 5,00 ml metan (4.8.1.2). Để yên bầu 15 min để
các khí trộn lẫn và sau đó bơm 2,50 ml hỗn hợp này vào bầu lấy mẫu thứ hai 500
ml, cũng đã được thổi sạch bởi heli và để yên ống 15 min để trộn lẫn các khí. Hỗn
hợp này được quy ước là chất chuẩn 50 μl/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3.2 Xác định
Bơm đồng thời ba thể tích 1,00 ml
chất chuẩn (4.8.3.1) vào máy sắc ký khí (4.8.2.1) và tính trung bình diện tích pic. Độ lệch
chuẩn tương đối không được lớn hơn 5,0%.
Tương tự, bơm đồng thời ba thể tích 1,00 ml mẫu, tính trung bình diện tích
pic của từng nhóm pic riêng rẽ,
trừ các pic cacbon dioxit.
CHÚ THÍCH: Thành phần của
các hydrocacbon có mặt là khác nhau giữa các mẫu.
4.8.3.3 Tính kết quả
Nồng độ hydrocacbon dễ bay hơi tổng số có
trong mẫu thử, X2, tính theo đương lượng metan, biểu thị bằng
microlit trên lit (μl/l), được tính theo Công thức (4):
(4)
trong đó:
S là nồng độ metan
tính theo microlit trên lít (μl/l) có
trong dung dịch chuẩn (khoảng 50 μl/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS là diện
tích trung bình của các diện
tích pic của chất chuẩn.
4.9 Xác định
hàm lượng nước
4.9.1 Thuốc thử
4.9.1.1 Sol khí selen
trong huyền phù axit sulfuric.
4.9.2 Thiết bị, dụng cụ
4.9.2.1 Ống đầu dò hơi
nước
Ống thủy tinh hàn kín (ví dụ Draeger
No. CH 67 28531 2)) được thiết kế để cho khí đi qua và chứa các
bộ lọc hấp thụ thích hợp
và môi trường hỗ trợ cho chất chỉ thị, chỉ thị gồm sol khí
selen trong huyền phù axit sulfuric
(4.9.1.1).
4.9.2.2 Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.
4.9.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Draeger
No. CH 30801 là sản phẩm của
National Draeger Inc., P.O. Box 120, Pittsburgh, PA 15205-0120, USA, dải đo từ 0,01% đến 0,30 %. Thông
tin này nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết
quả tương đương.
2) Draeger No. CH 67 28531 là sản phẩm của
National Draeger Inc., P.O. Box 120, Pittsburgh,
PA 15205-0120, USA, dải đo từ 5 mg/m3 đến 200 mg/m3.
Thông tin
này nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết quả tương đương.