Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe hay không? Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP được quy định như thế nào?

Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền?

Lỗi độ phuộc xe máy thường liên quan đến việc điều chỉnh hoặc thay đổi bộ phuộc (hay còn gọi là giảm xóc) để thay đổi cảm giác lái hoặc tính năng vận hành của xe.

Căn cứ tại điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
c) Khai báo không đúng sự thật hoặc sử dụng các giấy tờ, tài liệu giả để được cấp lại biển số xe, chứng nhận đăng ký xe nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
...

Theo đó, hành vi độ phuộc xe máy có thể bị phạt về lỗi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe với mức phạt như sau:

- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân;

- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không? (Hình từ Internet)

Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Căn cứ tại điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP và khoản 21 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
...
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
...
21. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ, điểm g, điểm m khoản 7; điểm đ, điểm e khoản 8; điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 9; điểm a, điểm b, điểm đ khoản 11; điểm a khoản 12; điểm c khoản 13; điểm đ, điểm h khoản 14 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e, điểm g khoản 14 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 03 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm đ khoản 13; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 14; điểm a khoản 16 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 50% đến 100% số người quy định được phép chở của phương tiện, còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 8, điểm b khoản 12 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
e) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 15 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 08 điểm;
g) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 13, điểm b khoản 16 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm;
h) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều này trong trường hợp chủ phương tiện là người trực tiếp điều khiển phương tiện chở vượt trên 100% số người quy định được phép chở của phương tiện còn bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, lỗi độ phuộc xe máy (hành vi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe) thì sẽ không bị trừ điểm giấy phép lái xe.

Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe 2025?

Nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe được quy định tại khoản 1 Điều 50 Nghị định 168/2024/NĐ-CP như sau:

- Việc trừ điểm giấy phép lái xe được thực hiện ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm mà theo quy định của Nghị định này bị trừ điểm giấy phép lái xe có hiệu lực thi hành;

- Trường hợp cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần mà bị xử phạt trong cùng một lần, nếu có từ 02 hành vi vi phạm trở lên theo quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe thì chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi vi phạm bị trừ nhiều điểm nhất;

- Trường hợp số điểm còn lại của giấy phép lái xe ít hơn số điểm bị trừ thì áp dụng trừ hết số điểm còn lại của giấy phép lái xe đó;

- Trường hợp giấy phép lái xe tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô, xe tương tự xe mô tô) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ) thì người có thẩm quyền xử phạt thực hiện trừ điểm đối với giấy phép lái xe không thời hạn khi người điều khiển xe mô tô, xe tương tự xe mô tô hoặc trừ điểm giấy phép lái xe có thời hạn khi người điều khiển xe ô tô, xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thực hiện hành vi vi phạm hành chính có quy định bị trừ điểm giấy phép lái xe;

- Không trừ điểm giấy phép lái xe khi giấy phép lái xe đó đang trong thời hạn bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe.

Thay đổi kết cấu xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Exciter 150 xuống bánh nhỏ có bị phạt không 2025? Xuống bánh nhỏ xe máy bị phạt bao nhiêu 2025?
Pháp luật
Lỗi độ phuộc xe máy bị phạt bao nhiêu tiền? Lỗi độ phuộc xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Thay đổi mâm xe máy phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168? Thay đổi mâm xe máy có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Lỗi thay đổi kết cấu xe máy 2025 phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Thay đổi kết cấu xe máy 2025 có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Tự ý thay đổi kết cấu xe mô tô có bị xử phạt hay không? Điều kiện tham gia giao thông của xe mô tô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ xe ô tô thay đổi kích thước thùng xe trái với quy định vào giao cho người khác chạy có bị phạt hành chính hay không? Người điều khiển xe ô tô có thay đổi kích thước thùng xe thì bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thay đổi kết cấu xe
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
13 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thay đổi kết cấu xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thay đổi kết cấu xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào