Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168? Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe hay không theo quy định của Nghị định 168/2024/NĐ-CP? Quy định tốc độ xe ô tô 2025?

Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
b) Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ;
c) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;
d) Điều khiển xe đi trên vỉa hè, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua vỉa hè để vào nhà, cơ quan.
7. Phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h;
b) Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc;
...
10. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại để bảo đảm an toàn theo quy định mà gây tai nạn giao thông; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 11 Điều này;
b) Vi phạm quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông: điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1; điểm c khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm n, điểm o, điểm p, khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4; điểm c, điểm d, điểm e, điểm h, điểm n, điểm o, điểm q khoản 5; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này.
...

Theo đó, đối với lỗi quá tốc độ 30km thì người điều khiển xe ô tô có thể bị phạt tiền như sau:

STT

Hành vi

Phạt tiền

1

Quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

2

Quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Từ 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng

3

Quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Từ 20.000.000 đồng đến 22.000.000 đồng

>>> Xem thêm: Lỗi phạt nguội bao lâu thì lên hệ thống 2025? Cách check Biển số xe bị phạt nguội trên csgt vn?

Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168? Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168? Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)

Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP về xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm g khoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có thể bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:

STT

Hành vi

Trừ điểm GPLX

1

Quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

Trừ 04 điểm

2

Quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Trừ 06 điểm

3

Quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

Trừ 10 điểm

Quy định tốc độ xe ô tô 2025?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì xe ô tô gồm:

- Xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện;

- Xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg;

- Xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

A. Về Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ (trừ đường cao tốc) - Điều 6 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT

(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ trong khu vực đông dân cư


Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô

60 km/h

50 km/h

(2) Tốc độ khai thác tối đa cho phép xe ô tô tham gia giao thông trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư

B. Tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu cho phép đối với xe ô tô trên đường cao tốc - Điều 9 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT

(1) Tốc độ khai thác tối đa cho phép trên đường cao tốc là 120 km/h.

(2) Tốc độ khai thác tối thiểu cho phép trên đường cao tốc là 60 km/h.

Trường hợp đường cao tốc có tốc độ thiết kế 60 km/h thì tốc độ khai thác tối thiểu thực hiện theo phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Lưu ý:

- Đường cao tốc phải được đặt biển báo tốc độ khai thác tối đa, tốc độ khai thác tối thiểu.

- Trị số tốc độ khai thác tối đa, tối thiểu cho phép trên đường cao tốc, kể cả các đường nhánh ra, vào đường cao tốc được xác định trong phương án tổ chức giao thông được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Giải thích một số từ ngữ - Điều 3 Thông tư 38/2024/TT-BGTVT

(1) Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, được xác định bằng biển báo “Bắt đầu khu đông dân cư” và biển báo “Hết khu đông dân cư”.

(2) Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa.

(3) Đường một chiều là đường chỉ cho đi một chiều.

(4) Đường hai chiều là đường dùng chung cho cả chiều đi và về trên cùng một phần đường xe chạy mà không có dải phân cách giữa.

(5) Tốc độ khai thác tối đa là giá trị tốc độ lớn nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.

(6) Tốc độ khai thác tối thiểu là giá trị tốc độ nhỏ nhất cho phép phương tiện tham gia giao thông trên đường bộ bảo đảm an toàn giao thông và khai thác hiệu quả tuyến đường.

Chạy quá tốc độ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quá tốc độ 30km phạt bao nhiêu ô tô 2025 theo Nghị định 168? Lỗi Quá tốc độ 30km ô tô có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Năm 2025, chạy quá tốc độ 5-10km phạt bao nhiêu theo Nghị định 168? Mức phạt quá tốc độ 5-10km đối với ô tô, xe máy?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ 20-35km/h? Mức phạt lỗi chạy quá tốc độ 20-35km/h đối với xe máy, ô tô mới nhất theo Nghị định 168?
Pháp luật
Quá tốc độ phạt bao nhiêu 2025? Mức phạt quá tốc độ cao nhất theo Nghị định 168 lên đến 50 triệu đồng?
Pháp luật
Thiết bị đo tốc độ tự động có ghi hình là gì? Lỗi chạy quá tốc độ đối với xe ô tô 2025 có thể bị phạt 20 triệu đồng khi nào?
Pháp luật
Xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu thì bị phạt? Tốc độ tối đa đối với xe máy? Mức phạt cao nhất đối với xe máy chạy quá tốc độ?
Pháp luật
Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ gây tai nạn bị phạt bao nhiêu tiền? Có tịch thu xe máy chạy quá tốc độ gây tai nạn giao thông?
Pháp luật
Quy định tốc độ xe ô tô mới nhất 2025? Xe ô tô được phép chạy bao nhiêu km/h? Ô tô chạy quá tốc độ 5-10km phạt nguội bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Lỗi chạy quá tốc độ 10-20km xe máy 2025? Xe máy chạy quá tốc độ 10-20km có bị giữ bằng không theo Nghị định 168?
Pháp luật
Năm 2025, ô tô chạy quá tốc độ dưới 5km phạt bao nhiêu tiền? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chạy quá tốc độ
2 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chạy quá tốc độ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chạy quá tốc độ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào