định 24/2023/NĐ-CP về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13
Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương của Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:
Hệ số lương
Công chức loại A3
Nhóm 1 (A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
chung là 290.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 1 tháng = 290.000đ x 3,26 x 40% = 378.160 đồng
- Từ ngày 01/10/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung là 350.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi = 350.000đ x 3,26 x 40% = 456.400 đồng
Mức phụ cấp ưu đãi đối với Kiểm lâm viên làm việc trên địa bàn xã có phụ cấp khu vực là 0,7 là
tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề 1 tháng = 290.000đ x 3,26 x 40% = 378.160 đồng
- Từ ngày 01/10/2005 (áp dụng mức lương tối thiểu chung là 350.000 đồng/tháng):
Mức tiền phụ cấp ưu đãi = 350.000đ x 3,26 x 40% = 456.400 đồng
Công chức kiểm lâm có được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề khi làm việc tại Đội kiểm lâm cơ động không? (Hình từ Internet)
Trong
1 từ ngày 01/7/2023 sẽ được tính cụ thể như sau:
Hệ số lương
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Mức lương từ ngày 01/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14
.160.000
Bậc 2
6, 56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Căn cứ bảng lương nêu trên, mức lương thấp nhất của Điều tra viên cao cấp Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là 11.160.000 đồng/tháng và mức lương cao nhất là 14.400.000 đồng/tháng.
Bảng
.808.000
6,92
12.456.000
7,28
13.104.000
7,64
13.752.000
8,00
14.400.000
(*) Bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sau cải cách tiền lương 2024
Quốc hội đã tiến hành biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 vào sáng 10/11. Theo đó, Nghị quyết quyết nghị, từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực
/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Như vậy, mức lương cao nhất của kiến trúc sư hạng 1 có thể là 14.400.000 đồng.
Hệ số lương viên chức áp dụng đối với kiến trúc
vậy bảng lương của thống kê viên cao cấp chuyên ngành thống kê (chưa bao gồm các khoản phụ cấp nếu có) gồm có như sau:
Hệ số lương
Mức lương (Đơn vị: VNĐ)
6,2
11.160.000
6,56
11.808.000
6,92
12.456.000
7,28
13.104.000
7,64
13.752.000
8
14.400.000
Mức lương của thống kê viên cao cấp chuyên
/7/2023
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6.20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Ngạch thống kê viên cao cấp thuộc công chức loại mấy? Mức lương của thống kê viên cao cấp là bao nhiêu? (Hình từ Internet
lương
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6, 56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
Bảng lương Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ
như sau:
* Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp (hạng 1):
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13.104.000
Bậc 5
7,64
13.752.000
Bậc 6
8,00
14.400.000
* Giảng
, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
* Bác sĩ Y học dự phòng cao cấp (hạng I):
Viên chức loại A3 (Nhóm A3.1)
Hệ số lương
Mức lương
(Đơn vị tính: VND)
Bậc 1
6,20
11.160.000
Bậc 2
6,56
11.808.000
Bậc 3
6,92
12.456.000
Bậc 4
7,28
13
công chức quản lý thị trường theo ngạch hiện hành tương ứng hệ số lương (chưa bao gồm phụ cấp) như sau:
* Ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường
Hệ số lương
Mức lương hiện hành
(Đơn vị: VNĐ)
6,20
11.160.000
6,56
11.808.000
6,92
12.456.000
7,28
13.104.000
7,64
13.752.000
8,00
14
.56 x 1.800.000 đồng = 10.008.000 đồng/tháng
+ 6.92 x 1.800.000 đồng = 12.456.000 đồng/tháng
+7.28 x 1.800.000 đồng = 13.104.000 đồng/tháng
+ 7.64 x 1.800.000 đồng = 13.752.000 đồng/tháng
+ 8 x x 1.800.000 đồng = 14.400.000 đồng/tháng
- Nhóm A3.2
Hệ số lương
+ 5.75 x 1.800.000 đồng =10.350.000 đồng/tháng
+ 6.11 x 1.800.000 đồng = 10