cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì hiện nay mức lương tối thiểu được chia như sau:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng
vùng mới nhất có hiệu lực từ 01/7/2022 trường hợp hợp đồng anh chấm dứt trước ngày này thì sẽ áp dụng mức lương tối thiểu cũ tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
"Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với
/2017/TT-BTP được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ
căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu tháng của người lao động làm việc theo hợp đồng lao động được thay đổi như sau:
- Vùng I tăng 260.000 đồng, từ 4.420.000 đồng/tháng lên 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II tăng 240.000 đồng, từ 3.920.000 đồng/tháng lên 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III tăng 210.000 đồng từ 3
,98.
Căn cứ căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở được áp dụng đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng. Tương đương mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 3 là từ 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng.
Căn cứ căn cứ Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 thì mức lương cơ sở được áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Tương đương mức
là Thượng tá.
Hiện nay, bảng lương của công an nhân sẽ áp dụng theo mức lương được quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bên cạnh đó tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 quy định về mức lương cơ sở như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương
1. Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và
Hiện nay lương Thượng úy Quân đội theo hệ số như thế nào?
Hệ số lương Quân đội được xác định theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương Quân đội
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8
tiền lương 2024 áp dụng với 07 đối tượng lực lượng vũ trang tiếp tục áp dụng những khoản phụ cấp nào? (Hình từ Internet)
Bảng lương sĩ quan quân đội hiện hành được quy định như thế nào?
Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Bảng lương sĩ quan quân đội hiện nay được thực hiện
Xin chào, tôi đang sinh sống và làm việc tại một doanh nghiệp ở Hà Nội. Vừa qua tôi nghe rất nhiều về Nghị định 34/2022/NĐ-CP nhưng tôi vẫn chưa hiểu rõ phải thực hiện như thế nào? Ban biên tập có thể lưu ý một số điểm mới của Nghị định 34/2022/NĐ-CP so với Nghị định 52/2021/NĐ-CP về chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN
Tôi muốn tải về mẫu giấy gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2022 theo Nghị định 34/2022/NĐ-CP như thế nào? Thời gian gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất đến khi nào? Tôi cảm ơn!
định của pháp luật.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP có quy định về lương cơ sở làm căn cứ để tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với đối tượng theo quy định. Đồng thời, dùng để tính mức sinh hoạt phí, hoạt động phí theo quy định và tính các khoản
Thượng úy
5,00
1.450,0
11
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Cách tính lương của
? Lương cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ internet)
Lương cảnh sát giao thông hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Nghị quyết 27 thay đổi thế nào? (Hình từ internet)
Bảng lương của sĩ quan nghiệp vụ công an hiện nay như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 cho công an là 1.800.000 triệu đồng.
Tại Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân
đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8
Mức lương hiện nay của Trung úy Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01
Lương sĩ quan quân đội cấp tá hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng
Lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp hiện nay bao nhiêu?
Căn cứ tại Mục 1 Bảng 7 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp như sau:
Theo đó, lương của quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ chia thành 2 nhóm như sau:
- Nhóm 1 có hệ số lương từ 3.85 đến 7.70.
- Nhóm 2 có hệ số lương từ 3.65 đến 7