cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của
lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6
Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
Ví dụ: Lương của thiếu úy sĩ quan công an được tính như sau:
Hệ số lương thiếu úy sĩ quan công an là: 4.20
Lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng nếu từ 01/01/2024 đến 30/06/2024 không có gì thay đổi.
Theo đó lương thiếu úy sĩ quan công an là: 7.560.000 đồng/tháng (chưa
thiên nhiên, con người, văn hóa, lịch sử của Điện Biên;
- Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ về những đổi thay của Điện Biên hôm nay.
(3) Hình thức tác phẩm dự thi:
- Tác phẩm dự thi là tranh vẽ, được thể hiện bằng các chất liệu/màu tự chọn như: Bột màu, màu sáp, sơn dầu, màu nước, bút dạ màu (không vẽ bằng chì đen);
Kích thước tranh vẽ 29,7 cm x 42,0 cm
hiện nay của Công an nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Thiếu tá là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương hiện nay của Công an nhân dân giữ cấp bậc quân hàm Thiếu tá là bao nhiêu?
Bảng lương cấp bậc quân hàm của Công an nhân dân được quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
/01-30/06/2024. Chính vì vậy, bảng lương sĩ quan công an từ ngày 01/01-30/06/2024 vẫn được sử dụng theo bảng lương hiện hành.
Tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công
6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Lương của sĩ quan công an nhân dân được tính theo công thức như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo đó, bảng lương sĩ quan công
Lương Đại úy sĩ quan quân đội hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ theo Mục 1 Bảng 6 được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương của Sĩ quan Quân đội nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
Bảng lương sĩ quan công an trước và sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 theo Nghị quyết 27 thế nào?
Bảng lương sĩ quan công an trước cải cách tiền lương:
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về hệ số lương sĩ quan công an nhân dân.
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng (Theo quy
Lương cảnh sát giao thông trước khi thực hiện cải cách tiền lương từ 1/7/2024 là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Bảng 6 Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Xin hỏi, Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Nghị định 62/2016/NĐ-CP ra sao? chị Phương Trâm - Lâm Đồng
khoản 1.1, khoản 1.2, khoản 1.3 điểm 1 Mục này (III).
Hiện nay, mức lương cơ sở được áp dụng theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, vào ngày 11/11/2022 vừa qua, Quốc hội đã chính thức thông qua việc tăng lương cơ sở lên thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023.
Do đó, mức tiền thưởng định kỳ đối với Đảng
tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ
là bao nhiêu?
Hệ số lương của các chức danh tư pháp trong hệ thống Viện kiểm sát nhân dân các cấp được quy định tại Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 và mức lương cơ sở theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Viện trưởng Viện kiểm sát:
+ Hệ số lương bậc 1: 10,4 tương đương 15.496.000 đồng
+ Hệ số lương bậc 2: 11
xếp lương cấp hàm cơ yếu có nêu về hệ số lương của giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã như sau:
Theo quy định nêu trên thì hệ số lương của giảng viên giảng dạy chuyên ngành kỹ thuật mật mã là 7,3.
Lưu ý: Mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023 theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP
tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn
viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Dựa theo lương cơ sở hiện hành theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP (1,490,000 đồng/tháng) và lương cơ sở từ ngày 01/07/2023 theo Nghị quyết 69/2022/QH15 (1,800,000 đồng/tháng), mức lương của công tác xã hội viên được xác định như sau:
Bậc lương
Hệ số lương
Mức lương từ 28