Sửa đổi, bổ sung quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Nghị định 62/2016/NĐ-CP như thế nào?

Xin hỏi, Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Nghị định 62/2016/NĐ-CP ra sao? chị Phương Trâm - Lâm Đồng

Mới đây, ngày 20/6/2023, Nghị định 35/2023/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

Bổ sung phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 8 Nghị định 35/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 5a, vào sau Điều 5 Nghị định 62/2016/NĐ-CP như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
...
4. Bổ sung Điều 5a, Điều 5b vào sau Điều 5 như sau:
a) Bổ sung Điều 5a như sau:
“Điều 5a. Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
1. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các lĩnh vực thí nghiệm: vật liệu và sản phẩm vật liệu xây dựng; kết cấu và cấu kiện xây dựng; môi trường trong xây dựng; địa kỹ thuật; thí nghiệm hiện trường; thí nghiệm khác.
2. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường.”.

Như vậy, tại Nghị định mới, đã bổ sung về phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm:

- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các lĩnh vực thí nghiệm:

+ Vật liệu và sản phẩm vật liệu xây dựng;

+ Kết cấu và cấu kiện xây dựng;

+ Môi trường trong xây dựng;

+ Địa kỹ thuật;

+ Thí nghiệm hiện trường;

+ Thí nghiệm khác.

- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường.

nghị định 35

Sửa đổi, bổ sung quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Nghị định 62/2016/NĐ-CP như thế nào? (Hình internet)

Bổ sung quy định về phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và phòng thí nghiệm hiện trường như thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 35/2023/NĐ-CP bổ sung Điều 5b vào sau Điều 5 Nghị định 62/2016/NĐ-CP như sau:

- Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là một bộ phận trực thuộc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, bao gồm:

Nhân lực (trưởng, phó phòng thí nghiệm, các thí nghiệm viên) và các máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc thí nghiệm được bố trí trong một không gian riêng nhằm cung cấp các điều kiện để thực hiện các thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được cấp mã số và có địa chỉcố định ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

- Mã số phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng dùng để quản lý Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức.

Mã số phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc bổ sung, sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại hoặc bổ sung, sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được Bộ Xây dựng cấp thì thực hiện việc cấp lại mã số phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo quy định tại Nghị định này. Mã số phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm 02 nhóm ký hiệu được nối với nhau bằng dấu chấm (.), quy định như sau:

+ Nhóm thứ nhất: mã định danh phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định tại Phụ lục V Nghị định này bao gồm tên viết tắt phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là LAS-XD và các ký tự thể hiện địa phương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

+ Nhóm thứ hai: số hiệu phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng gồm 3 chữ số được cấp theo thứ tự số tự nhiên.

Bổ sung trạm thí nghiệm hiện trường

- Trạm thí nghiệm hiện trường là một bộ phận trực thuộc phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, do tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thành lập để phục vụ hoạt động thí nghiệm cho dự án, công trình xây dựng cụ thể trong khoảng thời gian thi công xây dựng đối với dự án, công trình đó.

Trạm thí nghiệm hiện trường được bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, đáp ứng các yêu cầu về không gian và điều kiện thí nghiệm như phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, tương ứng với các phép thử được thực hiện.

- Căn cứ yêu cầu thực tế của từng dự án, công trình xây dựng cụ thể, tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ban hành Quyết định thành lập trạm thí nghiệm hiện trường.

Quyết định thành lập trạm thí nghiệm hiện trường phải ghi rõ địa chỉ, kèm theo danh mục phép thử, nhân sự, thiết bị được điều chuyển. Quyết định thành lập trạm thí nghiệm hiện trường được gửi cho chủ đầu tư hoặc cá nhân, tổ chức được chủ đầu tư ủy quyền kiểm tra xác nhận phù hợp với các phép thử thực hiện cho công trình.

Quá trình kiểm tra được lập thành biên bản trước khi tiến hành các hoạt động thí nghiệm, trường hợp một trạm thí nghiệm hiện trường phục vụ cho nhiều dự án, công trình cùng thời điểm thì phải được ghi rõ trong Quyết định thành lập trạm thí nghiệm hiện trường hoặc phải ban hành Quyết định bổ sung.

- Trạm thí nghiệm hiện trường được sử dụng mã số LAS-XD của phòng thí nghiệm được ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.

- Các thiết bị thí nghiệm đặt tại trạm thí nghiệm hiện trường phải được kiểm định, hiệu chuẩn lại tại địa điểm đặt trạm thí nghiệm hiện trường theo quy định của pháp luật về đo lường trước khi tiến hành các thí nghiệm.

Khi nào áp dụng các quy định mới được bổ sung tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Như vậy, những quy định mới tại Nghị định 35/2023/NĐ-CP bổ sung cho Nghị định 62/2016/NĐ-CP sẽ được áp dụng từ ngày 20/6/2023.

Ngành Xây dựng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lĩnh vực quản lý nhà nước ngành Xây dựng bao gồm những gì? Quy định kiểm tra thực hiện pháp luật các lĩnh vực này ra sao?
Pháp luật
Thông tư 11/2023/TT-BXD hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành Xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại Nghị định 62/2016/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Hình thành cơ cấu hợp lý, hiệu quả ngành Xây dựng trong giai đoạn 2021-2025 thông qua những giải pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngành Xây dựng
3,215 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngành Xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào