Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp bị lẻ thì có thể làm tròn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
- Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp bị lẻ thì có thể làm tròn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
- Thời gian bị lẻ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì xử lý như thế nào?
- Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mỗi tháng mà người lao động sẽ được nhận là bao nhiêu?
- Mức lương tối thiểu vùng để làm căn cứ nhận bảo hiểm thất nghiệp tối đa có thực hiện theo mức mới nhất hay không?
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp bị lẻ thì có thể làm tròn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm 2013 quy định về thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
“Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng”
Như vậy thời gian để hưởng trợ cấp thất nghiệp theo chế độ bảo hiểm thất nghiệp sẽ không được làm tròn, mà sẽ được quy đổi cứ 12 tháng sẽ tính 1 tháng hưởng trợ cấp.
Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp bị lẻ thì có thể làm tròn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hay không?
Thời gian bị lẻ không được hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì xử lý như thế nào?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định về thời gian chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:
“Điều 18. Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
...
7. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 Luật Việc làm. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 36 tháng thì những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.”
Như vậy, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được tính như sau: cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp.
Đối với những người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trên 36 tháng thì những tháng lẻ chưa giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Đối với trường hợp của bạn: bạn đóng bảo hiểm thất nghiệp được 06 năm 10 tháng thì thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính như sau:
- 36 tháng (3 năm) đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp: tương ứng với 03 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Mỗi 12 tháng đóng đủ tương ứng với 01 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp: 03 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- 10 tháng còn lại không đủ 12 tháng để được hưởng nên sẽ được bảo lưu làm căn cứ để tính thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp tiếp theo khi đủ điều kiện hưởng.
Kết luận, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp 06 năm 10 tháng của bạn sẽ không được làm tròn thành 07 năm đóng bảo hiểm thất nghiệp để được 07 tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Thời gian 10 tháng lẻ bạn chưa được hưởng sẽ được bảo lưu cho lần hưởng trợ cấp thất nghiệp lần tiếp theo.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mỗi tháng mà người lao động sẽ được nhận là bao nhiêu?
Về mức hưởng trợ cấp thất nghiệp theo chế độ bảo hiểm thất nghiệp mỗi tháng được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm 2013 như sau:
"Điều 50. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc."
Theo đó mức hưởng sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương 6 tháng liền kề trước khi anh/chị nghỉ việc. Tuy nhiên sẽ không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng. Đối với người hợp anh làm việc tại doanh nghiệp tư nhân.
Mức lương tối thiểu vùng để làm căn cứ nhận bảo hiểm thất nghiệp tối đa có thực hiện theo mức mới nhất hay không?
Về mức lương tối thiểu vùng để làm căn cứ làm mức nhận trợ cấp tối đa được áp dụng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Tuy nhiên đây là mức lương tối thiểu vùng mới nhất có hiệu lực từ 01/7/2022 trường hợp hợp đồng anh chấm dứt trước ngày này thì sẽ áp dụng mức lương tối thiểu cũ tại Điều 3 Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
"Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp như sau:
a) Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
b) Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
c) Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
d) Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này."
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt? Nghị quyết chuyên đề xây dựng chi bộ 4 tốt là gì?
- Mẫu báo cáo đề nghị thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất năm 2024? Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên thế nào?
- Lời dẫn chương trình hội nghị tổng kết cuối năm 2024 của chi bộ? Lời dẫn chương trình tổng kết chi bộ cuối năm 2024 ra sao?
- Mẫu nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ mới nhất? Hướng dẫn cách viết nhận xét đảng viên dự bị của người giúp đỡ?
- Mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản sinh hoạt chi bộ cuối năm ở đâu?